Giải quyết khiếu nại về THADS (lần 2)-cấp Trung ương
Tên thủ tục:
Giải quyết khiếu nại về THADS (lần 2)-cấp Trung ương
Mã thủ tục:
2.000576
Số quyết định:
Lĩnh vực:
Thi hành án dân sự
Trình tự thực hiện
Trường hợp Trình tự
Cách thực hiện
Hình thức nộp Thời hạn giải quyết Phí, lệ phí Mô tả
Trực tiếp 15 Ngày
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá; trường hợp từ chối phải thông báo lý do bằng văn bản.
- Người bị từ chối cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá có quyền khiếu nại, khởi kiện theo quy định của pháp luật.
Thành Phần Hồ Sơ
Tên giấy tờ Số bản chính Số bản sao
Đơn của người khiếu nại phải ghi rõ ngày, tháng, năm khiếu nại; họ, tên, địa chỉ của người khiếu nại; họ, tên, địa chỉ của người bị khiếu nại; nội dung khiếu nại, lý do khiếu nại và yêu cầu giải quyết. Đơn khiếu nại phải do người khiếu nại ký tên hoặc điểm chỉ 1 0
Nếu trình bày trực tiếp nội dung khiếu nại tại cơ quan có thẩm quyền giải quyết khiếu nại thì người có trách nhiệm tiếp nhận việc khiếu nại phải hướng dẫn người khiếu nại viết thành đơn hoặc ghi lại nội dung theo quy định, có chữ ký hoặc điểm chỉ của người khiếu nại. 1 0
Nếu khiếu nại thông qua người đại diện thì người đại diện phải có giấy tờ chứng minh tính hợp pháp của việc đại diện. 1 0
Bản sao quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu 0 1
Tài liệu liên quan cho người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần hai. 1 0
Đối tượng thực hiện:
Cơ quan thực hiện:
Tổng cục Thi hành án dân sự, Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Cục trưởng Cục Thi hành án thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng
Kết quả thực hiện:
Quyết định giải quyết khiếu nại lần hai.
Căn cứ pháp lý
Số ký hiệu Trích yếu Ngày ban hành CQBH
62/2015/NĐ-CP Nghị định 62/2015/NĐ-CP 2015-07-18
26/2008/QH12 Luật THADS số 26/2008/QH12 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều bởi Luật số 64/2014/QH13 2018-11-14
64/2014/QH13 Luật 64/2014/QH13 2014-11-25
02/2016/TT-BTP Thông tư 02/2016/TT-BTP 2016-02-01
Yêu cầu, điều kiện thực hiện:
Những trường hợp khiếu nại không được thụ lý giải quyết:
- Quyết định, hành vi bị khiếu nại không liên quan trực tiếp đến quyền, lợi ích hợp pháp của người khiếu nại.
- Người khiếu nại không có năng lực hành vi dân sự đầy đủ mà không có người đại diện hợp pháp, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
- Người đại diện không có giấy tờ chứng minh về việc đại diện hợp pháp của mình.
- Thời hiệu khiếu nại đã hết.
- Việc khiếu nại đã có quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực thi hành, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 4 và điểm b khoản 7 Điều 142 của Luật THADS.
Từ khóa:
Mô tả: