THÔNG TƯ
Hướng dẫn, bổ sung và sửa đổi hệ thống Mục lục ngânsách nhà nước
Bộ Tài chính đã ban hành hệ thống Mục lục ngân sách nhà nước theoquyết định số 280 TC/QĐ/NSNN ngày 15/4/1997 và các thông tư hướng dẫn bổ sung,sửa đổi Mục lục ngân sách nhà nước số 156/1998/TT-BTC ngày 12/12/1998, số60/1999/TT-BTC ngày 1/6/1999. Đến nay, Chính phủ đã sửa đổi, ban hành nhiềuquyết định mới liên quan đến công tác tổ chức bộ máy Nhà nước, chế độ thu chicủa ngân sách nhà nước. Để đáp ứng yêu cầu quản lý và điều hành ngân sách nhà nướctheo các quyết định mới của Chính phủ và để phù hợp với tình hình thực tế, BộTài chính hướng dẫn, bổ sung và sửa đổi một số Chương, Loại, Khoản, Mục vàTiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành như sau:
A. Về Chương:
1. Bổsung Chương 145A "Quỹ hỗ trợ phát triển" để hạch toáncác khoản chi của ngân sách nhà nước cấp bổ sung cho quỹ hỗ trợ phát triển theocác quyết định của Chính phủ và cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
2. Thaythế nội dung hướng dẫn tại gạch đầu dòng thứ nhất (các khoản thu của đơn vịthuộc tỉnh khác quản lý...) điểm 7 phần I công văn số 444 TC/NSNN ngày18/12/1998 của Bộ Tài chính về việc "hướng dẫn, bổ sung, sửa đổi nộidung hạch toán các khoản thu, chi ngân sách nhà nước theo hệ thống Mục lục ngânsách nhà nước" như sau:
Cáckhoản thu, chi ngân sách nhà nước của các doanh nghiệp nhà nước Trung ương, cácdoanh nghiệp nhà nước địa phương, các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài vàcác doanh nghiệp ngoài quốc doanh thuộc tỉnh khác quản lý được hạch toán:
2.1Hạch toán Chương tương ứng của công ty mẹ, nếu đơn vị đó là chi nhánh,đơn vị phụ thuộc của các doanh nghiệp nhà nước Trung ương, các doanh nghiệp nhànước địa phương.
Đểthuận tiện cho việc theo dõi đánh giá và chuyển đổi số liệu, các khoản thu nộpngân sách nhà nước của các đơn vị là chi nhánh, đơn vị phụ thuộc của các doanhnghiệp nhà nước Trung ương, các doanh nghiệp nhà nước địa phương năm 2000 vẫn đượctiếp tục hạch toán ở Chương 160B cho đến 31/12/2000. Từ ngày 1/1/2001,hạch toán Chương tương ứng của công ty mẹ.
2.2Hạch toán Chương tương ứng của loại hình doanh nghiệp, nếu đơn vị đó làchi nhánh, đơn vị phụ thuộc của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài vàcác doanh nghiệp ngoài quốc doanh.
3. Đổitên Chương 152 (A,B) "Các đơn vị kinh tế liên doanh có một phầnvốn nước ngoài" thành "Các đơn vị kinh tế liên doanh có vốnđầu tư nước ngoài":
3.1Chương 152A "Các đơn vị kinh tế liên doanh có vốn đầu tư nướcngoài": quy định để hạch toán các khoản thu, chi ngân sách nhà nướccủa các đơn vị kinh tế được thành lập trên cơ sở liên doanh, hợp đồng hợp táckinh doanh giữa các tổ chức, cá nhân nước ngoài với các tổ chức, cá nhân ViệtNam theo quy định của Luật Đầu tư nước ngoài và được Bộ Kế hoạch và đầu tư cấpphép.
3.2Chương 152B "Các đơn vị kinh tế liên doanh có vốn đầu tư nướcngoài": quy định để hạch toán các khoản thu, chi ngân sách nhà nướccủa các đơn vị kinh tế được thành lập trên cơ sở liên doanh, hợp đồng hợp táckinh doanh giữa các tổ chức, cá nhân nước ngoài với các tổ chức, cá nhân ViệtNam theo quy định của Luật Đầu tư nước ngoài và được Sở Kế hoạch và đầu tư hoặcBan Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất cấp phép.
4. Chương 154 (B,C,D) "Kinh tế hỗn hợp ngoài quốc doanh":quy định để hạch toán các khoản thu, chi ngân sách nhà nước của các đơn vị kinhtế được thành lập trên cơ sở liên doanh của các tổ chức, cá nhân thuộc thànhphần kinh tế ngoài quốc doanh. Đơn vị đó thuộc cấp nào quản lý thì hạch toánvào Chương (B,C,D) tương ứng.
5. Chương 158 (A,B,C) "Kinh tế hỗn hợp có vốn tham gia của Nhà nước":quy định để hạch toán các khoản thu, chi ngân sách nhà nước của các đơn vị kinhtế được thành lập trên cơ sở liên doanh của các đơn vị kinh tế thuộc thành phầnkinh tế quốc doanh và các đơn vị thuộc thành phần kinh tế ngoài quốc doanh. Đơnvị đó thuộc cấp nào quản lý thì hạch toán vào Chương (A,B,C) tương ứng.
B. Về Loại Khoản:
1. Loại 01:
Đổitên Khoản 12 "Chương trình khai thác, sử dụng đất hoang hoá, bãibồi, ven biển, ven sông" thành "Chương trình khai thác, sửdụng đất hoang hoá, bãi bồi, ven biển, ven sông và mặt nước ở các vùng đồngbằng".
2. Loại 07:
Khoản 02"Dự trữ vật tư, thiết bị, hàng hoá và dịch vụ bảo quản". Phầnhướng dẫn nội dung hạch toán sửa cụm từ "dự trữ muối của Bộ Thương mại"thành "dự trữ muối của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn".
Từnăm 2001, bổ sung thêm nội dung chi hoạt động dự trữ và dịch vụ bảo quản củaBan Cơ yếu Chính phủ.
3. Loại 10:
Khoản 03"Các hoạt động trung gian tài chính", sửa cụm từ ở phần ghichú: "Quỹ hỗ trợ đầu tư quốc gia" thành "Quỹ hỗ trợphát triển".
4. Loại 14 "Giáo dục và đào tạo".
BỏKhoản 17 "Mục tiêu tăng cường cơ sở vật chất và thiết bị các trườnghọc" và bổ sung thêm các Khoản sau, để hạch toán chi cho cácmục tiêu tăng cường cơ sở vật chất và thiết bị các trường học cụ thể:
Bổsung thêm Khoản 19 "Mục tiêu tăng cường cơ sở vật chất trườngphổ thông".
Bổsung thêm Khoản 20 "Mục tiêu tăng cường cơ sở vật chất các trườngtrung học".
Bổsung thêm Khoản 21 "Mục tiêu tăng cường cơ sở vật chất các trườngđại học và cao đẳng".
Bổsung thêm Khoản 22 "Mục tiêu tăng cường cơ sở vật chất các trườngdạy nghề".
Cáckhoản chi hạch toán ở Khoản 17 cũ được phân tích và chuyển về hạch toánvào các Khoản đã được bổ sung nói trên.
5. Loại 15 "Y tế và các hoạt động xã hội".
5.1Đổi tên các Khoản sau:
Đổitên Khoản 08 "Hoạt động xã hội tập trung" thành "Hoạtđộng thực hiện chính sách người có công cách mạng".
Đểphản ánh các hoạt động thực hiện công tác chính sách ưu đãi thương binh, liệtsĩ và người có công, bao gồm: chi các chế độ trợ cấp thường xuyên, một lần vàlần đầu cho đối tượng hưởng ưu đãi, chi hoạt động của các đơn vị nuôi dưỡngchăm sóc điều dưỡng thương bệnh binh và người có công, công tác mộ, nghĩatrang, đài tưởng niệm liệt sĩ, và các chế độ ưu đãi đặc thù khác.
Đổitên Khoản 09 "Hoạt động xã hội không tập trung" thành"Hoạt động xã hội khác".
Đểphản ánh các hoạt động thực hiện các chính sách đối với đối tượng xã hội (ngườigià không nơi nương tựa, trẻ em mồ côi, người tàn tật, lang thang, đối tượng tệnạn xã hội...) bao gồm: chi chế độ tiền ăn, sinh hoạt phí cho đối tượng, chihoạt động của các đơn vị nuôi dưỡng đối tượng tập trung.
5.2Bỏ Khoản 10 "Các hoạt động xã hội khác".
Cáckhoản chi đã hạch toán ở Khoản 10 cũ được phân tích và chuyển về hạchtoán Khoản 08, Khoản 09 đã được sửa đổi nói trên.
5.3Đổi tên Khoản 17 "Mục tiêu tăng cường trang thiết bị bệnh viện"thành "Mục tiêu nâng cấp thiết bị y tế".
5.4Bỏ Khoản 07 "Sự nghiệp bảo vệ và chăm sóc trẻ em" và bổsung thêm các Khoản để hạch toán các khoản chi cho các mục tiêu thuộc chươngtrình chăm sóc trẻ em như sau:
Bổsung thêm Khoản 28 "Mục tiêu chăm sóc trẻ em có hoàn cảnh đặcbiệt khó khăn".
Bổsung thêm Khoản 29 "Mục tiêu bảo vệ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệtvà xây dựng mô hình".
Bổsung thêm Khoản 30 "Mục tiêu truyền thông phối hợp giám sát kiểmtra sự nghiệp chăm sóc bảo vệ trẻ em".
Cáckhoản chi đã hạch toán Khoản 07 cũ được phân tích và chuyển về hạch toánở các Khoản đã được bổ sung nói trên.
5.5Bỏ Khoản 22 "Chương trình quốc gia xoá đói, giảm nghèo tronggiai đoạn 1998-2000" và bổ sung thêm các Khoản để hạch toán cáckhoản chi cho từng dự án của chương trình quốc gia xoá đói, giảm nghèo như sau:
Bổsung thêm Khoản 31 "Dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng ở các xãđặc biệt khó khăn".
Bổsung thêm Khoản 32 "Dự án tín dụng đối với người nghèo".
Bổsung thêm Khoản 33 "Dự án hỗ trợ sản xuất và phát triển ngànhnghề".
Bổsung thêm Khoản 34 "Dự án hướng dẫn người nghèo cách làm ăn vàkhuyến nông, lâm, ngư".
Bổsung thêm Khoản 35 "Dự án đào tạo cán bộ làm công tác hỗ trợ xoáđói, giảm nghèo và cán bộ xã nghèo".
Bổsung thêm Khoản 36 "Dự án định canh, định cư".
Bổsung thêm Khoản 37 "Dự án kinh tế mới".
Bổsung thêm Khoản 38 "Dự án sắp xếp, ổn định dân di cư tự do".
Bổsung thêm Khoản 39 "Dự án hỗ trợ đồng bào dân tộc đặc biệt khókhăn".
Bổsung thêm Khoản 40 "Chương trình xây dựng trung tâm cụm xã miềnnúi, vùng cao".
Cáckhoản chi đã hạch toán Khoản 22 cũ được phân tích và chuyển về hạch toánở các Khoản đã được bổ sung nói trên (Loại 01, Khoản 09 "Hoạtđộng định canh, định cư và kinh tế mới" vẫn giữ nguyên để hạch toánchi hoạt động của bộ máy quản lý định canh, định cư và kinh tế mới bố trí bằngnguồn vốn sự nghiệp kinh tế).
5.6Bổ sung thêm Khoản 41 "Mục tiêu đảm bảo chất lượng, vệ sinh antoàn thực phẩm".
5.7Bổ sung thêm Khoản 42 "Kế hoạch hành động dinh dưỡng quốc gia".
6. Loại 16 "Hoạt động văn hoá và thể thao".
Bổsung thêm Khoản 22 "Mục tiêu điều tra, sưu tầm, phát triển vốnvăn hoá phi vật thể".
C. Về Mục và Tiểu mục:
1. Đổitên Mục 026 "Các khoản phụ thu" thành "Thuchênh lệch giá hàng xuất khẩu, nhập khẩu và các khoản phụ thu"
1.1Đổi tên các Tiểu mục sau:
Đổitên Tiểu mục 01 "Quỹ bình ổn giá" thành "Thuchênh lệch giá hàng xuất khẩu, nhập khẩu".
Đổitên Tiểu mục 02 "Lắp đặt máy điện thoại" thành "Phụthu về giá lắp đặt điện thoại".
Đổitên Tiểu mục 03 " Giá bán điện" thành "Phụ thuvề giá bán điện".
Đổitên Tiểu mục 04 "Giá bán nước" thành "Phụ thuvề giá bán nước".
Đổitên Tiểu mục 08 "Phụ thu mặt hàng nhựa PVC" thành"Phụ thu về giá bán mặt hàng nhựa PVC".
1.2Bỏ các Tiểu mục sau:
BỏTiểu mục 05 "Phụ thu xăng dầu".
BỏTiểu mục 06 "Phụ thu phân bón"
BỏTiểu mục 07 "Phụ thu cà phê".
Cáckhoản thu đã hạch toán ở Tiểu mục (05,06 và 07 cũ) được chuyển về hạchtoán vào Tiểu mục 01 đã được sửa đổi nói trên.
2. Mục 027 "Thu về dầu thô".
Đổitên Tiểu mục 02 "Thuế lợi tức" thành "Thuế thunhập doanh nghiệp".
3. Mục 030 Tiểu mục (01,02,03), Mục 077 Tiểu mục (01,02,03) và Mục151 Tiểu mục (01,02,03) sửa tên cụm từ "...hệ thống đầu tư phát triển..."thành "...quỹ hỗ trợ phát triển...".
4. Mục 046 "Phí hành chính", đổi tên và bổ sung thêm các Tiểumục sau:
4.1Đổi tên Tiểu mục 01 "Cấp quota" thành "Lệ phícấp hạn ngạch xuất, nhập khẩu".
4.2Đổi tên Tiểu mục 03 "Lệ phí cấp giấy phép hoạt động cho các văn phòngđại diện nước ngoài tại Việt Nam" thành "Lệ phí cấp giấy phépđặt và hoạt động của văn phòng đại diện và các tổ chức kinh tế nước ngoài tạiViệt Nam và mở chi nhánh công ty nước ngoài tại Việt Nam".
4.3Bổ sung thêm Tiểu mục 12 "Lệ phí cấp giấy chứng nhận xuất xứhàng hoá".
5. Mục 051 "Thu tiền phạt", đổi tên các Tiểu mục sau:
Đổitên Tiểu mục 03 "Phạt vi phạm hành chính của ngành Hải quan"thành "Phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế do ngành Hải quanthực hiện".
Đổitên Tiểu mục 04 "Phạm vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế"thành "Phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế do ngành thuế thựchiện".
6. Mục 052 "Thu tịch thu".
Bổsung thêm Tiểu mục 08 "Tịch thu từ công tác chống lậu do ngànhkiểm lâm thực hiện".
7. Mục 054 "Các khoản đóng góp".
Bổsung thêm Tiểu mục 07 "Thu đóng góp quỹ hỗ trợ xuất khẩu của cácdoanh nghiệp kinh doanh xuất, nhập khẩu".
8. Mục 055 "Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên", đổi tên vàbổ sung thêm các Tiểu mục sau:
Đổitên Tiểu mục 02 "Bổ sung có mục tiêu" thành "Bổsung có mục tiêu bằng vốn trong nước".
Bổsung thêm Tiểu mục 03 "Bổ sung có mục tiêu bằng vốn vay nợ nướcngoài".
Bổsung thêm Tiểu mục 04 "Bổ sung có mục tiêu bằng vốn viện trợkhông hoàn lại".
Bổsung thêm Tiểu mục 05 "Bổ sung các chương trình, mục tiêu quốcgia và dự án".
Cáckhoản thu đã hạch toán ở Tiểu mục 02 cũ được phân tích và chuyển về hạchtoán ở các Tiểu mục đã được bổ sung, sửa đổi nói trên.
9. Mục 056 "Thu ngân sách cấp dưới nộp lên"
Bổsung thêm Tiểu mục 01 "Thu ngân sách cấp dưới nộp lên"để hạch toán các khoản thu của ngân sách cấp trên được hưởng, do ngân sách cấpdưới chuyển trả.
Ngânsách cấp trên nhận tiền hoàn trả tạm ứng của ngân sách cấp dưới không hạch toánvào Mục này, mà hạch toán toán giảm chi Mục 913 "Tạm ứngcho ngân sách cấp dưới" (phần danh mục tạm chi chưa đưa vào cân đốingân sách).
10. Mục 062 "Thu khác".
Bổsung thêm Tiểu mục 06 "Thu chuyển nguồn kinh phí ngân sách nămtrước sang năm sau để chi".
11. Mục 086 "Vay để đầu tư phát triển", bổ sung các Tiểumục sau:
Bổsung thêm Tiểu mục 04 "Vay trái phiếu Chính phủ phát hành quakho bạc Nhà nước".
Bổsung thêm Tiểu mục 05 "Vay Ngân hàng Nhà nước theo lệnh củaChính phủ".
Bổsung thêm Tiểu mục 06 "Vay các quỹ ngoài ngân sách".
Bổsung thêm Tiểu mục 07 "Vay các doanh nghiệp".
Bổsung thêm Tiểu mục 08 "Vay tư nhân".
Bổsung thêm Tiểu mục 10 "Vay theo khoản 3 điều 8 của Luật Ngânsách nhà nước".
Bổsung thêm Tiểu mục 11 "Vay thị trường chứng khoán".
12. Đổitên Mục 122 "Chi cho công tác xã hội" thành "Chivề công tác người có công cách mạng và xã hội". Đổi tên và giải thíchthêm nội dung chi của các Tiểu mục thuộc Mục 122 như sau:
Tiểu mục 01 "Trợ cấp hàng tháng"
Phảnánh các khoản chi theo định mức quy định trả hàng tháng đối với các đối tượng đượchưởng chế độ trợ cấp ưu đãi thường xuyên theo tháng.
Tiểu mục 02 "Trợ cấp một lần"
Phảnánh các khoản chi theo quy định chi trả một lần đối với từng đối tượng được hưởngtừng loại chế độ trợ cấp ưu đãi một lần: trợ cấp truy lĩnh, trợ cấp lần đầu,trợ cấp báo tử, trợ cấp thờ cúng, tiền mai táng phí...
Đổitên Tiểu mục 03 "Tàu, xe, khám chữa bệnh" thành "Ưuđãi khác cho thương binh, bệnh binh"
Phảnánh các khoản chi theo chế độ quy định đặc biệt đối với thương binh, bệnh binh,người hưởng chính sách như thương binh: tiền tàu xe, khám chữa bệnh, phí giámđịnh y khoa, trang cấp đặc biệt, thuốc đặc trị, hỗ trợ thương binh nặng an dưỡngtại gia đình.
Tiểu mục 04 "Dụng cụ chỉnh hình"
Phảnánh các khoản chi về cấp phát dụng cụ chỉnh hình phục hồi chức năng cho thươngbinh và người hưởng chính sách như thương binh: chân tay giả, mắt giả, kínhdâm, máy trợ thính, xe lăn, xe lắc...
Đổitên Tiểu mục 05 "Bảo hiểm y tế cho các đối tượng chính sách, thươngbinh, xã hội" thành "Bảo hiểm y tế cho các đối tượng chínhsách"
Phảnánh các khoản chi mua thẻ bảo hiểm y tế cấp cho đối tượng được hưởng chínhsách: người có công cách mạng, đối tượng xã hội, người nghèo.
Đổitên Tiểu mục 06 "Sinh hoạt phí trại viên các trại xã hội"thành "Trợ cấp trại viên các trại xã hội"
Phảnánh các khoản chi trợ cấp hàng tháng, sinh hoạt... cho các đối tượng xã hộitheo chế độ quy định.
Đổitên Tiểu mục 07 "Chi phí quy tập mồ mả" thành "Chicông tác nghĩa trang và mộ liệt sĩ"
Phảnánh các khoản chi về quy tập, cất bốc, xây mộ, khảo sát, tìm kiếm hài cốt liệtsĩ, thăm viếng mộ liệt sĩ, xây dựng sửa chữa nghĩa trang, đài tưởng niệm, biaghi tên liệt sĩ, chi phí quản trang... (không kể các nghĩa trang đã được bố trítrong nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản tập trung).
Đổitên Tiểu mục 08 "Sửa chữa, nâng cấp nghĩa trang và đài tưởngniệm" thành "Chi hỗ trợ hoạt động các cơ sở nuôi dưỡng thươngbinh tập trung và điều dưỡng luân phiên người có công cách mạng, trung tâm xãhội"
Phảnánh các khoản chi của ngân sách nhà nước cho các cơ sở nuôi dưỡng thương binhtập trung, điều dưỡng luân phiên người có công cách mạng, các đối tượng xã hộitập trung bao gồm: thanh toán dịch vụ công cộng, vật tư văn phòng, thông tinliên lạc, chi phí thuê mướn, mua sắm, sửa chữa dụng cụ đồ dùng, trang thiết bị,phương tiện phục vụ thương binh, bệnh binh, chuyên môn nghiệp vụ, thuốc y tế vàchi khác theo chế độ quy định.
Cáckhoản chi đã hạch toán ở Tiểu mục 08 cũ chuyển về hạch toán ở Tiểumục 07 đã được sửa đổi nói trên.
Đổitên Tiểu mục 09 "Xây nhà tình nghĩa" thành "Hỗtrợ nhà ở cho đối tượng ưu đãi"
Phảnánh các khoản chi về hỗ trợ nhà ở, xây, sửa nhà tình nghĩa cho các đối tượngchính sách ưu đãi: bà mẹ Việt Nam anh hùng, lão thành cách mạng, thương binh,bệnh binh nặng.
Tiểu mục 10 "Chi quà lễ, tết cho các đối tượng chính sách"
Phảnánh các khoản chi về tiền quà và tiền ăn thêm các ngày lễ, tết cho các đối tượngtheo chế độ quy định.
Tiểu mục 11 "Chi sách báo cán bộ lão thành cách mạng"
Phảnánh khoản chi về tiền mua báo nhân dân hàng ngày cho cán bộ lão thành cách mạngtheo chế độ quy định.
Đổitên Tiểu mục 12 "Lệ phí chi trả" thành "Chi chocông tác quản lý"
Phảnánh các khoản chi về phí quản lý nghiệp vụ thuộc nguồn kinh phí trung ương cấpuỷ quyền về địa phương, bao gồm: in ấn mẫu biểu, giấy tờ phục vụ quản lý cácđối tượng chính sách; mua sắm đồ dùng văn phòng, mua sắm, sửa chữa nhỏ tài sản,đồ dùng quản lý nghiệp vụ; hội nghị tập huấn nghiệp vụ; thù lao cán bộ, chi trảtrợ cấp tại xã, phường.
Tiểu mục 13 "Trợ cấp ưu đãi học tập cho đối tượng chính sách"
Phảnánh các khoản chi trợ cấp về học tập cho thương binh, bệnh binh, người hưởngchính sách như thương binh và con của họ, con liệt sĩ theo chế độ quy định.
Tiểu mục 14 "Điều trị, điều dưỡng"
Phảnánh các khoản chi theo chế độ giường điều trị, điều dưỡng người có công cáchmạng (bao gồm tiền ăn và tiền thuốc và chi khác).
13. Mục 125 "Chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới", đổi tên vàbổ sung thêm các Tiểu mục sau:
Đổitên Tiểu mục 02 "Bổ sung có mục tiêu" thành "Chibổ sung có mục tiêu bằng nguồn vốn trong nước"
Bổsung thêm Tiểu mục 03 "Chi bổ sung có mục tiêu bằng vốn vay nợ nướcngoài".
Bổsung thêm Tiểu mục 04 "Chi bổ sung có mục tiêu bằng vốn viện trợkhông hoàn lại".
Bổsung thêm Tiểu mục 05 "Chi bổ sung các chương trình, mục tiêuquốc gia và dự án".
Cáckhoản chi đã hạch toán ở Tiểu mục 02 cũ được phân tích và chuyển về hạchtoán ở các Tiểu mục đã được bổ sung, sửa đổi nói trên.
14. Đổitên Mục 126 "Chi từ các khoản phụ thu" thành "Chihỗ trợ quỹ xuất khẩu và các khoản phụ thu".
14.1Đổitên Tiểu mục 01 "Chi từ quỹ bình ổn giá" thành "Chiquỹ hỗ trợ xuất khẩu".
14.2Bổsung thêm các Tiểu mục sau:
Bổsung thêm Tiểu mục 04 "Chi từ nguồn phụ thu giá bán nước".
Bổsung thêm Tiểu mục 08 "Chi từ nguồn phụ thu giá mặt hàng nhựa(PVC)".
15. Mục 127 "Chi viện trợ".
15.1Đổi tên các Tiểu mục sau:
Đổitên Tiểu mục 01 "Lào (C)" thành "Chi đào tạohọc sinh Lào (C)".
Đổitên Tiểu mục 02 "Căm pu chia (K)" thành "Chiđào tạo học sinh Căm pu chia (K)".
15.2Bổ sung thêm các Tiểu mục sau:
Bổsung thêm Tiểu mục 03 "Chi hỗ trợ hợp tác Lào (C)".
Bổsung thêm Tiểu mục 04 "Chi hỗ trợ hợp tác Căm pu chia (K)".
Bổsung thêm Tiểu mục 05 "Chi dự án viện trợ Lào (C)".
Bổsung thêm Tiểu mục 06 "Chi dự án viện trợ Căm pu chia (K)".
Cáckhoản chi đã hạch toán ở Tiểu mục 01 cũ được phân tích và chuyển về hạchtoán ở các Tiểu mục (01,03 và 05) và các khoản chi đã hạch toán ở Tiểumục 02 cũ được phân tích và chuyển về hạch toán ở các Tiểu mục (02,04 và06) đã được bổ sung, sửa đổi nói trên.
16. Mục 133 "Chi nộp ngân sách cấp trên"
Bổsung thêm Tiểu mục 01 "Chi nộp ngân sách cấp trên" đểhạch toán các khoản chi của ngân sách cấp dưới nộp trả ngân sách cấp trên vềcác khoản thu của ngân sách cấp trên được hưởng.
Ngânsách cấp dưới trả ngân sách cấp trên các khoản tạm ứng không hạch toán ở Mụcnày, mà hạch toán giảm thu vay ngân sách cấp trên Mục 809 "Vayngân sách cấp trên" (phần danh mục tạm thu chưa đưa vào cân đối ngânsách).
17. Mục 134 "Chi khác".
17.1Đổi tên Tiểu mục 06 "Thưởng cho người có công phát hiện, tố giáccác hành vi, vi phạm pháp luật" thành "Chi thưởng và chi phíxử lý các hành vi, vi phạm phát luật của các vụ xử lý không có thu hoặc thukhông đủ chi".
17.2Bổ sung thêm Tiểu mục 07 "Chi chuyển nguồn kinh phí ngân sáchnăm trước sang năm sau để chi".
18. Mục 135 "Trả lãi tiền vay trong nước".
Bổsung thêm Tiểu mục 10 "theo khoản 3, điều 8 của Luật Ngân sáchnhà nước".
Bổsung thêm Tiểu mục 11 "Vay thị trường chứng khoán".
19. Mục 141 "Hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp Nhà nước", bổsung thêm các Tiểu mục sau:
Bổsung thêm Tiểu mục 04 "Hỗ trợ lãi suất tín dụng".
Bổsung thêm Tiểu mục 05 "Cấp vốn hỗ trợ lãi suất sau đầu tư".
20. Mục 149 "Chi phí khác".
Bổsung thêm Tiểu mục 10 "Chi phí thẩm định dự án, thiết kế kỹthuật, tổng dự toán và quyết toán".
21. Mục 153 "Hỗ trợ các quỹ", đổi và bổ sung thêm các Tiểumục sau:
21.1Đổi tên Tiểu mục 01 "Quỹ hỗ trợ đầu tư quốc gia" thành"Cấp vốn điều lệ quỹ hỗ trợ phát triển".
21.2Bổ sung thêm các Tiểu mục sau:
Bổsung thêm Tiểu mục 03 "Cấp bù chênh lệch lãi suất quỹ hỗ trợphát triển".
Bổsung thêm Tiểu mục 04 "Cấp hỗ trợ lãi suất sau đầu tư quỹ hỗ trợphát triển".
Bổsung thêm Tiểu mục 05 "Cấp bổ sung quỹ bảo lãnh quỹ hỗ trợ pháttriển".
Bổsung thêm Tiểu mục 06 "Cấp bổ sung quỹ rủi ro quỹ hỗ trợ pháttriển".
Bổsung thêm Tiểu mục 07 "Cấp hỗ trợ kinh phí hoạt động quỹ hỗ trợphát triển".
Bổsung thêm Tiểu mục 08 "Hỗ trợ khác quỹ hỗ trợ phát triển".
22. Mục 158 "Trả nợ gốc vay đầu tư phát triển"
Bổsung thêm Tiểu mục 10 "theo khoản 3, điều 8 của Luật Ngân sáchnhà nước".
Bổsung thêm Tiểu mục 11 "Vay thị trường chứng khoán".
23. Đổimã số Tiểu mục 15 trong tất cả các Mục thu, Mục chi của Mục lụcngân sách nhà nước hiện hành và Tiểu mục 15 thuộc Mục thu, Mục chi bổsung thêm tại Thông tư này thành mã số Tiểu mục 99 và Tiểu mục 99chỉ được hạch toán các nội dung thu, chi thuộc Mục đó, nhưng chưa đượcquy định tên Tiểu mục cụ thể.
D. Mục tạm thu, tạm chi chưa đưa vào cân đối ngân sách nhà nước:
1. Bổsung thêm Mục 808 "Vay quỹ tích luỹ trả nợ".
2. Bổsung thêm Mục 809 "Vay ngân sách cấp trên".
3. Đổitên Mục 902 "Tạm ứng xây dựng cơ bản qua hệ thống đầu tư pháttriển" thành "Tạm ứng vốn xây dựng cơ bản qua kho bạc Nhà nước".
4. Bổsung thêm Mục 908 "Tạm ứng chi trả nợ cho quỹ tích luỹ trả nợ".
5. Bổsung thêm Mục 913 "Tạm ứng cho ngân sách cấp dưới".
Thôngtư này có hiệu lực thi hành từ 1/1/2000. Các khoản thu, chi của ngân sách nhà nướctừ ngày 1/1/2000 theo Chương, Loại, Khoản, Mục và Tiểu mục hiện hành đượcphân tích và chuyển về hạch toán theo Chương, Loại, Khoản, Mục và Tiểu mụcđã được bổ sung, sửa đổi tại Thông tư này. Những quy định trước đây trái vớiThông tư này đều bãi bỏ. Trong quá trình thực hiện, nếu có gì vướng mắc đề nghịcác đơn vị có công văn gửi về Bộ Tài chính để nghiên cứu và sửa đổi kịp thời./.