1
|
Sắc lệnh 150
|
Về việc định thêm quyền hạn của Bộ trưởng Bộ nội vụ đối với UBKCHC các cấp
|
Ban hành: 31/12/1949
Hiệu lực: 31/12/1949
Trạng thái: Hết hiệu lực 01/01/1960
|
2
|
Sắc lệnh 148
|
Về việc ấn định số liệu tiếp dân cho các cấp chính quyền nhân dân
|
Ban hành: 30/12/1949
Hiệu lực: 30/12/1949
Trạng thái: Hết hiệu lực 01/01/1960
|
3
|
Sắc lệnh 147/SL
|
Về việc định quyền hạn đặc biệt của các cấp chỉ huy quân sự tại những vũng có tác chiến đối với các cấp KCHC và chuyên môn
|
Ban hành: 26/12/1949
Hiệu lực: 26/12/1949
Trạng thái: Hết hiệu lực 01/01/1960
|
4
|
Sắc lệnh 146/SL
|
Về việc ấn định thuế xuất thuế điền thổ năm 1950
|
Ban hành: 24/12/1949
Hiệu lực: 24/12/1949
Trạng thái: Hết hiệu lực 01/01/1960
|
5
|
Sắc lệnh 145/SL
|
Về Nha Y tế thôn quê
|
Ban hành: 22/12/1949
Hiệu lực: 22/12/1949
Trạng thái: Hết hiệu lực 01/01/1960
|
6
|
Sắc lệnh 144/SL
|
Về việc mở rộng quyền bào chữa cho các bị cáo trước các toà án
|
Ban hành: 22/12/1949
Hiệu lực: 22/12/1949
Trạng thái: Hết hiệu lực 01/01/1960
|
7
|
Sắc lệnh 143/SL
|
Về việc đổi tên Nha Thương vụ và Nha Khoáng chất kỹ nghệ bộ Kinh tế
|
Ban hành: 21/12/1949
Hiệu lực: 21/12/1949
Trạng thái: Hết hiệu lực 01/01/1960
|
8
|
Sắc lệnh 142/SL
|
Về việc định của Trưởng ban liên hạt và Trưởng hạt Lâm chính có tư cách uỷ viên Tư pháp công an
|
Ban hành: 21/12/1949
Hiệu lực: 21/12/1949
Trạng thái: Hết hiệu lực 01/01/1960
|
9
|
Sắc lệnh 141/SL
|
Về việc bãi bỏ Nha Hưu bổng
|
Ban hành: 21/12/1949
Hiệu lực: 21/12/1949
Trạng thái: Hết hiệu lực 01/01/1960
|
10
|
Sắc lệnh 140/SL
|
Về việc sửa đổi Quy tắc Quân đội Quốc gia Việt nam về thể lệ tình nguyện đầu quân
|
Ban hành: 21/12/1949
Hiệu lực: 21/12/1949
Trạng thái: Hết hiệu lực 01/01/1960
|
11
|
Sắc lệnh 138/C
|
Về việc cử các vị vào Ban Thanh tra của Chính phủ
|
Ban hành: 18/12/1949
Hiệu lực: 18/12/1949
Trạng thái: Hết hiệu lực 01/01/1960
|
12
|
Sắc lệnh 138/B-SL-QD
|
Về việc bãi bỏ Sắc lệnh số 64 ngày 23-11-1945 thành lập ban thanh tra đặc biệt - Thành lập ban thanh tra trực thuộc Thủ tướng phủ
|
Ban hành: 18/12/1949
Hiệu lực: 18/12/1949
Trạng thái: Hết hiệu lực 01/01/1960
|
13
|
Sắc lệnh 136/SL
|
Về việc ấn dịnh thể lệ bầu và kiện toàn các HĐND thị xã và thành phố
|
Ban hành: 29/11/1949
Hiệu lực: 29/11/1949
Trạng thái: Hết hiệu lực 01/01/1960
|
14
|
Sắc lệnh 135/SL
|
Về việc định quyền bãi miễn của HĐND xã và tỉnh đối với các uỷ viên UBKCHC
|
Ban hành: 25/11/1949
Hiệu lực:
Trạng thái: Hết hiệu lực 30/04/1975
|
15
|
Sắc lệnh 134
|
Về việc cử cán bộ vào bộ tư lệnh quân đội địa phương và dân quân liên khu Việt bắc
|
Ban hành: 22/11/1949
Hiệu lực: 22/11/1949
Trạng thái: Hết hiệu lực 01/01/1960
|
16
|
Sắc lệnh 131
|
Về việc huyện Gia lâm trước sát nhập vào tỉnh Hưng yên (Liên khu 3) nay trả lại tỉnh Bắc ninh (Liên khu I)
|
Ban hành: 07/11/1949
Hiệu lực: 07/11/1949
Trạng thái: Hết hiệu lực 01/01/1960
|
17
|
Sắc lệnh 130/SL
|
Về việc sát nhập huyện Thuỷ Nguyên thuộc tỉnh Kiến an, huyện Nam sách và huyện Kim môn thuộc Hải dương vào tỉnh Quảng yên
|
Ban hành: 07/11/1949
Hiệu lực: 07/11/1949
Trạng thái: Hết hiệu lực 01/01/1960
|
18
|
Sắc lệnh 129
|
Về việc chỉ định ông Đinh Công Phu làm cố vấn UBKCHC Liên khu Việt bắc
|
Ban hành: 04/11/1949
Hiệu lực: 04/11/1949
Trạng thái: Hết hiệu lực 01/01/1960
|
19
|
Sắc lệnh 128
|
Về việc cử cán bộ vào UBKCHC Liên khu Việt bắc
|
Ban hành: 04/11/1949
Hiệu lực: 04/11/1949
Trạng thái: Hết hiệu lực 01/01/1960
|
20
|
Sắc lệnh 126
|
Về việc đặt nghĩa vụ quân sự cho tất cả công dân Việt nam từ 18 đến 45 tuổi (đàn ông)
|
Ban hành: 04/11/1949
Hiệu lực: 04/11/1949
Trạng thái: Hết hiệu lực 01/01/1960
|
|