THÔNG TƯ
Hướng dẫn điều kiện hành nghề dịch vụ xoa bóp
Căn cứ Luật Doanhnghiệp và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thi hành Luật Doanh nghiệp,Nghị định số 11/1999/NĐ-CP ngày 03/3/1999 của Chính phủ về hàng hóa cấm lưu thông,dịch vụ thương mại cấm thực hiện; hàng hóa, dịch vụ thương mại hạn chế kinhdoanh, kinh doanh có điều kiện, Nghị định số 02/2000/NĐ-CP ngày 03/2/2000 củaChính phủ về đăng ký kinh doanh, Nghị định số 03/2000/NĐ-CP ngày 03/2/2000 củaChính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Doanh nghiệp;
Căn cứ Pháp lệnhHành nghề dược tư nhân và Nghị định số 06/CP ngày 29/1/1994 của Chính phủ vềcụ thể hóa một số điều trong Pháp lệnh Hành nghề y dược tư nhân;
Căn cứ Nghị định số87/CP ngày 12/12/1995 của Chính phủvề tăng cường quản lý các hoạt động văn hóa và dịch vụ văn hóa, đẩy mạnh bàitrừ một số tệ nạn xã hội nghiêm trọng;
Căn cứ Nghị định số30/2000/NĐ-CP ngày 11/8/2000 về việc bãi bỏ một số giấy phép và chuyển một sốgiấy phép thành điều kiện kinh doanh;
Bộ Y tế hướng dẫnđiều kiện hành nghề dịch vụ xoa bóp như sau:
I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
1. Xoa bóp là một phươngpháp trong hệ thống các phương pháp vật lý trị liệu nhằm phục hồi và nâng caosức khỏe con người.
2. Các cơ sở khámbệnh, chữa bệnh, phục hồi chức năng, các khách sạn có tổ chức dịch vụ xoa bópđều phải thực hiện đúng quy định của Thông tư này.
3. Các cơ sở chăm sócsắc đẹp, thẩm mỹ, săn sóc da mặt, tẩm quất không thuộc phạm vi điều chỉnh củaThông tư này.
4. Hội người mù củacác cấp nếu có đủ điều kiện quy định tại Mục II về điều kiện đối với cơ sở códịch vụ hành nghề xoa bóp của Thông tư này thì được đăng ký tổ chức dịch vụ xoabóp.
II. ĐIỀU KIỆN ĐỐI VỚI CƠ SỞ CÓDỊCH VỤ XOA BÓP
1. Phải có bác sĩ phụtrách hành nghề dịch vụ xoa bóp: Bác sĩ phụ trách phải đảm bảo các yêu cầu sau:
a) Chuyên môn:
Bác sĩ chuyên khoaphục hồi chức năng.
Bác sĩ chuyên khoa yhọc cổ truyền, bác sĩ đa khoa có chứng chỉ đào tạo về chuyên ngành vật lý trịliệu - phục hồi chức năng tại các trường được Bộ Y tế chỉ định (theo danh sách quyđịnh tại Phụ lục 1).
b) Nếu là cán bộ đươngchức thì được phép làm ngoài giờ bằng văn bản của lãnh đạo cơ quan.
c) Có đủ sức khỏe đểlàm việc (giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh từ cấp quận,huyện trở lên).
d) Chỉ được đăng ký hànhnghề tại một cơ sở và chịu trách nhiệm về chuyên môn kỹ thuật.
Nghiêm cấm việc chothuê, mượn bằng, chứng chỉ đào tạo.
đ) Hợp đồng lao độnggiữa bác sĩ và chủ cơ sở kinh doanh.
2. Phải có nhân viênkỹ thuật xoa bóp: Nhân viên kỹ thuật phải đảm bảo các yêu cầu sau:
a) Có chứng chỉ đượcđào tạo chuyên môn kỹ thuật về xoa bóp do một trong các trường được Bộ Y tế chỉđịnh (theo danh sách quy định tại Phụ lục 1) cấp.
b) Nhân viên kỹ thuậtxoa bóp phải làm theo đúng quy trình kỹ thuật đã được học. Sau 3 năm, bác sĩphụ trách phải kiểm tra lại tay nghề đối với nhân viên kỹ thuật xoa bóp, nếuđạt tiêu chuẩn thì được tiếp tục hành nghề xoa bóp, nếu không đạt tiêu chuẩnthì phải đến các cơ sở đào tạo được Bộ Y tế chỉ định để được đào tạo lại.
