Hướng dẫn chào bán và giao dịch chứng quyền có bảo đảm

30/09/2016
Bộ Tài chính vừa ban hành Thông tư 107/2016/TT-BTC về chào bán và giao dịch chứng quyền có bảo đảm.
Chứng quyền có bảo đảm là hợp đồng giữa nhà đầu tư và tổ chức phát hành chứng quyền được định nghĩa theo khoản 1 Điều 1 Nghị định số 60/2015/NĐ-CP ngày 26/06/2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 58/2012/NĐ-CP ngày 20/7/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật chứng khoán (Theo khoản 1 Điều 1 Nghị định số 60/2015/NĐ-CP Chứng quyền có bảo đảm là chứng khoán có tài sản đảm bảo do công ty chứng khoán phát hành, cho phép người sở hữu được quyền mua (chứng quyền mua) hoặc được quyền bán (chứng quyền bán) chứng khoán cơ sở cho tổ chức phát hành chứng quyền đó theo một mức giá đã được xác định trước, tại hoặc trước một thời điểm đã được ấn định, hoặc nhận khoản tiền chênh lệch giữa giá thực hiện và giá chứng khoán cơ sở tại thời điểm thực hiện.
Hồ sơ đăng ký chào bán chứng quyền (CBCQ) gồm:
a. Giấy đăng ký CBCQ;
b. Biên bản họp và Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông hoặc Hội đồng thành viên hoặc Quyết định của chủ sở hữu thông qua: 1. Điều lệ công ty, trong đó có điều khoản về quyền của người sở hữu chứng chuyền đáp ứng quy định của Thông tư này và quy định của pháp luật có liên quan; 2. Chủ trương CBCQ và tổng giá trị CQ được phép chào bán hoặc tỷ lệ giá trị CQ được phép chào bán so với vốn giá trị khả dụng của công ty; 3. Phương án bảo đảm thanh toán, nghĩa vụ của tổ chức phát hành đối với người sở hữu CQ trong trường hợp bị mất khả năng thanh toán, hợp nhất, sáp nhập, giải thể, phá sản;
c. Quyết định của Hội đồng quản trị hoặc Hội đồng thành viên hoặc của chủ sở hữu công ty thông qua quyết định CBCQ. Quyết định này phải bao gồm các thông tin chi tiết về đợt chào bán (loại CQ, kiểu CQ, chứng khoán cơ sở, giá trị của đợt chào bán, giá chào bán, số lượng CQ chào bán, giá thực hiện (chỉ số thực hiện), thời hạn của CQ, ngày niêm yết CQ và các thông tin khác có liên quan);                    
d. Các quy trình nghiệp vụ, kiểm soát nội bộ, quản trị rủi ro, phương án bảo đảm thanh toán cho người sở hữu CQ và phương án phòng ngừa rủi ro với nội dung theo mẫu của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước ban hành; mô tả hệ thống quản lý rủi ro trong hoạt động phát hành CQ;
đ. Bản cáo bạch, các tài liệu quảng cáo và thông tin giới thiệu về CQ;
e. Hợp đồng nguyên tắc về việc tiếp nhận tài sản bảo đảm thanh toán hoặc văn bản cam kết bảo lãnh thanh toán của ngân hàng lưu ký hoặc văn bản cam kết bảo lãnh thanh toán của ngân hàng lưu ký;
Đối với tổ chức phát hành đã được cấp Giấy chứng nhận chào bán CQ, hồ sơ đăng ký CBCQ trong các đợt chào bán bổ sung hoặc các đợt chào bán lần đầu đối với sản phẩm chứng quyền khác bao gồm: các tài liệu theo các điểm a, c, đ nêu trên; Các tài liệu còn lại tại các điểm nêu trên nếu có nội dung mới sửa đổi, bổ sung hoặc thông tin liên quan mới phát sinh.
Thông tư số 107/2016/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/01/2017.
H.V.A