Xếp hạng ứng dụng công nghệ thông tin trong các Bộ, ngành:

30/08/2006
Báo cáo chỉ số sẵn sàng cho phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) - truyền thông tại VN năm 2005 vừa được Ban chỉ đạo quốc gia về CNTT và Hội Tin học VN công bố. Xếp hạng theo bốn nhóm: tỉnh, thành; bộ, ngành; ngân hàng thương mại; tổng công ty 90, 91.

1.Xếp hạng chung

TT

Bộ/ngành

HTKT

HTNL

UDCNTT

MT TCCS

ICT Index

Xếp hạng

 
 

1

Bộ Thương Mại

0.7201

0.3942

0.6519

0.8333

0.6163

1

 

2

Bộ Bưu chính Viễn thông

0.6978

0.6703

0.4402

0.6667

0.6059

2

 

3

Bộ Tài Chính

0.3787

0.5991

0.6264

1.0000

0.5217

3

 

4

Bộ Giao thông vận tải

0.4927

0.3736

0.5186

0.1667

0.4680

4

 

5

Bộ Nội Vụ

0.4830

0.5240

0.3906

0.8333

0.4662

5

 

6

Ngân hàng nhà nước Việt Nam

0.4013

0.3443

0.6233

0.8333

0.4639

6

 

7

Bộ Tư Pháp

0.5278

0.3490

0.4226

0.6667

0.4493

7

 

8

Tổng Cục du lịch

0.4885

0.3877

0.4040

0.5833

0.4361

8

 

9

Bộ Xây dựng

0.5634

0.2586

0.3954

1.0000

0.4351

9

 

10

Bộ Y tế

0.6170

0.0038

0.5211

1.0000

0.4339

10

 

11

Bộ Văn hoá thông tin

0.6038

0.2663

0.3461

0.2500

0.4303

11

 

12

Viện KH Công nghệ Việt Nam

0.5209

0.1409

0.5165

1.0000

0.4278

12

 

13

Bộ Kế hoạch đầu tư

0.4924

0.5366

0.1978

0.2500

0.4044

13

 

14

Bộ Tài nguyên và Môi trường

0.4703

0.3036

0.3536

0.5000

0.3900

14

 

15

Đài Truyền hình VN

0.4662

0.4276

0.1274

1.0000

0.3500

15

 

16

Bộ Khoa học và Công Nghệ

0.4270

0.4108

0.2086

0.1667

0.3486

16

 

17

Bộ Ngoại Giao

0.3414

0.1675

0.4613

0.3333

0.3367

17

 

18

Tổng cục thống kê

0.3505

0.2783

0.3529

0.6667

0.3360

18

 

19

Đài phát thanh Tiếng nói VN

0.3046

0.2947

0.3610

0.5000

0.3224

19

 

20

Bộ Công nghiệp

0.3994

0.3514

0.1839

0.6667

0.3189

20

 

21

Uỷ ban dân tộc Miền núi

0.3318

0.1744

0.2896

0.6667

0.2812

21

 

22

Ban Cơ yếu chính phủ

0.1649

0.3699

0.3114

1.0000

0.2728

22

 

23

Bộ Lao Động, Thương Binh và Xã Hội

0.3990

0.2355

0.1244

0.5833

0.2690

23

 

24

Bộ Thuỷ sản

0.2876

0.1228

0.2958

0.6667

0.2521

24

 

25

Bộ GD & ĐT

0.2283

0.1933

0.2641

1.0000

0.2384

25

 

26

Bộ NN và PTNT

0.1972

0.1490

0.1984

0.8333

0.1913

26

 