c) Khi nhận vào làmviệc, phải có giấy chứng nhận đủ sức khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh từ cấpquận, huyện cấp. Trong quá trình làm việc phải khám sức khỏe định kỳ từ 3 đến 6tháng 1 lần tại các cơ sở khám chữa bệnh từ cấp quận, huyện trở lên: Những ngườimắc bệnh tâm thần, viêm gan B, HIV/AIDS, bệnh da liễu, bệnh lao phổi và cácbệnh truyền nhiễm khác đang trong thời kỳ phải điều trị không được hành nghề.
d) Hợp đồng lao độngvới chủ cơ sở kinh doanh có sự đồng ý về chuyên môn của bác sĩ phụ trách.
3. Các điều kiện khác:
a) Biển hiệu: Phải ghiđúng: "Xoa bóp" hoặc "Massage", không được ghi cụm từ"Vật lý trị liệu, phục hồi chức năng" hoặc các tên khác.
b) Các phòng xoa bópphải đảm bảo đủ các điều kiện sau:
Rộng, có vách ngăn chotừng giường cá nhân hoặc phòng riêng (diện tích của phòng từ 4m2 trở lên), trầnnhà cao từ 2,5m trở lên.
Đủ ánh sáng, không sửdụng loại đèn có tăng giảm ánh sáng.
Hệ thống công tắc đènđặt bên ngoài phòng xoa bóp.
Có trang bị tủ, ngăntủ có khóa để cất, giữ quần áo, tài sản của khách.
Không có hệ thống khóavà chốt bên trong phòng.
Không được sử dụng bấtcứ phương tiện thông tin nào để thông báo vào phòng xoa bóp.
Cửa ra vào có kínhtrong, phía trên cách mặt đất l,5m, cao 0,5m, rộng 0,3m.
Giường xoa bóp phảiđúng kích thước, cao: 0,6 - 0,8m, rộng 0,7 - 0,9m, dài 2,0 - 2,2m, có đệm chắc,ga trải giường, gối, khăn tắm phải được hấp tiệt trùng, chỉ sử dụng một lần.
Giường đặt vị trí Ê 45°so với kính trong của cửa ra vào.
Có bản quy trình kỹthuật xoa bóp, chữ to, dễ đọc đính trên tường mỗi phòng (in trên khổ giấy A1)(Phụ lục 2) (*).
Mỗi phòng có chuôngcấp cứu bố trí một chiều từ phòng xoa bóp tới phòng bác sĩ hay nơi tiếp nhậnkhách.
c) Có buồng tắm hợp vệ sinh, hệ thốngnước sạch đầy đủ.
d) Phòng bác sĩ có giườngkhám bệnh, tủ thuốc cấp cứu, bàn làm việc, một số dụng cụ kiểm tra sức khỏe.
e) Có đủ thuốc theodanh mục quy định, có dụng cụ y tế thông thường (Phụ lục 3)
f) Nhân viên kỹ thuậtxoa bóp phải mang trang phục gọn, sạch, đẹp, kín đáo, có phù hiệu ghi rõ tên cơsở, tên nhân viên, có ảnh cỡ 3 x 4 và chỉ được hành nghề tại các phòng xoa bóptheo quy định tại Mục II khoản 2 nêu trên:
III. KIỂM TRA, THANH TRA VÀ XỨ LÝ VI PHẠM
Sở Y tế tỉnh, thànhphố trực thuộc Trung ương (được gọi chung là tỉnh) chịu trách nhiệm kiểm trahoạt động của các cơ sở có dịch vụ xoa bóp.
Định kỳ hoặc đột xuấtphải tổ chức đoàn kiểm tra, thanh tra liên ngành việc thực hiện các quy địnhcủa Thông tư này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Bộ Y tế phối hợp vớiSở Y tế tổ chức kiểm tra, thanh trađịnh kỳ hoặc đột xuất việc thực hiện các quy định của Thông tư này.
Các tổ chức, cá nhânhành nghề xoa bóp có trách nhiệm chấp hành và tạo điều kiện thuận lợi cho việckiểm tra, thanh tra tại cơ sở của mình.
