1
|
Sắc lệnh 263/SL
|
Sắc lệnh sát nhập huyện Gia lâm thuộc Liên khu 1 vào Liên khu 3
|
Ban hành: 28/11/1948
Hiệu lực:
Trạng thái: Hết hiệu lực 30/04/1975
|
2
|
Sắc lệnh 212/SLM
|
Sắc lệnh sửa đổi thuế biểu thuế điền thổ
|
Ban hành: 20/11/1948
Hiệu lực:
Trạng thái: Hết hiệu lực 30/04/1975
|
3
|
Sắc lệnh 261
|
Sắc lệnh ấn định lương cho các công chức được cử giữ những chức vụ
|
Ban hành: 19/11/1948
Hiệu lực:
Trạng thái: Hết hiệu lực 30/04/1975
|
4
|
Sắc lệnh 259/SL
|
Sắc lệnh ấn định sinh hoạt phí và các phụ cấp trong quân đội
|
Ban hành: 19/11/1948
Hiệu lực:
Trạng thái: Hết hiệu lực 30/04/1975
|
5
|
Sắc lệnh 258/SL
|
Sắc lệnh quy định cách tổ chức Công an quân pháp trong thời kỳ kháng chiến
|
Ban hành: 19/11/1948
Hiệu lực:
Trạng thái: Hết hiệu lực 30/04/1975
|
6
|
Sắc lệnh 257/SL
|
Sắc lệnh cấm chỉ mọi sự tích trữ có tính cách đầu cơ những hàng hoá cần thiết cho đời sống nhân dân
|
Ban hành: 19/11/1948
Hiệu lực:
Trạng thái: Hết hiệu lực 30/04/1975
|
7
|
Sắc lệnh 257/B-SL
|
Sắc lệnh sửa đổi Sắc lệnh số 22-SL ngày 20-8-1948, ấn định thể lệ truy tố những vụ phạm pháp về thể lệ mậu dịch giữa vùng tự do và vùng bị địch tạm chiếm
|
Ban hành: 19/11/1948
Hiệu lực:
Trạng thái: Hết hiệu lực 30/04/1975
|
8
|
Sắc lệnh 256/SL
|
Sắc lệnh về việc phát hành Quân dụng phiếu trong thời kỳ chiến tranh
|
Ban hành: 19/11/1948
Hiệu lực:
Trạng thái: Hết hiệu lực 30/04/1975
|
9
|
Sắc lệnh 255/SL
|
Sắc lệnh ấn định cách tổ chức và cách làm việc của HĐND và UBKCHC trong vùng tạm thời bị địch kiểm soát hoặc uy hiếp
|
Ban hành: 19/11/1948
Hiệu lực:
Trạng thái: Hết hiệu lực 30/04/1975
|
10
|
Sắc lệnh 254/SL
|
Sắc lệnh tổ chức lại chính quyền nhân dân trong thời kỳ kháng chiến
|
Ban hành: 19/11/1948
Hiệu lực:
Trạng thái: Hết hiệu lực 30/04/1975
|
11
|
Sắc lệnh 251/SL
|
Sắc lệnh về đảm phụ đánh vào các thuyền đi lại trên sông
|
Ban hành: 14/10/1948
Hiệu lực:
Trạng thái: Hết hiệu lực 30/04/1975
|
12
|
Sắc lệnh 246/SL
|
Sắc lệnh ấn định phụ cấp hàng tháng cho các vị Bộ trưởng và Thứ trưởng
|
Ban hành: 14/10/1948
Hiệu lực:
Trạng thái: Hết hiệu lực 08/02/1949
|
13
|
Sắc lệnh 245/SL
|
Sắc lệnh ấn định phụ cấp hàng tháng cho các vị trong ban Thường vụ và Thường trực Quốc hội
|
Ban hành: 14/10/1948
Hiệu lực:
Trạng thái: Hết hiệu lực 09/09/1949
|
14
|
Sắc lệnh 242
|
Sắc lệnh Bổ khuyết điều 2, chương thứ nhất của Sắc lệnh 20-SL, 16-02-1947 đặt ra hưu bổng thương binh và tiền tuất
|
Ban hành: 12/10/1948
Hiệu lực:
Trạng thái: Hết hiệu lực 30/04/1975
|
15
|
Sắc lệnh 236/SL
|
Sắc lệnh đặt thành vùng doanh điền những vùng quốc gia công thổ có điều kiện giồng giọt
|
Ban hành: 20/08/1948
Hiệu lực:
Trạng thái: Hết hiệu lực 30/04/1975
|
16
|
Sắc lệnh 231/SL
|
Sắc lệnh sửa đổi Sắc lệnh số 19-Sl ngày 16-2-1947 tổ chức các toà án bình khu
|
Ban hành: 20/08/1948
Hiệu lực:
Trạng thái: Hết hiệu lực 30/04/1975
|
17
|
Sắc lệnh 230/SL
|
Sắc lệnh sửa đổi Sắc lệnh số 131 ngày 20-07-1946 về tổ chức Tư pháp Công an
|
Ban hành: 20/08/1948
Hiệu lực:
Trạng thái: Hết hiệu lực 30/04/1975
|
18
|
Sắc lệnh 223/SL
|
Sắc lệnh sửa đổi Sắc lệnh số 53-SL ngày 1-6-1947 tổ chức Ngoại thương Cục
|
Ban hành: 20/08/1948
Hiệu lực:
Trạng thái: Hết hiệu lực 30/04/1975
|
19
|
Sắc lệnh 222/SL
|
Sắc lệnh cấm chỉ mọi sự buôn bán với địch
|
Ban hành: 20/08/1948
Hiệu lực:
Trạng thái: Hết hiệu lực 30/04/1975
|
20
|
Sắc lệnh 218
|
Sắc lệnh sửa đổi điều thứ nhất Sắc lệnh ngày 01-06-1947 về thuế nhập nội cho các hàng hoá ngoại quốc
|
Ban hành: 20/08/1948
Hiệu lực:
Trạng thái: Hết hiệu lực 30/04/1975
|
|