Bộ Tài chính hướng dẫn các chi phí của Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã

19/08/2022
Bộ Tài chính vừa ban hành Thông tư số 52/2022/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 45/2021/NĐ-CP về thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã.
Chi phí của Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã
Chi phí của Quỹ là các khoản chi thực tế phát sinh trong kỳ liên quan đến hoạt động của Quỹ, bao gồm:
1. Chi phí hoạt động nghiệp vụ:
a) Chi trả lãi vốn huy động;
b) Chi phí liên quan đến hoạt động cho vay, thu nợ;
c) Chi phí liên quan đến hoạt động ủy thác và nhận ủy thác;
d) Chi trích lập dự phòng rủi ro cho vay theo quy định tại Điều 28 Nghị định số 45/2021/NĐ-CP;
đ) Chi mua bảo hiểm rủi ro và các loại bảo hiểm nghiệp vụ khác theo quy định;
e) Các khoản chi khác từ hoạt động nghiệp vụ.
2. Chi phí tài chính:
a) Chi chênh lệch tỷ giá (nếu có);
b) Các khoản chi khác từ hoạt động tài chính.
3. Chi phí quản lý:
a) Chi về tài sản gồm: Chi khấu hao tài sản cố định; chi thuê tài sản cố định; chi bảo trì, bảo dưỡng, sửa chữa và vận hành tài sản; chi mua sắm công cụ, dụng cụ; chi bảo hiểm tài sản, chi kiểm định phương tiện theo quy định; chi nhượng bán, thanh lý tài sản không bao gồm giá trị còn lại của tài sản cố định thanh lý, nhượng bán (nếu có);
b) Chi cho người quản lý, người lao động:
- Đối với Quỹ hợp tác xã hoạt động theo mô hình công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ: Chi tiền lương, tiền công; các khoản đóng góp theo lương gồm bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn bệnh nghề nghiệp, kinh phí công đoàn; chi ăn ca; chi trang phục giao dịch; chi cho lao động nữ, chi làm thêm giờ, khám sức khỏe định kỳ và các khoản chi khác cho người lao động áp dụng theo quy định của pháp luật đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.
- Đối với Quỹ hợp tác xã hoạt động theo mô hình hợp tác xã: Các khoản chi cho người quản lý, người lao động áp dụng theo quy định tại Luật hợp tác xã, Điều lệ tổ chức và hoạt động Quỹ, Quy chế tiền lương, tiền công cho người quản lý, người lao động của Quỹ đã được Đại hội thành viên thông qua;
c) Chi cho hoạt động quản lý và công vụ: Chi điện, nước, điện thoại, internet, bưu phí, vật liệu, giấy in, văn phòng phẩm; chi công tác phí, chi tư vấn liên quan đến hoạt động của Quỹ, chi dịch vụ thanh toán, kiểm toán; chi thuê chuyên gia trong và ngoài nước; chi cộng tác viên, chi nghiên cứu khoa học, nghiên cứu đổi mới công nghệ; chi đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ; chi thưởng sáng kiến cải tiến, tăng năng suất lao động, chi cho công tác bảo vệ môi trường, bảo vệ cơ quan; chi y tế, chi xăng dầu, chi phòng cháy chữa cháy, chi phương tiện vận chuyển, chi tuyên truyền, quảng cáo, tiếp thị; chi hội nghị, lễ tân, khánh tiết theo quy định của pháp luật;
d) Chi phụ cấp cho các chức danh kiêm nhiệm (nếu có);
đ) Các chi phí quản lý khác theo quy định của pháp luật.
4. Chi theo quy định tại điểm i khoản 2 Điều 42 Nghị định số 45/2021/NĐ-CP.
5. Chi trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho, dự phòng nợ phải thu khó đòi, dự phòng tổn thất tài sản, đầu tư tài chính và các khoản dự phòng khác áp dụng theo quy định của pháp luật đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ (đối với Quỹ Hợp tác xã hoạt động theo mô hình công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ) hoặc pháp luật đối với hợp tác xã (đối với Quỹ Hợp tác xã hoạt động theo mô hình hợp tác xã).
6. Chi phí khác:
a) Chi phí nhượng bán, thanh lý tài sản (nếu có) bao gồm cả giá trị còn lại của tài sản cố định được thanh lý nhượng bán;
b) Chi phí xử lý tổn thất tài sản sau khi đã bù đắp bằng các nguồn vốn khác theo quy định;
c) Chi các khoản đã hạch toán doanh thu nhưng thực tế không thu được;
d) Chi tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế;
đ) Chi án phí, lệ phí thi hành án và các chi phí tố tụng khác theo quy định của pháp luật;
e) Chi cho công tác xã hội theo quy định của pháp luật về thuế;
g) Chi đóng phí hiệp hội ngành nghề trong và ngoài nước mà Quỹ tham gia theo quy định của pháp luật (nếu có);
h) Chi cho hoạt động đảng, đoàn thể;
i) Các khoản chi phí khác theo quy định của pháp luật.
7. Định mức chi phí quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều này được thực hiện như sau:
a) Đối với Quỹ hợp tác xã hoạt động theo mô hình công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ: Quỹ thực hiện theo quy định của pháp luật đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ. Trường hợp pháp luật chưa có quy định hoặc không khống chế mức chi, Quỹ hợp tác xã căn cứ vào khả năng tài chính xây dựng định mức trong quy chế chi tiêu nội bộ của Quỹ, quyết định việc chi tiêu đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả và chịu trách nhiệm trước pháp luật;
b) Đối với Quỹ hợp tác xã hoạt động theo mô hình hợp tác xã: Thực hiện theo quy định tại Luật hợp tác xã và các văn bản hướng dẫn. Trường hợp pháp luật chưa có quy định hoặc không khống chế mức chi, Quỹ hợp tác xã căn cứ vào khả năng tài chính xây dựng định mức trong quy chế chi tiêu nội bộ của Quỹ, quyết định việc chi tiêu đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả và chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Các khoản chi không được hạch toán vào chi phí
Thông tư cũng quy định các khoản chi không được hạch toán vào chi phí, cụ thể:
Các khoản thiệt hại đã được Nhà nước hỗ trợ hoặc cơ quan bảo hiểm, bên gây thiệt hại bồi thường.
Các khoản chi phạt thuộc trách nhiệm cá nhân do vi phạm hành chính, vi phạm môi trường, phạt nợ vay quá hạn do nguyên nhân chủ quan, phạt vi phạm chế độ tài chính.
Các khoản chi không có hóa đơn, chứng từ hợp lý, hợp lệ theo quy định của pháp luật.
Các khoản chi thuộc nguồn kinh phí khác đài thọ.
Các khoản chi của cá nhân ủng hộ địa phương, các tổ chức xã hội, các cơ quan khác.
Các khoản chi vượt định mức theo quy định tại Thông tư này và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.