Thủ tục cấp thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý
Tên thủ tục:
Thủ tục cấp thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý
Mã thủ tục:
2.000587
Số quyết định:
Lĩnh vực:
Trợ giúp pháp lý
Trình tự thực hiện
Trường hợp Trình tự
Cách thực hiện
Hình thức nộp Thời hạn giải quyết Phí, lệ phí Mô tả
Trực tiếp 15 Ngày
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá; trường hợp từ chối phải thông báo lý do bằng văn bản.
- Người bị từ chối cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá có quyền khiếu nại, khởi kiện theo quy định của pháp luật.
Nộp qua bưu chính công ích 15 Ngày
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá; trường hợp từ chối phải thông báo lý do bằng văn bản.
- Người bị từ chối cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá có quyền khiếu nại, khởi kiện theo quy định của pháp luật.
Trực tuyến 3 Ngày Trong ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ, thì hoàn thành việc đăng ký và trả kết quả ngay trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ thì cũng không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ.
Thành Phần Hồ Sơ
Tên giấy tờ Số bản chính Số bản sao
Đơn đề nghị làm cộng tác viên trợ giúp pháp lý theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 08/2017/TT
-BTP (Mẫu TP
-TGPL
- 10)
1 0
Giấy tờ chứng minh là người đã nghỉ hưu theo quy định 1 0
Sơ yếu lý lịch cá nhân có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú 1 0
02 ảnh màu chân dung cỡ 2 cm x 3 cm 2 0
Đối tượng thực hiện:
Cơ quan thực hiện:
Giám đốc Sở Tư pháp, Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước
Kết quả thực hiện:
Quyết định cấp thẻ cộng tác viên TGPL của Giám đốc Sở Tư pháp
Căn cứ pháp lý
Số ký hiệu Trích yếu Ngày ban hành CQBH
11/2017/QH14 Luật 11/2017/QH14 - Trợ giúp pháp lý 2017-06-20
08/2017/TT-BTP Thông tư 08/2017/TT-BTP - Quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý 2017-11-15
144/2017/NĐ-CP Nghị định 144/2017/NĐ-CP - Quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý 2017-12-15
03/2021/TT-BTP Thông tư 03/2021/TT-BTP 2021-05-25
Yêu cầu, điều kiện thực hiện:
Đáp ứng đủ tiêu chuẩn quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 24 của Luật Trợ giúp pháp lý. Cụ thể:
- Ở vùng có điều kiện kinh tế
- xã hội đặc biệt khó khăn, căn cứ nhu cầu trợ giúp pháp lý của người dân và điều kiện thực tế tại địa phương, Giám đốc Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước đề nghị Giám đốc Sở Tư pháp cấp thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý cho người có đủ điều kiện quy định tại khoản 2 Điều này.
- Chuyên viên làm công tác pháp luật tại các cơ quan nhà nước., chấp hành viên, thẩm tra viên thi hành án dân sự, điều tra viên, kiểm sát viên, kiểm tra viên ngành kiểm sát, thẩm phán, thẩm tra viên ngành Tòa án, Những người đã nghỉ hưu, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, có phẩm chất đạo đức tốt, có sức khỏe, có nguyện vọng thực hiện trợ giúp pháp lý có thể trở thành cộng tác viên trợ giúp pháp lý, bao gồm: trợ giúp viên pháp lý
Từ khóa:
Mô tả: