NGHị địNHNGHỊ ĐỊNH CỦA CHÍNH PHỦ
Về việc bãi bỏ thủ tục cấp giấy phép xuất, nhập khẩu hàng hoá từng chuyến
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Căn cứ Nghị định 33-CP ngày 19 tháng 4 năm 1994 của Chính phủ về quản lý Nhà nước đối với hoạt động xuất, nhập khẩu;
Căn cứ Nghị định số 38-CP ngày 04 tháng 5 năm 1994 của Chính phủ về cải cách một bước thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Thương mại, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước,
NGHỊ ĐỊNH:
Điều 1.
Bãi bỏ thủ tục Bộ Thương mại cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu cho từng chuyến hàng (lô hàng).
Điều 2. Căn cứ chỉ tiêu chung của Nhà nước về xuất, nhập khẩu, Bộ Thương mại cấp giấy phép xuất, nhập khẩu đối với những mặt hàng và nhóm hàng sau đây:
1- Hàng xuất nhập khẩu quản lý bằng hạn ngạch.
2- Hàng tiêu dùng nhập khẩu theo kế hoạch hàng năm bằng hiện vật hoặc bằng giá trị kim ngạch được Thủ tướng Chính phủ duyệt.
3- Máy móc, thiết bị (bao gồm thiết bị lẻ và thiết bị toàn bộ) nhập khẩu bằng nguồn vốn ngân sách theo quyết định số 91/TTg ngày 13 tháng 11 năm 1992 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý nhập khẩu máy móc thiết bị bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước.
4- Hàng của các doanh nghiệp được thành lập theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
5- Hàng để phục vụ thăm dò, khai thác dầu khí theo giấy phép liên doanh, đầu tư.
6- Hàng dự hội chợ triển lãm.
7- Hàng gia công.
8- Hàng tạm nhập để tái xuất, hàng quá cảnh, hàng nhập khẩu theo quy chế đại lý bán hàng cho nước ngoài, hàng nhập khẩu cho các cửa hàng miễn thuế.
9- Hàng xuất khẩu, nhập khẩu thuộc diện cần điều hành để bảo đảm cân đối cung cầu trong nước, thực hiện theo danh mục do Bộ Thương mại công bố, sau khi có ý kiến của Thủ tướng Chính phủ.
Sau khi có văn bản cho phép của Bộ Thương mại đối với những loại hàng hoá nêu trên, doanh nghiệp đến cơ quan Hải quan làm thủ tục hải quan để xuất hoặc nhập khẩu, không cần giấy phép chuyến.
Điều 3. Các cơ quan quản lý chuyên ngành sau đây, theo chức năng quản lý của mình, thoả thuận với Bộ Thương mại để trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và công bố công khai hàng năm danh mục các mặt hàng cần có ý kiến xác nhận của cơ quan quản lý chuyên ngành trước khi xuất khẩu hoặc nhập khẩu, đồng thời chỉ định cơ quan chức năng trực thuộc chịu trách nhiệm xem xét, xác nhận đối với các đơn hàng xuất, nhập khẩu hàng hoá (kể cả hàng mẫu) thuộc danh mục này:
1- Bộ Công nghiệp:
Khoáng sản hàng hoá, (Phụ lục 1 - đối với xuất khẩu).
Phế liệu kim loại đen và màu (đối với xuất khẩu).
2- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
Động vật rừng, thực vật rừng. (Phụ lục 2- đối với xuất khẩu).
Công nghệ chế biến gỗ và lâm sản (đối với nhập khẩu).
Sản phẩm xuất khẩu chế biến từ gỗ (trừ hàng mỹ nghệ).
Động vật sống, thực vật tươi sống dùng làm giống trong nông nghiệp (đối với nhập khẩu).
Thức ăn gia súc (đối với nhập khẩu).
3- Bộ Y tế (đối với nhập khẩu):
Thuốc và nguyên liệu làm thuốc chữa bệnh cho người (Phụ lục 3).
Thiết bị, máy móc, dụng cụ khám, chữa bệnh cho người. (Phụ lục 4).
4- Bộ Tài chính, (Ban quản lý và tiếp nhận hàng viện trợ quốc tế - đối với nhập khẩu):
Hàng viện trợ
5- Bộ Thuỷ sản (đối với xuất, nhập khẩu):
Thuỷ sản sống dùng làm giống (Phụ lục 5).
Thuỷ sản quý hiếm (Phụ lục 6).
Các loại thuốc và thức ăn sử dụng trong nuôi trồng thuỷ sản.
6- Bộ Văn hoá - Thông tin (đối với xuất, nhập khẩu):
Sách báo, tranh ảnh và các sản phẩm khác (trừ nhãn hiệu và ca-ta-lô hàng hoá).
Các tác phẩm mỹ thuật có giá trị cao do Nhà nước quản lý.
Thiết bị ngành in, băng hình có ghi chương trình.
Các tác phẩm điện ảnh.
7- Bộ Quốc phòng (đối với xuất, nhập khẩu):
Vũ khí, khí tài trang thiết bị kỹ thuật quân sự.
Đạn dược, vật liệu nổ dùng cho Quốc phòng.
Tài liệu và dây chuyền công nghệ sản xuất, sửa chữa vũ khí và trang thiết bị kỹ thuật quân sự.
Quân trang, quân dụng.
8- Ngân hàng Nhà nước (đối với xuất, nhập khẩu):
Thiết bị, máy móc chuyên ngành ngân hàng.
9- Tổng cục Bưu điện (đối với xuất, nhập khẩu - Phụ lục 7):
Sau khi có xác nhận của các cơ quan nói trên, các doanh nghiệp đến cơ quan Hải quan làm thủ tục hải quan để xuất hoặc nhập khẩu, không phải xin giấy phép chuyến.
Đối với động vật rừng, thực vật rừng (Phụ lục 2) phải có giấy phép của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định của Công ước quốc tế CTTES và Nghị định số 18-HĐBT ngày 17 tháng 01 năm 1992 của Chính phủ; đối với thuốc chữa bệnh, chất gây nghiện, chất hướng tâm thần và tiền chất (Phụ lục 3A) khi nhập khẩu phải có giấy phép của Bộ Y tế theo quy định của công ước quốc tế NARCOTIC DRUGS, 1961.
Đối với hàng trả nợ nước ngoài, sau khi được Bộ Tài chính thông báo là đơn vị trúng thầu (đối với mặt hàng tổ chức đấu thầu) hoặc Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo chỉ tiêu (đối với mặt hàng còn phân bổ chỉ tiêu), các doanh nghiệp đến Hải quan làm thủ tục hải quan để xuất khẩu.
Những đơn hàng, hợp đồng xuất nhập khẩu thuộc các doanh mục trong Điều 3 này đã ký trước ngày 01 tháng 01 năm 1996 vẫn có hiệu lực thực hiện đến khi xong hợp đồng.
Điều 4. Hàng hoá ngoài danh mục cấm xuất, nhập khẩu và ngoài phạm vi quy định ở Điều 2 và Điều 3 Nghị định này được phép xuất, nhập khẩu tuỳ theo nhu cầu của các doanh nghiệp. Khi tiến hành hoạt động xuất, nhập khẩu các loại hàng hoá này, các doanh nghiệp đã có giấy phép kinh doanh xuất, nhập khẩu do Bộ Thương mại cấp và có ngành hàng phù hợp, không phải xin giấy phép xuất, nhập khẩu của bất kỳ cơ quan nào, mà chỉ cần đến cơ quan Hải quan làm thủ tục Hải quan để xuất hoặc nhập khẩu.
Điều 5. Việc giao trách nhiệm quản lý và cung cấp các thông tin về hoạt động xuất, nhập khẩu, về hàng hoá xuất, nhập khẩu, về giám sát thu chi ngoại tệ... được phân công cụ thể như sau:
1- Bộ Thương mại chịu trách nhiệm quản lý chặt chẽ hoạt động xuất, nhập khẩu của các doanh nghiệp, nhất là xuất khẩu, nhập khẩu những mặt hành trọng yêu của nền kinh tế quốc dân. Trên cơ sở báo cáo của Tổng cục Hải quan, Bộ Thương mại thông báo cho các doanh nghiệp và các cơ quan liên quan tình hình xuất, nhập khẩu từng thời kỳ để các doanh nghiệp định hướng hoạt động của mình cho phù hợp với thị trường trong nước và ngoài nước. Trong trường hợp cần thiết, Bộ Thương mại đề nghị với các ngành và trình Thủ tướng Chính phủ điều chỉnh kế hoạch cho phù hợp với tình hình thực tế, kể cả áp dụng biện pháp tình thế đối với việc cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu từng chuyến đối với một vài mặt hàng quan trọng.
2- Tổng cục Hải quan chịu trách nhiệm kiểm tra, giám sát hàng hoá và thu thuế xuất khẩu, nhập khẩu; cung cấp kịp thời cho Bộ Thương mại, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Tổng cục Thống kê và Văn phòng Chính phủ tình hình và số liệu xuất khẩu, nhập khẩu từng mặt hàng, theo định kỳ 10 ngày 1 lần, của từng bộ, tỉnh, thành phố, từng doanh nghiệp, với từng nước.
3- Ngân hàng Nhà nước có trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thu, chi ngoại tệ của các doanh nghiệp xuất nhập khẩu.
Điều 6. Nghị định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 1996. Bãi bỏ Điều 22 Nghị định 33/CP ngày 19 tháng 4 năm 1994 của Chính phủ về quản lý Nhà nước đối với hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu và Quy định số 297/TMDL/XNK ngày 09 tháng 4 năm 1992 của Bộ trưởng Bộ Thương mại và Du lịch về giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá, và các văn bản trái với Nghị định này.
Bộ Thương mại phối hợp với các Bộ, ngành có liên quan ban hành Thông tư liên Bộ hướng dẫn, tổ chức thực hiện Nghị định này đúng thời hạn đã định.
Điều 7. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC KHOÁNG SẢN HÀNG HOÁ KHI XUẤT KHẨU
PHẢI CÓ THOẢ THUẬN CỦA BỘ CÔNG NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Nghị định số 89/CP ngày 15/12/1995 của Chính phủ)
1- Tinh quặng sắt.
2- Tinh quạng Inmennt, Zicon, Rutil.
3- Tinh quặng Cromit.
4- Tinh quặng kẽm.
5- Tinh quặng đồng.
6- Tinh quặng Wolframmit.
7- Tinh quặng Molip đen.
8- Tinh quặng Autimon hoặc Antimon kim loại.
9- Tinh quặng thiếc hoặc thiếc kim loại.
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC THƯC VẬT, ĐỘNG VẬT RỪNG KHI XUẤT KHẨU PHẢI ĐƯỢC PHÉP
CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Nghị định số: 89/CP ngày 15 tháng 12 năm 1995 của Chính phủ)
I- THỰC VẬT:
TT | Tên Việt Nam | Tên khoa học | Ghi chú |
1 | Cẩm lai | Dalbergia oliventi Gamble | |
2 | Cẩm lai Bà Rịa | Dalbergia bariaensis | |
3 | Cẩm lai | Dalbergia oliventi Gamble | |
4 | Cẩm lai Đồng Nai | Dalbergia dongnaiensis | |
5 | Gà te (Gỗ đỏ) | Afrelia xylocarpa | |
6 | Gụ mật | Sindora cochincinensis | Gõ mật |
7 | Gụ lau | Sindora tonkinesis - A.Chew | Gõ lau |
8 | Giáng hương | Ptercarpus pedatus Pierre | |
9 | Giáng hương Căm Bốt | Ptercarpus cambodianus Pierre | |
10 | Giáng hương mắt chim | Ptercarpus indicus Willd | |
11 | Lát hoa | Chukrasis tabularis A.juss | |
12 | Lát da đồng | Chukrasis sp | |
13 | Lát chun | Chukrasia sp | |
14 | Trắc dây | Dalbergia cochinensis | |
15 | Trắc dây | Dalbergia annamensis | |
16 | Trắc Căm Bốt | Dalbergia cambodiana Pierre | |
17 | Pơ mu | Fokienia hodginsii A.Henry et thmas | |
