Hồ sơ của người nhận con nuôi: |
|
|
- Đơn xin nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi (sử dụng cho trường hợp nhận con riêng, cháu ruột); |
0 |
0 |
- Bản sao Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế; |
0 |
0 |
- Văn bản cho phép được nhận con nuôi ở Việt Nam; |
0 |
0 |
- Bản điều tra về tâm lý, gia đình; |
0 |
0 |
- Văn bản xác nhận về tình trạng sức khỏe; |
0 |
0 |
- Văn bản xác nhận về thu nhập và tài sản; |
0 |
0 |
- Phiếu lý lịch tư pháp; |
0 |
0 |
- Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân: |
0 |
0 |
+ Trường hợp người nhận con nuôi là cặp vợ chồng nhận con nuôi: Giấy chứng nhận kết hôn. |
0 |
0 |
+ Trường hợp người nhận con nuôi là người độc thân nhận con nuôi: Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. |
0 |
0 |
- Tài liệu chứng minh thuộc trường hợp được xin đích danh, bao gồm: |
0 |
0 |
+) Bản sao giấy chứng nhận kết hôn của cha dượng hoặc mẹ kế với mẹ đẻ hoặc cha đẻ của người được nhận làm con nuôi. |
0 |
0 |
+) Giấy tờ, tài liệu để chứng minh người nhận con nuôi là cô, cậu, dì, chú, bác ruột của người được nhận làm con nuôi. |
0 |
0 |
Lưu ý: Các giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài lập, cấp phải được: |
0 |
0 |
*) Hợp pháp hoá lãnh sự tại Cục Lãnh sự, Bộ Ngoại giao Việt Nam, Cơ quan đại diện Ngoại giao hoặc Cơ quan Lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo Điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại. |
0 |
0 |
*) Dịch ra tiếng Việt và bản dịch phải được chứng thực chữ ký người dịch theo quy định của pháp luật Việt Nam về chứng thực chữ ký. |
0 |
0 |
Hồ sơ của người được nhận làm con nuôi: |
|
|
- Giấy khai sinh; |
0 |
0 |
- Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp; |
0 |
0 |
- Hai ảnh toàn thân, nhìn thẳng chụp không quá 06 tháng; |
0 |
0 |
- Giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của trẻ em là đã chết đối với trẻ em mồ côi; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất tích đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất tích; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất năng lực hành vi dân sự đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ để mất năng lực hành vi dân sự; |
0 |
0 |
- Văn bản lấy ý kiến đồng ý về việc cho trẻ em làm con nuôi của cha mẹ đẻ, người giám hộ và của trẻ em từ đủ 9 tuổi trở lên; |
0 |
0 |
- Văn bản của Sở Tư pháp xác nhận trẻ em đủ điều kiện cho làm con nuôi nước ngoài. |
0 |
0 |
- Văn bản về đặc điểm, sở thích, thói quen đáng lưu ý của trẻ em được nhận làm con nuôi (đối với trường hợp cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi). |
0 |
0 |
- Trường hợp nhận đích danh trẻ em là anh, chị, em ruột của con nuôi trước đó: Bản sao quyết định của cơ quan có thẩm quyền Việt Nam cho người nhận con nuôi nhận con nuôi trước đó và giấy tờ, tài liệu để chứng minh người con nuôi đó với trẻ em được nhận làm con nuôi là anh, chị em ruột. |
0 |
0 |
Số lượng hồ sơ: |
0 |
0 |
Hồ sơ của người nhận con nuôi: 02 bộ. |
0 |
0 |
Hồ sơ của trẻ em được nhận làm con nuôi: 03 bộ nộp cho Sở Tư pháp và 01 bản chụp bộ hồ sơ khi nộp hồ sơ của người nhận con nuôi tại Cục Con nuôi. |
0 |
0 |