I. Đối với môn thi viết Kỹ năng Thi hành án dân sự, gồm những vấn đề liên quan đến:
- Chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức của cơ quan quản lý thi hành án dân sự, cơ quan thi hành án dân sự; Nhiệm vụ quyền hạn của Chấp hành viên (theo các ngạch), của Thủ trưởng, Phó thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự cấp tỉnh, cấp huyện (theo các văn bản pháp luật về thi hành án dân sự từ năm 1993 đến nay); Nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan có liên quan trong công tác thi hành án dân sự;
- Quy định của pháp luật về trình tự, thủ tục thi hành án dân sự;
- Quy định của pháp luật về giải quyết khiếu nại, tố cáo; việc thực hiện kháng nghị, kiến nghị của Viện kiểm sát nhân dân trong hoạt động thi hành án dân sự;
- Kỹ năng tổ chức thi hành án và xử lý các tình huống phát sinh trong quá trình tổ chức thi hành án dân sự;
- Những kết quả đạt được trong công tác Thi hành án dân sự. Những tồn tại, hạn chế, bài học kinh nghiệm và những khó khăn, vướng mắc, giải pháp khắc phục và đề xuất, kiến nghị.
II. Đối với môn thi trắc nghiệm Pháp luật về Thi hành án dân sự, gồm những nội dung liên quan của pháp luật Thi hành án dân sự; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi hành án dân sự; Luật Khiếu nại; Luật Tố cáo và các văn bản hướng dẫn thi hành các Luật này; pháp luật về bán đấu giá tài sản.
III. TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Pháp lệnh Thi hành án dân sự năm 1993; Pháp lệnh Thi hành án dân sự năm 2004; Luật Thi hành án dân sự năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi hành án dân sự năm 2014;
2. Luật Cán bộ, công chức;
3. Luật Phòng, chống tham nhũng;
4. Luật Khiếu nại;
5. Luật Tố cáo;
6. Nghị định 22/2013/NĐ-CP ngày 13/3/2013 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp.
7. Nghị định số 62/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi hành án dân sự;
8. Quyết định số 61/2014/QĐ-TTg ngày 30 tháng 10 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thi hành án dân sự trực thuộc Bộ Tư pháp;
9. Thông tư số 09/2015/TT-BTP ngày 26 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định việc phân cấp quản lý công chức, viên chức, người lao động thuộc Tổng cục Thi hành án dân sự và các cơ quan Thi hành án dân sự;
10. Thông tư liên tịch số 11/2016/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC ngày 01/8/2016 của Bộ Tư pháp, Toà án nhân dân Tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân Tối cao quy định một số vấn đề về thủ tục thi hành án dân sự và phối hợp liên ngành trong thi hành án dân sự;
11. Thông tư liên tịch số
05/2016/TTLT-BTP-BCA-BTC-TANDTC-VKSNDTC ngày 19/5/2016 của Bộ Tư pháp, Bộ Công an, Bộ Tài chính, Toà án nhân dân Tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân Tối cao quy định hoạt động của Ban Chỉ đạo thi hành án dân sự;
12. Thông tư số 200/2016/TT-BTC ngày 09/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí cho hoạt động thi hành án dân sự, kinh phí cưỡng chế thi hành án dân sự;
13. Thông tư số 01/2016/TT-BTP ngày 01/2/2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp Hướng dẫn thực hiện một số thủ tục về quản lý hành chính và biểu mẫu nghiệp vụ thi hành án dân sự;
14. Thông tư số 02/2016/TT-BTP ngày 01/02/2016 của Bộ Tư pháp quy định quy trình giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo, đề nghị, kiến nghị, phản ánh trong thi hành án dân sự;
15. Thông tư số 216/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thi hành án;
16. Thông tư số 02/2017/TT-BTP ngày 23/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp Hướng dẫn một số nội dung quản lý công chức, viên chức, người lao động thuộc hệ thống tổ chức thi hành án dân sự;
17. Thông tư số 03/2017/TT-BTP ngày 05/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức chuyên ngành thi hành án dân sự.
Các văn bản quy phạm pháp luật và các tài liệu khác liên quan đến công tác thi hành án dân sự./.