18 | Mun | Diospyros mun H.lec | |
19 | Mun sọc | Diospyros sp | |
20 | Đinh | Markhamia pierrei | |
21 | Sến mật | Madhuca pasouieri | |
22 | Nghiến | Burretiodendron hsienmu | |
23 | Lim xanh | Erythropholoeum fotdii | |
24 | Kim giao | Padocarpus fleuryi | |
25 | Ba gạc | Rauwolfia verticillata | |
26 | Ba kích | Morida officinalis | |
27 | Bách hợp | Lilium brownii | |
28 | Sâm Ngọc Linh | Panax vietnamensis | |
29 | Sa nhân | Amomun longiligulare | |
30 | Thảo quả | Amomun tsaoko | |
31 | Bách tán | Araucaria araucana | |
32 | Họ phong lan | Orchidacea | |
33 | Tuế | Cycas | |
2- ĐỘNG VẬT:
TT | Tên Việt Nam | Tên khoa học | Ghi chú |
1 | Mèo ri | Felis chaus | |
2 | Mèo cá | Felis viverrina | |
3 | Cu li lớn | Nycticebus | |
4 | Khỉ mặt đỏ | Macaca arctoides | |
5 | Khỉ mốc | M.assamensis | |
6 | Khỉ đuôi dài | M.fascicularia | |
7 | Khỉ vàng | M.mulatta | |
8 | Khỉ đuôi lợn | M.Nemestrina | |
9 | Sói đỏ | Cuon alpinus | |
10 | Rái cá vuốt bé | Aonyx cinerca | |
11 | Rái cá lông mượt | Lutra perspicllata | |
12 | Rái cá lông mũi | L.sumatrana | |
13 | Cầy vằn Nam Bộ | Hemigalus derbyanus | |
14 | Cầy nước | Cynogale bennettii | |
15 | Tê tê Java | Manis javanica | |
16 | Tê tê vàng | M.Pentadactyla | |
17 | Sóc mâu bạc | Ratufa affinis | |
18 | Sóc đen | Ratufa bicolor | |
19 | Nhen | Dendrogale murina | |
20 | Đồi | Tupaia glis | |
21 | Dơi ngựa bé | Pteropus hypomelanus | |
22 | Dơi ngựa Thái Lan | P.lylei | |
23 | Dơi ngựa lớn | P.vampyrus | |
CHIM:
TT | Tên Việt Nam | Tên khoa học | Ghi chú |
1 | Diều mào | Aviceda Leuphotes | |
2 | Diều ăn ong | Pernis ptilorhychus | |
3 | Ưng Ấn Độ | Accipiter trivirgalus | |
4 | Ưng xám | A.badius | |
5 | Ưng lưng đen | A.soloensis | |
6 | Ưng mày trắng | A.nisus | |
7 | Ưng bụng hung | A.virgatus affinis | |
8 | Ưng Nhật Bản | A.v.guralis | |
9 | Diều mướp | Circus melanoleucos | |
10 | Diều đầu trắng | C.aeruginosus | |
11 | Diều lửa | Haliastur indus | |
12 | Diều xám | Butastur indus | |
13 | Diều Ấn Độ | B.indicus | |
14 | Diều đầu nâu | Spizaetus cirrhatus | |
15 | Đại bàng nâu | Aquila rapax | |
16 | Đại bàng đen | A.clanga | |
17 | Diều cá lớn | Ichthyophaga ichthyaetus | |
18 | Diều cá bé | I.nana plumbea | |
19 | Điều ngón ngắn | Circaetus gallicus | |
20 | Diều hoa Miến Điện | Spilornis cheela burmanicus | |
21 | Đại bàng má trắng | Hieraetus fasciatus | |
22 | Đại bàng bụng hung | H.kienerii | |
23 | Đại bàng Mã Lai | Intinaetus malayensis | |
24 | Đại bàng bụng trắng | Haliaeetus leucogaster | |
25 | Đại bàng đuôi trắng | H.leucoryphus | |
26 | Đại bàng trọc đầu | Aegypius monachus | |
27 | Kền kền Ấn Độ | Gyps indicus | |
28 | Kền kền băng gan | G.bengalensis | |
29 | Ó cá | Pandion haliaetus | |
30 | Cắt bụng hung | Falco severus | |
31 | Cắt bụng xám | F.columbarius | |
32 | Cắt lưng hung | F.tinunculus | |
33 | Cắt Ấn Độ | F.biarmicus jugger | |
34 | Cắt nhỏ bụng hung | Microhierax coerulescens | |
35 | Cắt nhỏ bụng trắng | M.melanoleucos | |
36 | Cú lợn lưng xám | Tyto alba stertens | |
37 | Cú lợn lưng nâu | T.capensis | |
38 | Cú lợn rừng | Phodilus badius | |
39 | Cú dì phương Đông | Ketupa zeylonensis | |
40 | Dù dì Ketupu | Kepupa Ketupu | |
41 | Dù dì hung | K.flavipes | |
42 | Dù dì Napan | Bubo nipanlensis | |
43 | Cú mèo khoang cổ | Ctus bakkamoena | |
44 | Cú mèo Lasutơ | O.spilosephalus latouchei | |
45 | Cú mèo Thái Lan | O.s.siamensis | |
46 | Cú mèo nhỏ | O.Scops modertus | |
47 | Cú lửa | Asio flammeus | |
48 | Hù Lào | Strix leptogrammica | |
49 | Hù nivicon | S.aluco | |
50 | Cú trán trắng | Athene brama | |
51 | Cú vọ | Clancidium cuculoides | |
52 | Cú vọ | G.c | |
53 | Cú vọ ngực trắng | G.c | |
54 | Cú vọ mặt trắng | G.brodiei | |
55 | Cú vọ lưng nâu | Ninox scutulata | |
56 | Vẹt má vàng | Prittacula eupatria | |
57 | Vẹt đầu hồng | Psittacula roseata juneae | |
58 | Vẹt đầu xám | P.hymalayana finschii | |
59 | Vẹt ngực đỏ | P.alexandri fasciata | |
60 | Vẹt đuôi dài | P.lengicauda longicauda | |
61 | Vẹt lùn | Loriculus vernalis | |
62 | Cò đen | Ciconia nigra | |
63 | Vịt mồng | Sarkidiornis melanotos | |
64 | Yếng (Nhồng) | Gracula religicsa | |
65 | Họ Hồng hoàng | Bucerutidae | |
66 | Yến sào | Collocalia spp | |
BÒ SÁT LƯỠNG CƯ:
TT | Tên Việt Nam | Tên khoa học | Ghi chú |
1 | Giải | Pelochelys bibroni | |
2 | 4 loài thuộc họ rùa núi | Testudinidae spp | |
3 | Kỳ đà | Varanus spp | |
4 | Rắn ráo Muco | Ptyas mucosus | |
5 | Hổ mang | Naja naja | |
6 | Ế ch đồng văn | Rana tigris | |
7 | Trăn mắt vong | Python reticulatus | |
8 | Trăn đất VN (Loại phụ) | P.molurus bivittatus | |
PHỤ LỤC 3
DANH MỤC THUỘC CHẤT GÂY NGHIỆN, CHẤT HƯỚNG TÂM THẦN VÀ TIỀN CHẤT KHI NHẬP KHẨU PHẢI CÓ GIẤY PHÉP CỦA BỘ Y TẾ
(Ban hành kèm theo Nghị định số 89/CP
ngày 15 tháng 12 năm 1995 của Chính phủ)
A- CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN
01 Acetorphine
02 Acetyl-alpha-methyl-fentanyl
03 Acetyldihydrocodeine
04 Acetylmethadol
05 Alfentanil
06 Alpha-methylfentanyl
07 Alphacetylmethadol
08 Alphameprodine
09 Alphamethadol
10 Alphamethylthiofentanyl
11 Alphaprodine 12 Alyllprodine
13 Anileridine
14 Benrethidine
15 Benzylmorphine
16 Beta-hydroxy-metyl-3-tentanyl
17 Beta-hydroxyfentanyl
18 Betacetylmethadol
19 Betameprodine
20 Betamethadol
21 Betaprodine
22 Bezittramide
23 Canabis và nhựa canabis
24 Clonitazene
25 Coca
26 Cocain
27 Codeine
28 Codoxime
29 Sản phẩm cô đặc của bã thuốc phiện
(Concertrale of poppy straw)
30 Desomomorphine 31 Dextromoramide
32 Dextropropoxyphene
33 Diampromide
34 Diethylthiabutene
35 Difenoxin
36 Dihydrocodeine
37 Dihydromorphine
38 Dimenoxadol
39 Dimethylthiambutene 41 Dioxaphetylbutyrate
42 Diphenoxylate
43 Dipipanone 44 Drotebanol
45 Ecgonine, este và các dẫn chất của chúng
46 Ethylmethylthiambutene
47 Ethylmorphine
48 Etonitazene
49 Etorphine
50 Etoxeridine
51 Fentanyl
52 Furethidine
53 Heroin
54 Ketobemidone
55 Hydromorphinol
56 Hydrocodone
57 Hydromorphone
58 Methyl-3-thiofentnyl
59 Methyl-3-fentanyl
60 Izomethadone
61 Levomethorphan
62 Levomoramide
63 Levophenacylmorphan
64 Hydroxypethidine
65 Levorphanol
66 Metazocine
67 Methadone
68 MPPP
69 Methadone intermediate (4-cyano-2-dimettyl-amino-4,4-diphenylbutane)
70 Methyldesprphine
71 Methyldihydromorphine
72 Metopon
73 PEPAP
74 Moramide
75 Morpheridine
76 Morphine
77 Morphine methobromide
và các chất dẫn khác của Morphin có Nitơ hoá trị 5
78 Morphine - N - oxide
79 Myrophine
80 Thiofentanyl 81 Nicomorphine
82 Norcodeine
83 Nicodicodine
84 Nicodine
85 Noracymethadol
86 Normethadone
87 Norlevorphanol
88 Normorphine 89 Norpipanone
90 Opium 91 Opium
92 Oxymorphone
93 Para-fluorofentanyl
94 Pholvpdine 95 Piminodine
96 Piritrammide 97 Proheptazine
98 Propiram
100 Pethidine
101 Pethidine intermediate A(4-cyano-1methyl-4-phenyl-piperodine)
102 Pethidine intermediatte B(4-phenylpiperidine-4 carboxylic acidethyl este)
103 Phenampromide
104 Pethidine intermediate C (1-methyl-4-phenylpiperidine-4-carboxylicacid
105 Phenamoromide
106 Phenazocine
107 Phenomorphan
108 Phenoperidine
109 Racemoramide
110 Racemorphan
111 Racemethopan
112 Sufentanil
113 Thebaine Trimeperidine
114 Tilidine
115 Trimeperidine
116 Thebacon
B - CÁC CHẤT HƯỚNG TÂM THẦN
01 (+) Lysegide
02 Allobabital
03 Alprazolam
04 Amobarbital
05 Amphepramone
06 Amphetamime
07 Barbitale
08 Benzphetamime
09 Brolamfetamime
10 Bromazepam
11 Bupronorphine
12 Butalbital
13 Butobabital
14 Camazepam
15 Cathine
16 Cathinone
17 Chlodiazepoxide
18 Clobazam
19 Clonazepam
20 Clonazepate 21 Clotiazopam
22 Cloxazolam
23 Cyclobarbital
24 Dexaphetamil
25 Derorazepam
26 DET
27 Diazepam
28 DMA
29 DMHP
30 DMT
31 DOET
32 Estrazolam
33 Ethehlovynol
34 Ethinamate
35 Ethyl loaepate
36 Eticyclidine
37 Etilamphetamine
38 Fenetylline
39 Fencamfamine
40 Fenproporex
41 Fludiazepam
42 Flunitrazepam
43 Flurazepam
44 Glutethimide
45 Halazepam
46 Haloxazolam
47 Ketazolam
48 Lefetamime
49 Levamphetamine
50 Loprazolam
51 Lormetazepam
52 Lorazepan
53 Mazindol
54 MDA
55 Mecloqualone
56 Medazepam
57 Mefenorex
58 Meprobamate
59 Mescaline
60 Methamphetamine
61 Methamphetamine-racemate
62 Methaqualone
63 Methylphenidate
64 Methyl-4-aminorex
65 Methylphenobabital
66 Methylprylon
67 Midazolam
68 MMDA
69 N-ethyl MDA
70 Nimetalzepam
71 Nitrazepam
72 Nordazepam
73 N-Hydroxy MDA
74 Oxazepam
75 Oxazolam
76 Parahenxyl
77 Pemoline
78 Pentazocine
79 Pentobarbital
80 Phencyclidine
81 Phendimetrazine
82 Phenmetrazine
83 Phenobarbital
84 Phentermine
85 Pinazepam
86 Pipradrol
87 PMA
88 Prazepam
89 Psilocine, Psilotsine
90 Psilosybine
91 Pyrovalerone
92 Rolicyclidine
93 Secbutabarbital
94 Secobarbital
95 STP, DOM
96 Temazepam
97 Tenamphetamine
98 Tenocyclidine
99 Tetrahydrocanabinol
100 Tetrazepam
101 TMA
102 Triazolam
103 Vinylbital
C - CÁC TIỀN CHẤT
01 Ephedrine
02 Ergometrino
03 Ergotamine
04 Lysergic acid
05 1-phenyl-2-propanone
06 Pseodoopherine
07 N-acetylanthranilic acid
08 Isosafrole
09 3,4-methylenedioxyphenyl-2-propanone
10 Piperonal
11 Saifrol
D - THUỐC DÙNG CHO NGƯỜI
Những thuốc chưa được bộ Y tế cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam
PHỤ LỤC 4
DANH MỤC THIẾT BỊ KHÁM CHỮA BỆNH CHO NGƯỜI
KHI NHẬP KHẨU PHẢI CÓ THOẢ THUẬN CỦA BỘ Y TẾ
(Kèm theo Nghị định số: 89/CP ngày 12 tháng 12 năm 1995 của Chính phủ)
1. CT-Scannnner
2. Chụp hình Gamma scanner và cắt lớp
3. Máy Cobalt và gia tốc
4. Máy phóng hình (Simulator)+
5. Chụp mạch hiện số và can thiệp
6. Cộng hưởng từ
7. Máy tán sỏi ngoài cơ thể
8. Đơn vị lọc máu ngoài thận (Thận nhân tạo)
9. Siêu âm Doppler mầu
10. Máy X-quang điều trị
11- Máy X-quang chụp vú
12. Máy X-quang nhấp nháy (Scintigaphie).
PHỤ LỤC 5
THUỶ SẢN SỐNG DÙNG LÀM GIỐNG, THỨC ĂN
VÀ THUỐC CHỮA BỆNH TRONG NUÔI TRỒNG THUỶ SẢN KHI XUẤT, NHẬP KHẨU PHẢI CÓ THOẢ THUẬN CỦA BỘ THUỶ SẢN
(Ban hành kèm theo Nghị định số: 89/CP
ngày 15 tháng 12 năm 1995 của Chính phủ)
1- Các giống thuỷ sản, kể cả giống nuôi và giống bố mẹ.
2- Thuốc, vác xin, hoạt chất và các loại thức ăn sử dụng trong nuôi trồng thuỷ sản (kể cả thành phẩm, bán thành phẩm và nguyên liệu).
PHỤ LỤC 6
THUỶ SẢN QUÝ HIẾM KHI XUẤT KHẨU PHẢI CÓ THOẢ THUẬN
CỦA BỘ THUỶ SẢN
(Ban hành kèm theo Nghị định số: 89/CP ngày 15/12/1995
của Chính phủ)
Tên Việt Nam Tên khoa học
- San hô đỏ Carallium Japonius
- San hô đỏ Konoi Carallium Konojci
- Trùn lá Phylum Spp
- Trùn tròn Bibis Spp
- Họ ếch nhái (nuôi) Ranidae
- Tôm hùm Panulirus Spp
- Cá mú (song) Ephinephelus Spp
- Cá cam Seriola Spp
- Cá măng biển Chanos Chanos
PHỤ LỤC 7
MÁY MÓC, THIẾT BỊ BƯU ĐIỆN KHI NHẬP KHẨU
PHẢI CÓ THOẢ THUẬN CỦA TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN
(Ban hành kèm theo Nghị định số 89/CP, ngày 15/12/1995
của Chính phủ)
1- Máy phát sóng, thiết bị thu phát và truyền dẫn vô tuyến.
2- Các loại tổng đài.