Các tổ chức, cá nhânvi phạm các quy định của Thông tư này, tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theoquy định của pháp luật.
Thông tư này có hiệulực sau 15 ngày, kể từ ngày ký ban hành và thay thế Thông tư số 19/BYT-TT ngày21/12/1995 của Bộ Ytế hướng dẫn tổchức quản lý dịch vụ xoa bóp.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Bộ Y tế giao cho VụĐiều trị, Vụ Khoa học và Đào tạo tiếp tục hoàn thiện chương trình bổ túc phụchồi chức năng cho các bác sĩ đa khoa đứng tên hành nghề xoa bóp và chương trìnhđào tạo nhân viên kỹ thuật xoa bóp, vật lý trị liệu.
2. Bộ Y tế giao cho các trường đại họcy, trường trung học y tế (theo danh sách quy định tại Phụ lục có trách nhiệmđào tạo cán bộ chuyên môn theo chương trình do Bộ Y tế ban hành và đào tạo nhânviên kỹ thuật xoa bóp (chỉ được phép đào tạo cho những người có bằng tốt nghiệptừ tiểu học trở lên). Sau khi học viên học hết khóa học nếu đạt kết quả thì đượccấp giấy chứng nhận đã được đào tạo chuyên môn kỹ thuật xoa bóp. Các cơ sở cónhu cầu gửi cán bộ và nhân viên đi học, liên hệ với các trường được giao nhiệmvụ đào tạo (theo Phụ lục 1 của Thông tư này).
3. Giám đốc cơ sở khámbệnh, chữa bệnh, điều dưỡng - phục hồi chức năng, giám đốc khách sạn, Chủ tịchHội người mù hoặc các tổ chức khác có tổ chức dịch vụ xoa bóp, phải giám sátmọi hoạt động ở cơ sở của mình và phải chịu tráchnhiệm trước pháp luật về cơ sở do mình quản lý. Nếu để các hoạt động mại dâmxảy ra trong các phòng xoa bóp thì Giám đốc, Chủ tịch Hội sẽ bị xử lý theo quyđịnh của pháp luật.
4. Sở Y tế tỉnh phối hợp với Sở Côngan, Sở Du lịch báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh để tổ chức triển khai thực hiệnThông tư này.
5. Hàng năm, Sở Y tế các tỉnh có báo cáo gửi vềBộ Y tế (Vụ Điều trị) đánh giá cáchoạt động thực hiện Thông tư này của các cơ sở do Sở Y tế tỉnh quản lý.
6. Hàng năm, các trườngđào tạo bác sĩ đứng tên hành nghề xoa bóp và đào tạo nhân viên xoa bóp có báocáo gửi về Bộ Y tế (Vụ Điều trị) theo mẫu tạiPhụ lục 4 (*)./.
Phụ lục 3
(ban hành kèm theo Thông tư số 11/2001/TT-BYT ngày 06/06/2001)
A. Danh mục thuốc cấpcứu ở cơ sở có dịch vụ xoa bóp:
Số TT | Tên thuốc | Đường dùng, hàm lượng, dạng bào chế | Số lượng |
1. | Aminophyllin | Tiêm, ống 25mg/ml, ống 10ml | 5 ống |
2. | Calci chlorid | Tiêm, ống 500mg/5ml | 5 ống |
3. | Chlorpromazin | Tiêm, ống 25mg/2ml | 5 ống |
4. | Epinephrin | Tiêm, ống 1mg/1ml | 5 ống |
5. | Glyceryl trinitrate | Uống, viên 0,5 - 2,5mg | 10 viên |
6. | Heptaminol (Hyđrocloride) | Uống, viên 150mg | 10 viên |
7. | Nifedipine | Uống, viên 10mg - 20mg | 10 viên |
8. | Oresol (ORS) | Uống, gói bột 27,9g/l dùng pha 1 lít nước sôi để nguội | 5 gói |
9. | Panthenol | Phun sương, hộp | 1 hộp |
10. | Paracetamol | Uống, viên 100 - 500 Đặt, viên đạn 100mg | 10 viên 5 viên |
B. Một số dụng cụ kiểmtra sức khỏe:
1. Ống nghe.
2. Huyết áp.
3. Nhiệt kế.
4. Bơm tiêm./.