Sự vươn lên mạnh mẽ của Bộ Thương mại trong lần xếp hạng này (từ vị trí thứ 7 trong lần xếp hạng năm 2003 lên vị trí thứ nhất) là một minh chứng rõ ràng cho sự quyết tâm và hành động cụ thể của Lãnh đạo Bộ Thương mại để cải thiện vị trí xếp hạng của mình, như ý kiến chỉ đạo của Bộ trưởng Thương mại Trương Đình Tuyển đối với các cán bộ chuyên trách về CNTT của Bộ Thương mại trong buổi công bố kết quả ICT Index 2003. Bộ BCVT tuy là một bộ mới thành lập, nhưng cũng có được vị trí rất cao trong bảng xếp hạng chính là vì Bộ này có hạ tầng nhân lực CNTT-TT rất tốt (chỉ số Hạ tầng nhân lực của Bộ BCVT cao hơn hẳn so với bộ đứng tiếp theo trong bảng xếp hạng theo Hạ tầng nhân lực: 0.6703 so với 0.5991). Điều này cũng dễ hiểu vì CNTT-TT là lĩnh vực quản lý của Bộ BCVT nên trong đội ngũ CBCNV của Bộ tập trung rất nhiều chuyên gia, cán bộ được đào tạo chính quy về CNTT-TT. Mặc dù vẫn là một trong các bộ, ngành triển khai rất mạnh mẽ việc ứng dụng CNTT, nhưng có lẽ tốc độ không cao bằng 2 bộ kia nên trong lần xếp hạng này Bộ Tài chính chỉ đứng ở vị trí thứ 3. Dù sao với một bộ có quy mô lớn với trên 70 nghìn CBCNV và có mặt ở khắp 64 tỉnh, thành phố trong cả nước thì vị trí thứ 3 của Bộ Tài chính cũng là một kết quả cực kỳ ấn tượng. Vị trí thứ 20 trong bảng xếp hạng chung của Bộ Công nghiệp hình như không tương xứng với những gì mà báo chí và dư luận đã nói lâu nay về việc ứng dụng CNTT của Bộ này.

Trong nhóm 10 bộ, ngành đứng đầu bảng xếp hạng thì có tới 7 bộ thuộc khối kinh tế. Điều đó chứng tỏ, nói chung các bộ ngành thuộc khối kinh tế có mức độ sẵn sàng cho ứng dụng CNTT-TT cao hơn các bộ, ngành không thuộc khối kinh tế.

2.Xếp hng các b, ngành không thuc khi kinh tế  

 

 

TT

Bộ/ngành

HTKT

HTNL

UDCNTT

MT TCCS

ICT Index

Xếp hạng

 

 

1

Bộ Nội Vụ

0.4830

0.5240

0.3906

0.8333

0.4662

5

 

2

Bộ Tư Pháp

0.5278

0.3490

0.4226

0.6667

0.4493

7

 

3

Bộ Y tế

0.6170

0.0038

0.5211

1.0000

0.4339

10

 

4

Bộ Văn hoá thông tin

0.6038

0.2663

0.3461

0.2500

0.4303

11

 

5

Viện KH Công nghệ Việt Nam

0.5209

0.1409

0.5165

1.0000

0.4278

12

 

6

Bộ Kế hoạch đầu tư

0.4924

0.5366

0.1978

0.2500

0.4044

13

 

7

Bộ Tài nguyên và Môi trường

0.4703

0.3036

0.3536

0.5000

0.3900

14

 

8

Đài Truyền hình VN

0.4662

0.4276

0.1274

1.0000

0.3500

15

 

9

Bộ Khoa học và Công Nghệ

0.4270

0.4108

0.2086

0.1667

0.3486

16

 

10

Bộ Ngoại Giao

0.3414

0.1675

0.4613

0.3333

0.3367

17

 

11

Tổng cục thống kê

0.3505

0.2783

0.3529

0.6667

0.3360

18

 

12

Đài phát thanh Tiếng nói VN

0.3046

0.2947

0.3610

0.5000

0.3224

19

 

13

Uỷ ban dân tộc Miền núi

0.3318

0.1744

0.2896

0.6667

0.2812

21

 

14

Ban Cơ yếu chính phủ

0.1649

0.3699

0.3114

1.0000

0.2728

22

 

15

Bộ Lao Động, Thương Binh và Xã Hội

0.3990

0.2355

0.1244

0.5833

0.2690

23

 

16

Bộ GD & ĐT

0.2283

0.1933

0.2641

1.0000

0.2384

25