Thủ tục Cấp giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài tại Việt Nam
Tên thủ tục:
Thủ tục Cấp giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài tại Việt Nam
Mã thủ tục:
1.005133
Số quyết định:
Lĩnh vực:
Nuôi con nuôi
Trình tự thực hiện
Trường hợp Trình tự
Cách thực hiện
Hình thức nộp Thời hạn giải quyết Phí, lệ phí Mô tả
Trực tiếp 15 Ngày
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá; trường hợp từ chối phải thông báo lý do bằng văn bản.
- Người bị từ chối cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá có quyền khiếu nại, khởi kiện theo quy định của pháp luật.
Nộp qua bưu chính công ích 15 Ngày
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá; trường hợp từ chối phải thông báo lý do bằng văn bản.
- Người bị từ chối cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá có quyền khiếu nại, khởi kiện theo quy định của pháp luật.
Trực tuyến 3 Ngày Trong ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ, thì hoàn thành việc đăng ký và trả kết quả ngay trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ thì cũng không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ.
Thành Phần Hồ Sơ
Tên giấy tờ Số bản chính Số bản sao

- Đơn xin cấp, gia hạn, sửa đổi Giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài tại Việt Nam;
2 0

- Bản sao Điều lệ, Quy chế hoạt động hoặc văn bản thành lập tổ chức con nuôi nước ngoài;
0 2

- Bản sao giấy phép do cơ quan có thẩm quyền của nước nơi tổ chức được thành lập cấp, cho phép tổ chức được hoạt động trong lĩnh vực nuôi con nuôi nước ngoài tại Việt Nam;
0 2

- Báo cáo tình hình hoạt động trong lĩnh vực con nuôi quốc tế trong 03 năm gần nhất, bao gồm cả tình hình thu, chi tài chính về con nuôi quốc tế, không vi phạm pháp luật và được cơ quan có thẩm quyền của nước nơi tổ chức được thành lập xác nhận; trường hợp đã hoạt động trong lĩnh vực nuôi con nuôi nước ngoài tại Việt Nam, thì phải có báo cáo về tình hình hoạt động tại Việt Nam do người đứng đầu tổ chức con nuôi nước ngoài ký và đóng dấu;
2 0

- Lý lịch cá nhân, phiếu lý lịch tư pháp (được cấp chưa quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ);
2 0

- Bản sao văn bằng, chứng chỉ về trình độ chuyên môn của người dự kiến đứng đầu Văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam và văn bản của tổ chức chấp thuận cử người đó làm người đứng đầu Văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam.
0 2
Lưu ý: Hồ sơ phải được dịch ra tiếng Việt; bản dịch phải được chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam. 0 0
Đối tượng thực hiện:
Cơ quan thực hiện:
Cục Con nuôi
Kết quả thực hiện:
Giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài tại Việt Nam.
Căn cứ pháp lý
Số ký hiệu Trích yếu Ngày ban hành CQBH
52/2010/QH12 Luật 52/2010/QH12 2010-06-17
19/2011/NĐ-CP Nghị định 19/2011/NĐ-CP 2011-03-21
114/2016/NĐ-CP Nghị định 114/2016/NĐ-CP 2016-07-08
267/2016/TT-BTC Thông tư 267/2016/TT-BTC 2016-11-14
24/2019/NĐ-CP Nghị định 24/2019/NĐ-CP 2019-03-05
21/2011/TT-BTP Thông tư 21/2011/TT-BTP 2011-11-21
10/2020/TT-BTP Thông tư 10/2020/TT-BTP 2020-12-28
Yêu cầu, điều kiện thực hiện:

-
- Đối với người đứng đầu Văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam: +) Là công dân Việt Nam hoặc công dân nước ngoài; nếu là công dân Việt Nam thì không thuộc diện công chức, viên chức theo quy định của pháp luật; +) Có đạo đức tốt; +) Không có tiền án, tiền sự, không thuộc diện bị cấm xuất cảnh, nhập cảnh; +) Hiểu biết về pháp luật, văn hóa, xã hội Việt Nam liên quan đến nuôi con nuôi và pháp luật quốc tế về nuôi con nuôi; +) Một người chỉ được đứng đầu một Văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam.
- Đối với tổ chức con nuôi nước ngoài được cấp phép hoạt động tại Việt Nam: +) Được thành lập và hoạt động hợp pháp, phi lợi nhuận trong lĩnh vực nuôi con nuôi trên lãnh thổ của nước là thành viên của điều ước quốc tế về nuôi con nuôi mà Việt Nam là thành viên; +) Được cơ quan có thẩm quyền về nuôi con nuôi của nước nơi thành lập cho phép hoạt động trong lĩnh vực nuôi con nuôi tại Việt Nam hoặc lĩnh vực nuôi con nuôi quốc tế; +) Có thời gian hoạt động trong lĩnh vực con nuôi quốc tế liên tục từ 03 năm trở lên, không vi phạm pháp luật và được cơ quan có thẩm quyền của nước đó xác nhận; +) Có đội ngũ nhân viên công tác xã hội và pháp lý hiểu biết về pháp luật, văn hóa, xã hội của Việt Nam và pháp luật quốc tế về nuôi con nuôi; +) Người đại diện của tổ chức tại Việt Nam có đủ tiêu chuẩn về đạo đức, chuyên môn về lĩnh vực nuôi con nuôi.
Từ khóa:
Mô tả: