Thành lập Văn phòng công chứng
Tên thủ tục:
Thành lập Văn phòng công chứng
Mã thủ tục:
1.001877
Số quyết định:
Lĩnh vực:
Công chứng
Trình tự thực hiện
Trường hợp Trình tự

- Các công chứng viên thành lập Văn phòng công chứng nộp hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng gửi Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh;
- Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép thành lập Văn phòng công chứng; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Cách thực hiện
Hình thức nộp Thời hạn giải quyết Phí, lệ phí Mô tả
Trực tiếp 15 Ngày
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá; trường hợp từ chối phải thông báo lý do bằng văn bản.
- Người bị từ chối cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá có quyền khiếu nại, khởi kiện theo quy định của pháp luật.
Nộp qua bưu chính công ích 15 Ngày
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá; trường hợp từ chối phải thông báo lý do bằng văn bản.
- Người bị từ chối cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá có quyền khiếu nại, khởi kiện theo quy định của pháp luật.
Thành Phần Hồ Sơ
Tên giấy tờ Số bản chính Số bản sao
Bản sao quyết định bổ nhiệm công chứng viên tham gia thành lập Văn phòng công chứng 1 0
Đơn đề nghị thành lập Văn phòng công chứng theo Mẫu TP
-CC
-08 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT
-BTP ngày 03/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Công chứng;
1 1
Đề án thành lập Văn phòng công chứng 1 1
Đối tượng thực hiện:
Cơ quan thực hiện:
Ủy ban Nhân dân tỉnh và thành phố trực thuộc trung ương.
Kết quả thực hiện:
Quyết định cho phép thành lập Văn phòng công chứng theo Mẫu TP-CC-13 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP hoặc văn bản từ chối cho phép thành lập Văn phòng công chứng
Căn cứ pháp lý
Số ký hiệu Trích yếu Ngày ban hành CQBH
53/2014/QH13 Luật công chứng 2014-06-20
29/2015/NĐ-CP NGHỊ ĐỊNH Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng 2015-03-15
01/2021/TT-BTP Thông tư 01/2021/TT-BTP 2021-02-03
Yêu cầu, điều kiện thực hiện:
Văn phòng công chứng được thành lập khi đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 22 của Luật Công chứng, cụ thể:
- Văn phòng công chứng phải có từ hai công chứng viên hợp danh trở lên và không có thành viên góp vốn;
- Trưởng Văn phòng công chứng phải là công chứng viên hợp danh của Văn phòng công chứng và đã hành nghề công chứng từ 02 năm trở lên;
- Tên gọi của Văn phòng công chứng phải bao gồm cụm từ “Văn phòng công chứng” kèm theo họ tên của Trưởng Văn phòng hoặc họ tên của một công chứng viên hợp danh khác của Văn phòng công chứng do các công chứng viên hợp danh thỏa thuận, không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của tổ chức hành nghề công chứng khác, không được vi phạm truyền thống lịch sử, văn hoá, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc;
- Trụ sở của Văn phòng công chứng phải có địa chỉ cụ thể, có nơi làm việc cho công chứng viên và người lao động với diện tích tối thiểu theo quy định của pháp luật về tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc tại các đơn vị sự nghiệp, có nơi tiếp người yêu cầu công chứng và nơi lưu trữ hồ sơ công chứng.
Từ khóa:
Mô tả: