ThÔng tƯ
Về việc hướng dẫn lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 91/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính như sau:
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
1.1. Thông tư này hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính; quy định mẫu văn bản áp dụng trong việc thực hiện các thủ tục hành chính về quản lý và sử dụng đất đai.
Mẫu các văn bản, hợp đồng dân sự giữa các bên tham gia thực hiện quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, thế chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng quyền sử dụng đất được quy định trong Thông tư liên tịch giữa Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc chứng nhận của Công chứng nhà nước và chứng thực của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn khi thực hiện các giao dịch dân sự về quyền sử dụng đất.
1.2. Đối tượng áp dụng của Thông tư này gồm Uỷ ban nhân dân các cấp; Sở Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài nguyên và Môi trường, cán bộ địa chính xã, phường, thị trấn; Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
2. Nội dung hồ sơ địa chính
2.1. Hồ sơ địa chính gồm bản đồ địa chính, sổ địa chính, sổ mục kê đất đai, sổ theo dõi biến động đất đai.
2.2. Bản đồ địa chính là bản đồ về các thửa đất, được lập để mô tả các yếu tố tự nhiên của thửa đất và các yếu tố địa hình có liên quan đến sử dụng đất.
Nội dung bản đồ địa chính gồm các thông tin về thửa đất gồm vị trí, kích thước, hình thể, số thứ tự, diện tích, mục đích sử dụng đất; về hệ thống thuỷ văn gồm sông, ngòi, kênh, rạch, suối; về hệ thống thuỷ lợi gồm hệ thống dẫn nước, đê, đập, cống; về đường giao thông gồm đường bộ, đường sắt, cầu; về khu vực đất chưa sử dụng không có ranh giới thửa khép kín; về mốc giới và đường địa giới hành chính các cấp, mốc giới và chỉ giới quy hoạch sử dụng đất, mốc giới và ranh giới hành lang bảo vệ an toàn công trình; về điểm toạ độ địa chính, địa danh và các ghi chú thuyết minh.
Trường hợp thửa đất quá nhỏ hoặc cần xác định rõ ranh giới thửa đất thì lập sơ đồ thửa đất kèm theo bản đồ địa chính để thể hiện chính xác hơn về ranh giới thửa đất, hình dạng, kích thước, chiều dài cạnh thửa, toạ độ đỉnh thửa, diện tích chiếm đất của tài sản gắn liền với đất, địa giới hành chính, chỉ giới quy hoạch, ranh giới hành lang bảo vệ an toàn công trình.
2.3. Sổ địa chính là sổ ghi về người sử dụng đất, các thửa đất của người đó đang sử dụng và tình trạng sử dụng đất của người đó. Sổ địa chính được lập để quản lý việc sử dụng đất của người sử dụng đất và để tra cứu thông tin đất đai có liên quan đến từng người sử dụng đất.
Nội dung sổ địa chính bao gồm:
a) Người sử dụng đất gồm tên, địa chỉ và thông tin về chứng minh nhân dân, hộ chiếu, hộ khẩu, quyết định thành lập tổ chức, giấy đăng ký kinh doanh của tổ chức kinh tế, giấy phép đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài;
b) Các thửa đất mà người sử dụng đất sử dụng gồm mã thửa, diện tích, hình thức sử dụng đất (sử dụng riêng hoặc sử dụng chung), mục đích sử dụng, thời hạn sử dụng, nguồn gốc sử dụng, số giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp;
c) Ghi chú về thửa đất và quyền sử dụng đất gồm giá đất, tài sản gắn liền với đất (nhà ở, công trình kiến trúc khác, cây lâu năm, rừng cây), nghĩa vụ tài chính chưa thực hiện, tình trạng đo đạc lập bản đồ địa chính, những hạn chế về quyền sử dụng đất (thuộc khu vực phải thu hồi theo quy hoạch sử dụng đất nhưng chưa có quyết định thu hồi, thuộc hành lang bảo vệ an toàn công trình, thuộc địa bàn có quy định hạn chế diện tích xây dựng);
d) Những biến động về sử dụng đất trong quá trình sử dụng đất gồm những thay đổi về thửa đất, về người sử dụng, về chế độ sử dụng đất, về quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất, về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
2.4. Sổ mục kê đất đai là sổ ghi về thửa đất, về đối tượng chiếm đất nhưng không có ranh giới khép kín trên tờ bản đồ và các thông tin có liên quan đến quá trình sử dụng đất. Sổ mục kê đất đai được lập để quản lý thửa đất, tra cứu thông tin về thửa đất và phục vụ thống kê, kiểm kê đất đai. Nội dung sổ mục kê đất đai bao gồm:
a) Thửa đất gồm số thứ tự thửa, tên người sử dụng đất hoặc người được giao đất để quản lý, diện tích, mục đích sử dụng đất và những ghi chú về thửa đất (khi thửa đất thay đổi, giao để quản lý, chưa giao, chưa cho thuê, đất công ích, v.v.);
b) Đối tượng có chiếm đất nhưng không tạo thành thửa đất hoặc có hành lang bảo vệ an toàn như đường giao thông; hệ thống thuỷ lợi (dẫn nước phục vụ cấp nước, thoát nước, tưới nước, tiêu nước, đê, đập); công trình khác theo tuyến; sông, ngòi, kênh, rạch, suối và các đối tượng thuỷ văn khác theo tuyến; khu vực đất chưa sử dụng không có ranh giới thửa khép kín trên bản đồ gồm tên đối tượng, diện tích trên tờ bản đồ; trường hợp đối tượng không có tên thì phải đặt tên hoặc ghi ký hiệu trong quá trình đo đạc lập bản đồ địa chính.
2.5. Sổ theo dõi biến động đất đai là sổ để ghi những biến động về sử dụng đất trong quá trình sử dụng đất. Nội dung sổ theo dõi biến động đất đai gồm tên và địa chỉ của người đăng ký biến động, thời điểm đăng ký biến động, số thứ tự thửa đất có biến động, nội dung biến động về sử dụng đất trong quá trình sử dụng (thay đổi về thửa đất, về người sử dụng, về chế độ sử dụng đất, về quyền của người sử dụng đất, về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất).
3. Thửa đất
3.1. Thửa đất là đối tượng chủ yếu trong quản lý đất đai, được thể hiện cụ thể trong hồ sơ địa chính.
3.2. Thửa đất là phần diện tích đất được giới hạn bởi ranh giới xác định trên thực địa hoặc được mô tả trên hồ sơ địa chính; ranh giới thửa đất được xác định như sau:
a) Ranh giới thửa đất trên thực địa được xác định bằng các cạnh thửa là đường nối giữa các mốc giới tại các đỉnh thửa liền kề; mốc giới trên thực địa được xác định bởi các dấu mốc, cọc mốc;
b) Ranh giới thửa đất mô tả trên hồ sơ địa chính được xác định bằng các cạnh thửa là đường ranh giới tự nhiên hoặc đường nối giữa các địa vật cố định.
3.3. Thửa đất được xác lập như sau:
a) Thửa đất đã được hình thành trong quá trình sử dụng đất mà người sử dụng đất đang sử dụng;
b) Thửa đất được hình thành khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất;
c) Thửa đất được hình thành khi hợp nhiều thửa đất thành một thửa đất (gọi là hợp thửa) hoặc tách một thửa đất thành nhiều thửa đất (gọi là tách thửa) do yêu cầu của quản lý hoặc nhu cầu của người sử dụng đất phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai.
3.4. Mã thửa đất (MT) được xác định duy nhất đối với mỗi thửa đất, là một bộ gồm ba (03) số được đặt liên tiếp nhau có dấu chấm (.) ngăn cách (MT=MX.SB.ST); trong đó số thứ nhất là mã số đơn vị hành chính cấp xã (MX) theo quy định tại Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 08 tháng 7 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành bảng danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam, số thứ hai (SB) là số thứ tự tờ bản đồ địa chính (có thửa đất) của xã, phường, thị trấn được đánh số liên tiếp từ số 01 trở đi theo nguyên tắc từ tỷ lệ nhỏ đến tỷ lệ lớn và từ trái sang phải, từ trên xuống dưới đối với các bản đồ có cùng tỷ lệ, số thứ ba (ST) là số thứ tự thửa đất trên tờ bản đồ địa chính được đánh số liên tiếp từ số 1 trở đi theo nguyên tắc từ trái sang phải, từ trên xuống dưới.
Khi có thửa đất mới do lập thửa từ đất chưa sử dụng, lập thửa từ đất do Nhà nước thu hồi, từ tách thửa hoặc hợp thửa thì số thứ tự thửa đất mới (ST) được xác định bằng các số tự nhiên tiếp theo số tự nhiên lớn nhất đã và đang sử dụng làm số thứ tự thửa đất.
3.5. Ranh giới thửa đất được thể hiện trên bản đồ địa chính.
Trường hợp ranh giới thửa đất là đường ranh giới tự nhiên có độ rộng mà không thuộc thửa đất thì phải ghi rõ độ rộng của đường ranh giới đó.
3.6. Ranh giới thửa đất được xác định khi lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định như sau:
a) Trường hợp thửa đất xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai mà trong đó ghi rõ tình trạng ranh giới chung của thửa đất với các thửa đất liền kề thì cơ quan tài nguyên và môi trường trực thuộc Uỷ ban nhân dân cấp có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có trách nhiệm xác định ranh giới thửa đất đúng như trong giấy tờ về quyền sử dụng đất đã có và trích sao hồ sơ gửi cho người sử dụng đất và những người sử dụng đất liền kề biết. Sau mười ngày kể từ ngày nhận được trích sao hồ sơ, nếu người nhận không có đơn tranh chấp về ranh giới thửa đất thì đường ranh giới thửa đất trên giấy tờ về quyền sử dụng đất đã có là căn cứ để cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
b) Trường hợp thửa đất xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất không có giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai hoặc có một trong các loại giấy tờ đó nhưng không ghi rõ tình trạng ranh giới chung của thửa đất với các thửa đất liền kề thì khi đo vẽ bản đồ địa chính, đơn vị đo đạc dựa vào tình hình sử dụng đất cụ thể, ý kiến của những người sử dụng đất liền kề để xác định ranh giới thửa đất, lập bản mô tả về ranh giới thửa đất và gửi cho những người sử dụng đất có chung ranh giới thửa đất. Sau mười ngày kể từ ngày nhận được bản mô tả, nếu người nhận được bản mô tả không có đơn tranh chấp về ranh giới thửa đất thì giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp theo đường ranh giới chung của thửa đất với các thửa đất liền kề như đã xác định trên bản mô tả.
c) Các cơ quan có trách nhiệm lập hồ sơ địa chính và giải quyết thủ tục hành chính về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất không được buộc người làm thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lấy xác nhận của người sử dụng đất liền kề. Trong trường hợp người sử dụng đất của các thửa đất liền kề vắng mặt dài ngày thì cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm thông báo ba lần trong thời gian không quá mười ngày trên phương tiện thông tin đại chúng của Trung ương và địa phương về việc xác định ranh giới chung của các thửa đất khi cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Sau một tháng kể từ ngày thông báo cuối cùng, nếu không có đơn tranh chấp của người sử dụng đất liền kề thì giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp theo trích sao hồ sơ hoặc bản mô tả ranh giới đã lập.
d) Mọi trường hợp có đơn tranh chấp về đất đai thì phải giải quyết xong tranh chấp đó theo quy định của pháp luật về đất đai trước khi làm thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp theo kết quả giải quyết tranh chấp đó.
3.7. Mục đích sử dụng thửa đất
a) Mục đích sử dụng đất được xác định và sử dụng thống nhất trong cả nước bao gồm tên gọi, mã (ký hiệu), giải thích cách xác định. Phân loại mục đích sử dụng đất và giải thích cách xác định mục đích sử dụng đất được hướng dẫn cụ thể tại Thông tư số 28/2004/TT-BTNMT ngày 01 tháng 11 năm 2004 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
b) Mục đích sử dụng đất được ghi theo tên gọi trong giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và ghi theo mã trong sổ địa chính bao gồm:
Mục đích sử dụng thuộc nhóm đất nông nghiệp gồm:
"LUA" là đất trồng lúa;
"COC" là đất cỏ dùng vào chăn nuôi;
"HNK" là đất trồng cây hàng năm khác;
"CLN" là đất trồng cây lâu năm;
"RSX" là đất rừng sản xuất;
"RPH" là đất rừng phòng hộ;
"RDD" là đất rừng đặc dụng;
"NTS" là đất nuôi trồng thuỷ sản;
"LMU" là đất làm muối;
"NKH" là đất nông nghiệp khác;
Mục đích sử dụng thuộc nhóm đất phi nông nghiệp gồm:
"ONT" là đất ở tại nông thôn;
"ODT" là đất ở tại đô thị;
"TS0" là đất trụ sở cơ quan;
"TS1" là đất trụ sở khác;
"SN0" là đất công trình sự nghiệp không kinh doanh;
"SN1" đất công trình sự nghiệp có kinh doanh;
"QPH" là đất quốc phòng;
"ANI" là đất an ninh;
"SKK" là đất khu công nghiệp;
"SKC" là đất cơ sở sản xuất, kinh doanh;
"SKS" là đất cho hoạt động khoáng sản;
"SKX" là đất sản xuất vật liệu, gốm sứ;
"GT0" là đất giao thông không kinh doanh;
"GT1" là đất giao thông có kinh doanh;
"TL0" là đất thủy lợi không kinh doanh;
"TL1" là đất thủy lợi có kinh doanh;
"NT0" là đất để chuyển dẫn năng lượng, truyền thông không kinh doanh;
"NT1" là đất để chuyển dẫn năng lượng, truyền thông có kinh doanh;
"VH0" là đất cơ sở văn hóa không kinh doanh;
"VH1" là đất cơ sở văn hóa có kinh doanh;
"YT0" là đất cơ sở y tế không kinh doanh;
"YT1" là đất cơ sở y tế có kinh doanh;
"GD0" là đất cơ sở giáo dục - đào tạo không kinh doanh;
"GD1" là đất cơ sở giáo dục - đào tạo có kinh doanh;
"TT0" là đất cơ sở thể dục - thể thao không kinh doanh;
"TT1" là đất cơ sở thể dục - thể thao có kinh doanh;
"CH0" là đất chợ được giao không thu tiền;
"CH1" là đất chợ khác;
"LDT" là đất có di tích, danh thắng;
"RAC" là đất bãi thải, xử lý chất thải;
"TON" là đất tôn giáo;
"TIN" là đất tín ngưỡng;
"NTD" là đất nghĩa trang, nghĩa địa;
"MNC" là đất có mặt nước chuyên dùng;
"CTN" là đất cơ sở tư nhân không kinh doanh;
"NTT" là đất làm nhà tạm, lán trại;
"DND" là đất cơ sở dịch vụ nông nghiệp tại đô thị;
c) Mục đích sử dụng đất ghi trong sổ mục kê đất đai gồm mục đích sử dụng đất theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp, mục đích sử dụng đất theo quy hoạch sử dụng đất đã được xét duyệt, mục đích sử dụng đất theo chỉ tiêu kiểm kê đất đai, mục đích sử dụng đất chi tiết theo yêu cầu của từng địa phương.
Mục đích sử dụng đất theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp được ghi bằng mã quy định tại tiết a điểm này.
Mục đích sử dụng đất theo quy hoạch sử dụng đất đã được xét duyệt được ghi bằng mã quy định tại Thông tư số 30/2004/TT-BTNMT ngày 01 tháng 11 năm 2004 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn lập, điều chỉnh và thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
Mục đích sử dụng đất theo chỉ tiêu kiểm kê đất đai được ghi như sau:
Mục đích sử dụng thuộc nhóm đất nông nghiệp gồm:
“LUC” là đất chuyên trồng lúa nước;
“LUK” là đất trồng lúa nước còn lại;
“LUN” là đất trồng lúa nương;
“COT” là đất trồng cỏ;
“CON” là đất cỏ tự nhiên có cải tạo;
“BHK” là đất bằng trồng cây hàng năm khác;
“NHK” là đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác;
“LNC” là đất trồng cây công nghiệp lâu năm;
“LNQ” là đất trồng cây ăn quả lâu năm;
“LNK” là đất trồng cây lâu năm khác;
“RSN” là đất có rừng tự nhiên sản xuất;
“RST” là đất có rừng trồng sản xuất;
“RSK” là đất khoanh nuôi phục hồi rừng sản xuất;
“RSM” là đất trồng rừng sản xuất;
“RPN” là đất có rừng tự nhiên phòng hộ;
“RPT” là đất có rừng trồng phòng hộ;
“RPK” là đất khoanh nuôi phục hồi rừng phòng hộ;
“RPM” là đất trồng rừng phòng hộ;
“RDN” là đất có rừng tự nhiên đặc dụng;
“RDT” là đất có rừng trồng đặc dụng;
“RDK” là đất khoanh nuôi phục hồi rừng đặc dụng;
“RDM” là đất trồng rừng đặc dụng;
“TSL” là đất nuôi trồng thuỷ sản nước lợ, mặn;
“TSN” là đất chuyên nuôi trồng thuỷ sản nước ngọt;
“LMU” là đất làm muối;
“NKH” là đất nông nghiệp khác;
Mục đích sử dụng thuộc nhóm đất phi nông nghiệp được ghi bằng mã quy định tại tiết a điểm này và có thêm:
"SON" là đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối;
Loại đất thuộc nhóm đất chưa sử dụng gồm:
"BCS" là đất bằng chưa sử dụng;
"DCS" là đất đồi núi chưa sử dụng;
"NCS" là núi đá không có rừng cây.
3.8. Nguồn gốc sử dụng thửa đất
Nguồn gốc sử dụng đất của thửa đất được xác định bằng tên gọi (mô tả nguồn gốc của thửa đất mà người sử dụng đất được quyền sử dụng). Nguồn gốc sử dụng đất được ghi bằng mã (ký hiệu) trên hồ sơ địa chính bao gồm:
a) Trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu mà Nhà nước đã có quyết định giao đất, cho thuê đất thì ghi như sau:
"DG-KTT" đối với trường hợp Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất;
"DG-CTT" đối với trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất;
"DT-TML" đối với trường hợp Nhà nước cho thuê đất trả tiền một lần;
"DT-THN" đối với trường hợp Nhà nước cho thuê đất trả tiền hàng năm;
b) Trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu mà Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất đối với người đang sử dụng đất nhưng trước đó không có quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì căn cứ vào mục đích sử dụng đất, người sử dụng đất được Nhà nước công nhận để xác định nguồn gốc sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai như được Nhà nước giao đất, cho thuê đất và ghi:
"CN-KTT" đối với trường hợp Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất như Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng;
"CN-CTT" đối với trường hợp Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất như Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất;
"CN-TML" đối với trường hợp Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất như Nhà nước cho thuê đất trả tiền một lần;
"CN-THN" đối với trường hợp Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất như Nhà nước cho thuê đất trả tiền hàng năm;
c) Trường hợp nhận chuyển quyền sử dụng đối với thửa đất đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì nguồn gốc sử dụng đất được ghi như ghi trên giấy chứng nhận đã cấp lần đầu, sau đó ghi ký hiệu hoa thị (*) và ghi tiếp theo:
"NCD" đối với trường hợp nhận quyền sử dụng đất từ chuyển đổi quyền sử dụng đất;
"NCN" đối với trường hợp nhận quyền sử dụng đất từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất;
"NTK" đối với trường hợp nhận quyền sử dụng đất từ thừa kế quyền sử dụng đất;
"NTC" đối với trường hợp nhận quyền sử dụng đất từ tặng cho quyền sử dụng đất;
"NGV" đối với trường hợp nhận quyền sử dụng đất từ góp vốn bằng quyền sử dụng đất mà hình thành pháp nhân mới;
"NSC" đối với trường hợp nhận quyền sử dụng đất từ chia tách quyền sử dụng chung của hộ gia đình hoặc của nhóm người sử dụng chung thửa đất theo thoả thuận phù hợp với pháp luật hoặc theo quy định của pháp luật;
"NTA" đối với trường hợp nhận quyền sử dụng đất theo bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân;
"NCA" đối với trường hợp nhận quyền sử dụng đất theo quyết định của cơ quan thi hành án;
"NHT" đối với trường hợp nhận quyền sử dụng đất theo kết quả hoà giải thành đối với tranh chấp đất đai;
"NQT" đối với trường hợp nhận quyền sử dụng đất theo quyết định hành chính giải quyết tranh chấp đất đai;
"NQK" đối với trường hợp nhận quyền sử dụng đất theo quyết định hành chính giải quyết khiếu nại về đất đai;
"NQC" đối với trường hợp nhận quyền sử dụng đất theo quyết định hành chính giải quyết tố cáo về đất đai;
"NTL" đối với trường hợp nhận quyền sử dụng đất do chia tách, sáp nhập tổ chức;
"NTB" đối với trường hợp nhận quyền sử dụng đất theo hợp đồng thế chấp, bảo lãnh để xử lý nợ;
"NDG" đối với trường hợp nhận quyền sử dụng đất theo kết quả đấu giá quyền sử dụng đất;
d) Trường hợp thuê, thuê lại quyền sử dụng đất của doanh nghiệp đầu tư hạ tầng trong khu công nghiệp bao gồm cả trường hợp thuê, thuê lại quyền sử dụng đất đã có hoặc để xây dựng nhà xưởng, cơ sở dịch vụ công nghệ cao và sản xuất, kinh doanh sản phẩm công nghệ cao trong khu công nghệ cao; thuê, thuê lại quyền sử dụng đất trong khu phi thuế quan và khu công nghiệp, khu giải trí đặc biệt, khu du lịch trong khu thuế quan của khu kinh tế (gọi chung là khu công nghiệp) thì ghi "DT-KCN";
đ) Trường hợp sở hữu căn hộ nhà chung cư thì ghi "SH-NCC".
4. Các đối tượng chiếm đất nhưng không tạo thành thửa đất
4.1. Các đối tượng chiếm đất nhưng không tạo thành thửa đất bao gồm đất xây dựng đường giao thông, đất xây dựng hệ thống thuỷ lợi theo tuyến, đất xây dựng các công trình khác theo tuyến, đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và các đối tượng thuỷ văn khác theo tuyến, đất chưa sử dụng không có ranh giới thửa khép kín trên tờ bản đồ.
4.2. Ranh giới sử dụng đất xây dựng đường giao thông, xây dựng hệ thống thuỷ lợi theo tuyến, xây dựng các công trình theo tuyến khác được xác định theo chân mái đắp hoặc theo đỉnh mái đào của công trình.
Trường hợp đường giao thông, hệ thống thuỷ lợi theo tuyến, các công trình khác theo tuyến không có mái đắp hoặc mái đào thì xác định theo chỉ giới xây dựng công trình.
4.3. Ranh giới đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối được xác định theo đường mép nước của mực nước trung bình.
4.4. Ranh giới đất chưa sử dụng không có ranh giới thửa khép kín trên tờ bản đồ được xác định bằng ranh giới giữa đất chưa sử dụng và các thửa đất đã xác định mục đích sử dụng.
5. Nguyên tắc lập hồ sơ địa chính
5.1. Hồ sơ địa chính được lập theo đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn.
5.2. Việc lập và chỉnh lý hồ sơ địa chính thực hiện theo đúng trình tự, thủ tục hành chính quy định tại Chương XI của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai.
5.3. Hồ sơ địa chính phải bảo đảm tính thống nhất giữa bản đồ địa chính, sổ địa chính, sổ mục kê đất đai, sổ theo dõi biến động đất đai; thống nhất giữa bản gốc và các bản sao; thống nhất giữa hồ sơ địa chính với giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và hiện trạng sử dụng đất.
II. MẪU HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH VÀ CÁC VĂN BẢN ÁP DỤNG TRONG VIỆC THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI
1. Mẫu hồ sơ địa chính
1.1. Mẫu sổ sách ban hành kèm theo Thông tư này gồm có:
a) Sổ địa chính theo Mẫu số 01/ĐK;
b) Sổ mục kê đất đai theo Mẫu số 02/ĐK;
c) Sổ theo dõi biến động đất đai theo Mẫu số 03/ĐK.
1.2. Mẫu bản đồ địa chính được quy định tại quy phạm thành lập bản đồ địa chính do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành.
2. Mẫu văn bản áp dụng trong việc thực hiện thủ tục đăng ký quyền sử dụng đất
2.1. Mẫu giấy tờ áp dụng trong việc thực hiện thủ tục đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu ban hành kèm theo Thông tư này gồm có:
a) Đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo Mẫu số 04/ĐK;
b) Danh sách công khai các trường hợp đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo Mẫu số 05/ĐK; Danh sách công khai các trường hợp không đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo Mẫu số 06/ĐK;
c) Phiếu chuyển thông tin số liệu địa chính cho cơ quan thuế theo Mẫu số 07/ĐK;
d) Tờ trình Uỷ ban nhân dân về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo Mẫu số 08/ĐK;
đ) Sổ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo Mẫu số 09/ĐK.
2.2. Mẫu giấy tờ áp dụng trong việc thực hiện thủ tục đăng ký biến động về sử dụng đất ban hành kèm theo Thông tư này gồm có:
a) Đơn xin chuyển từ hình thức thuê đất sang hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất theo Mẫu số 10/ĐK;
b) Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp phải xin phép theo Mẫu số 11/ĐK; Tờ khai đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp không phải xin phép theo Mẫu số 12/ĐK;
c) Đơn xin gia hạn sử dụng đất theo Mẫu số 13/ĐK;
d) Đơn xin đăng ký biến động về sử dụng đất đối với trường hợp đổi tên, giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên, thay đổi về quyền, thay đổi về nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất theo Mẫu số 14/ĐK;
đ) Đơn xin cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo Mẫu số 15/ĐK;
e) Đơn xin đăng ký thừa kế quyền sử dụng đất theo pháp luật đối với trường hợp người thừa kế duy nhất theo Mẫu số 16/ĐK;
g) Đơn xin tách một thửa đất thành nhiều thửa đất hoặc hợp nhiều thửa đất thành một thửa đất theo Mẫu số 17/ĐK;
h) Thông báo về việc cấp, chỉnh lý, cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo Mẫu số 18/ĐK;
i) Trích sao nội dung đã chỉnh lý, cập nhật hồ sơ địa chính được lập theo Mẫu số 19/ĐK.
3. Mẫu giấy tờ áp dụng trong việc thực hiện thủ tục giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, gia hạn sử dụng đất, thu hồi đất
Mẫu giấy tờ áp dụng trong việc thực hiện thủ tục giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, gia hạn sử dụng đất, thu hồi đất ban hành kèm theo Thông tư này gồm có:
3.1. Đơn xin giao đất, thuê đất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân và giao đất có rừng cho cộng đồng dân cư theo Mẫu số 01/ĐĐ; Đơn xin giao đất ở đối với hộ gia đình, cá nhân theo Mẫu số 02/ĐĐ;
3.2. Đơn xin giao đất đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài theo Mẫu số 03/ĐĐ; Đơn xin thuê đất đối với tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài theo Mẫu số 04/ĐĐ; Đơn xin giao đất, thuê đất trong khu công nghệ cao, khu kinh tế theo Mẫu số 05/ĐĐ;
3.3. Quyết định giao đất của Uỷ ban nhân dân theo Mẫu số 06/ĐĐ; Quyết định cho thuê đất của Uỷ ban nhân dân theo Mẫu số 07/ĐĐ;
3.4. Quyết định giao đất của Ban quản lý khu công nghệ cao, khu kinh tế theo Mẫu số 08/ĐĐ; Quyết định cho thuê đất của Ban quản lý khu công nghệ cao, khu kinh tế theo Mẫu số 09/ĐĐ;
3.5. Hợp đồng thuê đất đối với trường hợp Uỷ ban nhân dân quyết định cho thuê đất và trường hợp thuê đất trong khu kinh tế, khu công nghệ cao theo Mẫu số 10/ĐĐ;
3.6. Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 11/ĐĐ;
3.7. Quyết định cho phép gia hạn sử dụng đất theo Mẫu số 12/ĐĐ;
3.8. Quyết định thu hồi đất của Uỷ ban nhân dân theo Mẫu số 13/ĐĐ.
4. Mẫu giấy tờ áp dụng trong việc cung cấp, báo cáo thông tin đất đai từ hồ sơ địa chính
4.1. Phiếu yêu cầu thông tin đất đai theo Mẫu số 01/TTĐĐ.
4.2. Hợp đồng cung cấp thông tin đất đai theo Mẫu số 02/TTĐĐ.
4.3. Tổng hợp kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu theo Mẫu số 03/TTĐĐ.
4.4. Tổng hợp kết quả cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo Mẫu số 04/TTĐĐ.
4.5. Tổng hợp kết quả lập hồ sơ địa chính theo Mẫu số 05/TTĐĐ.
4.6. Tổng hợp kết quả thực hiện đăng ký biến động về sử dụng đất theo Mẫu số 06/TTĐĐ.
III. LẬp hỒ sƠ ĐỊa chÍnh
1. Bản đồ địa chính
1.1. Bản đồ địa chính được lập trước khi tổ chức việc đăng ký quyền sử dụng đất và hoàn thành sau khi được Sở Tài nguyên và Môi trường xác nhận.
Ranh giới, diện tích, mục đích sử dụng của thửa đất thể hiện trên bản đồ địa chính được xác định theo hiện trạng sử dụng đất. Khi cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mà ranh giới, diện tích, mục đích sử dụng đất có thay đổi thì Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường phải chỉnh sửa bản đồ địa chính thống nhất với giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
1.2. Trường hợp lập bản đồ địa chính sau khi đã tổ chức đăng ký quyền sử dụng đất thì ranh giới, diện tích, mục đích sử dụng đất của thửa đất thể hiện trên bản đồ địa chính được xác định như sau:
a) Trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì xác định theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
b) Trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất mà chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì xác định theo quyết định giao đất, cho thuê đất;
c) Trường hợp không thuộc quy định tại điểm a và điểm b khoản này thì xác định theo hiện trạng sử dụng đất.
1.3. Đối với đất xây dựng đường giao thông, đất xây dựng hệ thống thuỷ lợi theo tuyến, đất xây dựng các công trình khác theo tuyến, đất chưa sử dụng không có ranh giới thửa khép kín thì phải thể hiện đường ranh giới sử dụng đất trên bản đồ địa chính theo quy định tại điểm 4.2 và điểm 4.4 khoản 4 Mục I của Thông tư này.
Đối với sông, ngòi, kênh, rạch, suối và các đối tượng thuỷ văn khác theo tuyến thì phải thể hiện trên bản đồ địa chính đường mép nước của mực nước trung bình và đường mép bờ cao nhất.
1.4. Quy định chi tiết việc thể hiện trên bản đồ địa chính đối với thửa đất; đất xây dựng đường giao thông; đất xây dựng hệ thống thuỷ lợi theo tuyến; đất xây dựng các công trình khác theo tuyến; đất chưa sử dụng không có ranh giới thửa khép kín; đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối; mốc giới và đường địa giới hành chính các cấp; mốc giới và đường ranh giới hành lang bảo vệ an toàn công trình; chỉ giới quy hoạch sử dụng đất; điểm toạ độ địa chính; địa danh và các ghi chú thuyết minh thực hiện theo tiêu chuẩn kỹ thuật quy định tại quy phạm thành lập bản đồ địa chính và ký hiệu bản đồ địa chính do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành.
1.5. Những nơi chưa có điều kiện lập bản đồ địa chính trước khi tổ chức đăng ký quyền sử dụng đất thì được phép sử dụng các loại bản đồ, sơ đồ hiện có hoặc trích đo địa chính thửa đất để thực hiện đăng ký quyền sử dụng đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phải có kế hoạch triển khai việc lập bản đồ địa chính sau khi hoàn thành việc đăng ký quyền sử dụng đất.
1.6. Bản đồ địa chính được chỉnh lý khi có thay đổi mã thửa đất, tạo thửa đất mới, thửa đất bị sạt lở tự nhiên làm thay đổi ranh giới thửa, có thay đổi mục đích sử dụng đất; đường giao thông, công trình thuỷ lợi theo tuyến, công trình khác theo tuyến, khu vực đất chưa sử dụng không có ranh giới thửa khép kín, sông, ngòi, kênh, rạch, suối và các đối tượng thuỷ văn khác theo tuyến được tạo lập mới hoặc có thay đổi về ranh giới; có thay đổi về mốc giới và đường địa giới hành chính các cấp, về mốc giới và ranh giới hành lang an toàn công trình, về chỉ giới quy hoạch sử dụng đất, về địa danh và các ghi chú thuyết minh trên bản đồ;
2. Sổ mục kê đất đai
2.1. Sổ mục kê đất đai được lập theo đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn trong quá trình đo vẽ bản đồ địa chính. Thông tin thửa đất ghi trên sổ phải phù hợp với hiện trạng sử dụng đất. Sau khi cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mà có thay đổi nội dung thông tin thửa đất so với hiện trạng khi đo vẽ bản đồ địa chính thì phải được chỉnh sửa cho thống nhất với giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
2.2. Sổ mục kê đất đai dạng bảng gồm 200 trang, được lập chung cho các tờ bản đồ địa chính theo trình tự thời gian lập bản đồ. Kích thước sổ là 297mm x 420mm. Thông tin trên mỗi tờ bản đồ được ghi vào một phần gồm các trang liên tục trong sổ. Khi ghi hết sổ thì lập quyển tiếp theo để ghi cho các tờ bản đồ còn lại và phải bảo đảm nguyên tắc thông tin của mỗi tờ bản đồ được ghi trọn trong một quyển. Đối với mỗi phần, các trang đầu được sử dụng để ghi thông tin về thửa đất theo số thứ tự thửa, tiếp theo để cách số lượng trang bằng một phần ba (1/3) số trang đã vào sổ cho tờ bản đồ đó rồi ghi thông tin về các công trình theo tuyến, các đối tượng thủy văn theo tuyến, các khu vực đất chưa sử dụng không có ranh giới thửa khép kín trên tờ bản đồ.
2.3. Trường hợp trích đo địa chính thửa đất hoặc sử dụng sơ đồ, bản đồ không phải là bản đồ địa chính thì lập riêng sổ mục kê đất đai để ghi thông tin về thửa đất theo tờ trích đo địa chính, sơ đồ, bản đồ đó; thứ tự ghi vào sổ theo thứ tự số hiệu của tờ trích đo, số hiệu tờ bản đồ, sơ đồ; số hiệu của tờ trích đo được ghi vào cột "Số thứ tự thửa đất", ghi số “00” vào cột “Số thứ tự tờ bản đồ”, ghi “Trích đo địa chính” vào cột "Ghi chú". Nội dung thông tin về thửa đất và thông tin về các công trình theo tuyến và các đối tượng thủy văn theo tuyến được ghi như quy định đối với bản đồ địa chính.
2.4. Việc lập, chỉnh lý sổ mục kê đất đai từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành được quy định như sau:
a) Trường hợp sổ mục kê đất đai đã lập theo bản đồ địa chính trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành thì được tiếp tục sử dụng để chỉnh lý biến động về sử dụng đất đối với những thửa đất đã được cấp giấy chúng nhận quyền sử dụng đất.
b) Trường hợp đã lập sổ mục kê đất đai theo bản đồ địa chính nhưng chưa thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì lập lại sổ mục kê đất đai theo quy định tại Thông tư này.
c) Đối với những nơi đã lập sổ mục kê đất đai mà chưa có bản đồ địa chính thì khi đo vẽ bản đồ địa chính phải lập lại sổ mục kê đất đai.
2.5. Yêu cầu đối với thông tin ghi trong sổ mục kê đất đai dạng bảng như sau:
a) Số thứ tự thửa đất được đánh số theo nguyên tắc quy định tại điểm 3.4 khoản 3 Mục I của Thông tư này và ghi vào sổ theo thứ tự tăng dần từ thửa số 1 đến thửa cuối cùng trên tờ bản đồ địa chính.
Các đối tượng có chiếm đất nhưng không tạo thửa đất được ghi theo từng loại đối tượng với thứ tự tăng dần từ đối tượng thứ nhất đến đối tượng cuối cùng trên tờ bản đồ địa chính, cụ thể như sau:
Đường giao thông: D1, D2, D3, …;
Hệ thống thủy lợi dẫn nước phục vụ cấp nước, thoát nước, tưới nước, tiêu nước theo tuyến: T1, T2, T3, …;
Các công trình khác theo tuyến: K1, K2, K3, …;
Sông, ngòi, kênh, rạch, suối: S1, S2, S3, …;
Khu vực đất chưa sử dụng không có ranh giới thửa khép kín trên tờ bản đồ: C1, C2, C3, …
Trong quá trình sử dụng đất, các thửa đất mới, đường giao thông mới, hệ thống thuỷ lợi, công trình khác theo tuyến mới được hình thành được ghi số thứ tự tiếp theo vào các dòng kế tiếp trên trang sổ của tờ bản đồ địa chính đó.
b) Tên người sử dụng đất, người được giao đất để quản lý được ghi theo họ và tên đối với cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, chủ hộ gia đình sử dụng đất; ghi tên tổ chức sử dụng đất hoặc được giao đất để quản lý theo quyết định thành lập, giấy phép đầu tư, giấy phép kinh doanh, điều ước quốc tế hoặc thoả thuận ngoại giao; ghi tên Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn đối với đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích, đất được giao để sử dụng, đất được giao để quản lý; ghi tên thường gọi của cơ sở tôn giáo, cộng đồng dân cư sử dụng đất; ghi tên nhà chung cư đối với đất xây dựng nhà chung cư; bỏ trống đối với đất chưa giao, chưa cho thuê; trường hợp đất sử dụng chung thì ghi tên tất cả mọi người sử dụng đất, trừ trường hợp nhà chung cư.
Ghi tên tổ chức được giao để quản lý đối với đường giao thông, tên công trình thuỷ lợi theo tuyến, tên các công trình khác theo tuyến, tên sông, ngòi, kênh, rạch, suối, tên khu vực đất chưa sử dụng không có ranh giới khép kín đối với các đối tượng chiếm đất nhưng không hình thành thửa đất (tên các đối tượng được ghi vào mục ghi chú).
c) Loại đối tượng sử dụng, quản lý đất được ghi bằng mã (ký hiệu) gồm: "GDC" là hộ gia đình, cá nhân, "UBS" là Ủy ban nhân dân cấp xã, "TKT" là tổ chức kinh tế trong nước, "TKH" là tổ chức khác trong nước (bao gồm cả cơ sở tôn giáo), "TLD" là doanh nghiệp liên doanh với nước ngoài, "TVN" là doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài, "TNG" là tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao; "TVD" là doanh nghiệp của người Việt Nam định cư ở nước ngoài đầu tư vào Việt Nam, "CDS" là cộng đồng dân cư; loại đối tượng được Nhà nước giao đất để quản lý được ghi bằng ký hiệu gồm: "UBQ" là Ủy ban nhân dân cấp xã, "TPQ" là Tổ chức phát triển quỹ đất, "TKQ" là tổ chức khác, "CDQ" là cộng đồng dân cư.
d) Diện tích được ghi theo diện tích thửa đất bao gồm cả phần sử dụng chung và sử dụng riêng. Đối với thửa đất có vườn, ao gắn với đất ở trong khu dân cư mà diện tích đất ở được công nhận nhỏ hơn diện tích toàn bộ thửa đất thì phải ghi riêng diện tích đất ở được công nhận.
Đối với đường giao thông, hệ thống thuỷ lợi theo tuyến, các công trình khác theo tuyến, khu vực đất chưa sử dụng không có ranh giới thửa khép kín, sông, ngòi, kênh, rạch, suối và các đối tượng thuỷ văn khác theo tuyến thì ghi diện tích của phần đối tượng trên tờ bản đồ.
đ) Mục đích sử dụng đất được ghi theo mã quy định tại tiết c điểm 3.7 khoản 3 Mục I của Thông tư này.
Trường hợp thửa đất có mục đích sử dụng chính được kết hợp với các mục đích phụ khác thì ghi vào sổ mục kê đất đai mục đích sử dụng chính và ghi chú về một số mục đích sử dụng phụ có ý nghĩa kinh tế, xã hội. Đối với thửa đất có vườn, ao gắn với nhà ở trong khu dân cư mà diện tích đất ở được công nhận nhỏ hơn diện tích toàn thửa đất thì ghi cả mục đích sử dụng là đất ở và mục đích sử dụng của phần còn lại thuộc nhóm đất nông nghiệp phù hợp với hiện trạng.
e) Sổ mục kê đất đai được chỉnh lý theo những biến động về sử dụng đất. Khi ranh giới thửa đất không bị thay đổi mà có thay đổi về số thứ tự, diện tích, mục đích sử dụng đất thì các thay đổi đó được chỉnh lý vào phần ghi chú của thửa đất. Khi thửa đất có thay đổi ranh giới, tách thửa, hợp thửa thì thửa đất cũ bị xoá bỏ và bổ sung thửa đất mới vào trang sổ của tờ bản đồ đó.
Trường hợp các đối tượng chiếm đất mà không hình thành thửa đất như đường giao thông, hệ thống thuỷ lợi, các công trình khác theo tuyến, đối tượng thuỷ văn, khu vực đất chưa sử dụng không có ranh giới khép kín có thay đổi về tên gọi, diện tích thì cũng được chỉnh lý như đối với thửa đất.
2.6. Cách ghi cụ thể vào sổ mục kê đất đai được hướng dẫn chi tiết tại các trang đầu của mỗi quyển sổ.
3. Sổ địa chính
3.1. Sổ lập theo đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn để ghi thông tin về người sử dụng đất và thông tin về sử dụng đất của người đó đối với thửa đất đã cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
3.2. Sổ địa chính gồm 200 trang, có kích thước là 297mm x 420mm.
3.3. Người sử dụng đất là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài không thuộc trường hợp mua nhà ở gắn với đất ở, tổ chức và cá nhân nước ngoài ghi vào quyển số A-1; hộ gia đình, cá nhân không có hộ khẩu thường trú tại địa phương và người Việt Nam định cư ở nước ngoài được mua nhà ở gắn với đất ở ghi vào quyển số B-1; người mua căn hộ trong nhà chung cư ghi vào quyển số C-1; người sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân có hộ khẩu thường trú tại địa phương và cộng đồng dân cư ở địa phương ghi vào các quyển số D-1, Đ-1, E-1 trở đi, trong đó mỗi điểm dân cư hoặc cụm điểm dân cư được ghi vào một quyển riêng. Khi ghi hết các trang của sổ thì lập quyển mới tiếp theo và đánh số theo thứ tự là A-2, B-2, C-2, D-2, Đ-2, E-2, v.v.
Thứ tự ghi vào sổ địa chính theo thứ tự cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
3.4. Mỗi trang sổ để đăng ký cho một người sử dụng đất gồm tất cả các thửa đất thuộc quyền sử dụng của người đó; người sử dụng nhiều thửa đất ghi vào một trang không hết thì ghi vào nhiều trang; cuối trang ghi số trang tiếp theo của người đó, đầu trang tiếp theo của người đó ghi số trang trước của người đó; trường hợp trang tiếp theo ở quyển khác thì ghi thêm số hiệu quyển sau số trang.
3.5. Nội dung thông tin về người sử dụng đất và thửa đất trên sổ địa chính được ghi theo nội dung thông tin đã ghi trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp.
Đối với thửa đất sử dụng chung (trừ nhà chung cư) thì ghi vào trang của từng người sử dụng đất và ghi diện tích vào cột 6 (sử dụng chung) mục II của trang sổ.
3.6. Việc lập, chỉnh lý sổ địa chính từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành được quy định như sau:
a) Đối với những nơi đã lập sổ địa chính trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành thì được tiếp tục sử dụng, trường hợp đăng ký biến động về sử dụng đất mà không tạo thửa đất mới thì thực hiện chỉnh lý biến động vào sổ địa chính đó theo hướng dẫn tại các trang đầu của mỗi quyển sổ;
b) Sổ địa chính theo quy định của Thông tư này được lập mới đối với trường hợp đăng ký quyền sử dụng đất để cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu và trường hợp đăng ký biến động về sử dụng đất mà tạo thửa đất mới.
3.7. Yêu cầu đối với thông tin ghi trong sổ địa chính như sau:
a) Thông tin về người sử dụng đất được ghi theo họ, tên, năm sinh, số chứng minh nhân dân, ngày và nơi cấp chứng minh nhân dân, địa chỉ nơi đăng ký hộ khẩu thường trú đối với cá nhân; ghi họ, tên, năm sinh, số hộ chiếu, ngày và nơi cấp hộ chiếu, quốc tịch, địa chỉ tạm trú đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài; ghi họ, tên, năm sinh của chủ hộ gia đình, số sổ hộ khẩu, ngày cấp sổ hộ khẩu, địa chỉ nơi đăng ký thường trú đối với hộ gia đình; ghi tên tổ chức, năm thành lập, số và ngày của quyết định thành lập hoặc số và ngày của giấy đăng ký kinh doanh hoặc số và ngày của giấy phép đầu tư do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp, ghi tên của tổ chức có chức năng ngoại giao phù hợp với điều ước quốc tế hoặc thoả thuận ngoại giao, địa chỉ trụ sở chính đối với tổ chức; ghi tên, địa chỉ theo đơn vị hành chính đối với cơ sở tôn giáo; ghi tên, địa chỉ theo đơn vị hành chính đối với cộng đồng dân cư;
b) Thông tin về thửa đất được ghi như sau:
Ngày, tháng, năm đăng ký thửa đất vào sổ địa chính;
Mã thửa đất gồm số thứ tự thửa đất và số thứ tự tờ bản đồ;
Diện tích sử dụng gồm diện tích sử dụng riêng và diện tích sử dụng chung; đối với thửa đất có vườn, ao gắn với nhà ở trong khu dân cư mà diện tích đất ở được công nhận nhỏ hơn diện tích toàn bộ thửa đất thì ghi diện tích toàn bộ thửa đất và diện tích theo từng mục đích sử dụng;
Mục đích sử dụng ghi theo quyết định giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất; ghi mục đích sử dụng đất theo hiện trạng sử dụng đất đối với trường hợp được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất khi cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu cho người đang sử dụng đất.
Một thửa đất được sử dụng vào mục đích chính và kết hợp với nhiều mục đích phụ khác phù hợp với pháp luật thì ghi mục đích chính và một số mục đích phụ có ý nghĩa kinh tế, xã hội. Trường hợp thửa đất có vườn, ao gắn với nhà ở trong khu dân cư mà diện tích đất ở được công nhận nhỏ hơn diện tích toàn bộ thửa đất thì mục đích sử dụng chính của thửa đất là đất ở tại đô thị hoặc đất ở tại nông thôn, mục đích sử dụng phụ là mục đích sử dụng của phần diện tích còn lại thuộc nhóm đất nông nghiệp phù hợp với hiện trạng sử dụng.
Mục đích sử dụng đất được ghi bằng hệ thống ký hiệu quy định tại tiết b điểm 3.7 khoản 3 Mục I của Thông tư này;
Thời hạn sử dụng được ghi theo quyết định giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất; ghi thời hạn theo quy định của Luật Đất đai đối với trường hợp được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất khi cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu cho người đang sử dụng đất;
Nguồn gốc sử dụng được ghi theo quy định tại điểm 3.8 khoản 3 Mục I của Thông tư này;
Số phát hành giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được ghi theo số trên bìa của giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; số vào sổ của giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được ghi theo số thứ tự vào sổ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
Ghi chú về thửa đất và sử dụng đất được ghi theo các nội dung sau:
Các mục đích sử dụng phụ có ý nghĩa kinh tế, xã hội của thửa đất,
Nghĩa vụ tài chính đối với thửa đất được ghi nợ hoặc được chậm nộp,
Chưa có bản đồ địa chính được lập theo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật, diện tích thửa đất chưa chính xác,
Giá đất do Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định,
Tài sản gắn liền với đất gồm nhà ở, công trình xây dựng khác, cây lâu năm, rừng cây và diện tích chiếm đất.
Đối với nhà chung cư thì ghi thêm số tầng và số căn hộ;
Hạn chế về quyền sử dụng đất đất đối với một phần hoặc cả thửa đất được ghi theo các nội dung sau:
Thuộc khu vực quy hoạch sử dụng đất mà phải thu hồi đất nhưng chưa có quyết định thu hồi,
Thuộc hành lang bảo vệ an toàn công trình,
Hạn chế về diện tích xây dựng theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
Chỉnh lý biến động về sử dụng đất được ghi theo các nội dung sau:
Người sử dụng đất thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; thế chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng quyền sử dụng đất; xoá đăng ký cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất; xoá đăng ký thế chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng quyền sử dụng đất,
Người sử dụng đất nhận quyền từ chia tách quyền sử dụng đất chung của hộ gia đình hoặc của nhóm người sử dụng chung thửa đất theo thoả thuận phù hợp với pháp luật hoặc theo quy định của pháp luật đối với trường hợp tách hộ gia đình, thoả thuận của hộ gia đình, thoả thuận của nhóm người sử dụng chung thửa đất; do chia tách, sáp nhập tổ chức theo quyết định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc văn bản khác phù hợp pháp luật đối với tổ chức kinh tế; theo thỏa thuận xử lý nợ trong hợp đồng thế chấp, bảo lãnh; theo kết quả hòa giải thành đối với tranh chấp đất đai được Uỷ ban nhân dân cấp có thẩm quyền công nhận; theo quyết định hành chính giải quyết khiếu nại, tố cáo về đất đai của Uỷ ban nhân dân cấp có thẩm quyền; theo bản án, quyết định của Toà án nhân dân; quyết định của cơ quan thi hành án; theo văn bản công nhận kết quả đấu giá quyền sử dụng đất phù hợp với pháp luật,
Nhà nước thu hồi đất, trưng dụng đất,
Thửa đất bị sạt lở tự nhiên,
Tách thửa hoặc hợp thửa do yêu cầu quản lý hoặc nhu cầu của người sử dụng đất,
Người sử dụng đất được đổi tên, xin cấp lại giấy chứng nhận do bị mất, xin cấp đổi giấy chứng nhận do bị hư, hỏng,
Thửa đất có thay đổi mã, mục đích sử dụng đất, thời hạn sử dụng đất, chuyển từ hình thức được Nhà nước cho thuê đất sang giao đất có thu tiền,
Có thay đổi giá đất đối với thửa đất,
Có sai sót, nhầm lẫn về nội dung thông tin ghi trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
3.8. Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất và cán bộ địa chính xã, phường, thị trấn cần lập trang mục lục cho mỗi quyển sổ địa chính để tiện tra cứu về người sử dụng đất.
3.9. Cách ghi cụ thể trong sổ địa chính được hướng dẫn chi tiết tại các trang đầu của mỗi quyển sổ.
4. Sổ theo dõi biến động đất đai
4.1. Sổ theo dõi biến động đất đai được lập để theo dõi tình hình đăng ký biến động về sử dụng đất và làm cơ sở để thực hiện thống kê diện tích đất đai hàng năm.
4.2. Sổ theo dõi biến động đất đai được lập theo đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn, do Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất và cán bộ địa chính xã, phường, thị trấn lập, quản lý. Mỗi quyển sổ gồm 200 trang, có kích thước là 297mm x 420mm.
4.3. Việc ghi vào sổ thực hiện đối với tất cả các trường hợp đăng ký biến động về sử dụng đất đã được chỉnh lý trên sổ địa chính.
4.4. Ghi vào sổ theo dõi biến động đất đai theo thứ tự thời gian thực hiện việc đăng ký biến động về sử dụng đất.
4.5. Sổ theo dõi biến động đất đai đã lập trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành thì được tiếp tục lưu giữ phục vụ tra cứu thông tin. Những biến động về sử dụng đất đăng ký sau ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành thì được ghi vào sổ theo dõi biến động đất đai lập theo quy định tại Thông tư này.
4.6. Yêu cầu đối với thông tin ghi trong sổ theo dõi biến động đất đai như sau:
a) Họ, tên và địa chỉ của người đăng ký biến động về sử dụng đất;
b) Thời điểm đăng ký biến động ghi chính xác đến phút;
c) Mã thửa của thửa đất có biến động hoặc mã thửa của thửa đất mới được tạo thành;
d) Nội dung biến động ghi các trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất; người sử dụng đất thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, thế chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng quyền sử dụng đất; người sử dụng đất xoá đăng ký cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, thế chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng quyền sử dụng đất; người sử dụng đất chuyển quyền (hoặc nhận quyền) từ quyền sử dụng chung của hộ gia đình hoặc của nhóm người sử dụng chung thửa đất khi có thay đổi về quyền sử dụng chung theo thoả thuận phù hợp với pháp luật hoặc theo quy định của pháp luật đối với trường hợp tách hộ gia đình, thoả thuận của hộ gia đình, thoả thuận của nhóm người sử dụng chung thửa đất, theo bản án, quyết định của Toà án, quyết định của cơ quan thi hành án, theo thỏa thuận xử lý nợ trong hợp đồng thế chấp, bảo lãnh, do chia tách, sáp nhập tổ chức theo quyết định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc văn bản khác phù hợp với pháp luật đối với tổ chức kinh tế, theo kết quả hòa giải thành đối với tranh chấp đất đai được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền công nhận, theo quyết định hành chính giải quyết khiếu nại, tố cáo về đất đai của Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền, theo văn bản công nhận kết quả đấu giá quyền sử dụng đất phù hợp với pháp luật; người sử dụng đất có nhu cầu hoặc cơ quan quản lý nhà nước về đất đai có yêu cầu tách thửa, hợp thửa đất; Nhà nước thu hồi đất hoặc trưng dụng đất; thửa đất sạt lở tự nhiên; người sử dụng đất đổi tên; người sử dụng đất xin cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; thửa đất có thay đổi mục đích sử dụng đất, thời hạn sử dụng đất, chuyển từ hình thức được Nhà nước cho thuê đất sang giao đất có thu tiền.
4.7. Cách ghi cụ thể vào sổ đăng ký biến động đất đai được hướng dẫn chi tiết tại các trang đầu của mỗi quyển sổ.
5. Trách nhiệm lập và nghiệm thu hồ sơ địa chính
5.1. Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm tổ chức việc lập hồ sơ địa chính.
5.2. Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm triển khai việc lập hồ sơ địa chính gốc và làm hai (02) bản sao từ bản gốc để gửi cho Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường và Uỷ ban nhân dân cấp xã.
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất được phép thuê dịch vụ tư vấn trong việc đo đạc địa chính, chỉnh lý tư liệu đo đạc và bản đồ, lập bản đồ địa chính, lập sổ mục kê đất đai; phải trực tiếp thực hiện việc lập sổ địa chính, sổ theo dõi biến động đất đai và chỉnh lý hồ sơ địa chính.
Trường hợp chưa lập bản đồ địa chính mà đang có các loại bản đồ, sơ đồ khác thì Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét, quyết định việc sử dụng hoặc chỉnh lý trước khi đưa vào sử dụng để lập hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
5.3. Hồ sơ địa chính phải được nghiệm thu, xác nhận trước khi đưa vào quản lý, sử dụng theo quy định sau:
a) Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm nghiệm thu, xác nhận bản đồ địa chính, sổ mục kê đất đai, sổ địa chính sau khi lập xong để đưa vào sử dụng;
b) Trường hợp phải trích đo địa chính thửa đất thì Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm kiểm tra chất lượng trước khi sử dụng;
c) Nội dung kiểm tra, nghiệm thu thực hiện theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
IV. ChỈnh lý hỒ sƠ ĐỊa chÍnh
1. Trách nhiệm chỉnh lý, cập nhật hồ sơ địa chính
1.1. Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm chỉnh lý, cập nhật hồ sơ địa chính gốc.
1.2. Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường và cán bộ địa chính xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm chỉnh lý, cập nhật bản sao hồ sơ địa chính.
2. Căn cứ để chỉnh lý, cập nhật hồ sơ địa chính
2.1. Việc chỉnh lý, cập nhật hồ sơ địa chính gốc được thực hiện dựa trên các căn cứ sau:
a) Hồ sơ đăng ký biến động về sử dụng đất lưu tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường;
b) Thông báo của Phòng Tài nguyên và Môi trường hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường đối với biến động về sử dụng đất theo Mẫu số 18/ĐK;
2.2. Việc chỉnh lý, cập nhật bản sao hồ sơ địa chính được thực hiện căn cứ vào nội dung Bản trích sao nội dung hồ sơ địa chính đã chỉnh lý, cập nhật theo Mẫu số 19/ĐK do Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường gửi đến.
3. Chỉnh lý, cập nhật hồ sơ địa chính gốc đối với trường hợp không tạo thửa đất mới
3.1. Việc chỉnh lý, cập nhật hồ sơ địa chính gốc đối với trường hợp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp được thực hiện như sau:
a) Đối với trường hợp chỉnh lý giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường căn cứ vào những mục có nội dung thay đổi trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất để ghi nội dung thay đổi vào các mục tương ứng trong sổ địa chính, sổ mục kê đất đai và ghi vào sổ theo dõi biến động đất đai; trường hợp thửa đất bị sạt lở tự nhiên thì phải chỉnh sửa lại ranh giới thửa đất trên bản đồ địa chính;
b) Đối với trường hợp cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường căn cứ vào bản lưu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mới cấp để ghi vào sổ địa chính số phát hành và số vào sổ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
3.2. Việc chỉnh lý, cập nhật hồ sơ địa chính gốc đối với trường hợp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh cấp được thực hiện như sau:
a) Phòng Tài nguyên và Môi trường, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường (đối với trường hợp Văn phòng chỉnh lý giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) lập Thông báo thể hiện đầy đủ nội dung đã chỉnh lý trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo Mẫu số 18/ĐK ban hành kèm theo Thông tư này và gửi cho Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường;
b) Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường căn cứ vào Thông báo theo Mẫu số 18/ĐK do Phòng Tài nguyên và Môi trường, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường gửi tới để ghi nội dung thay đổi vào các mục tương ứng trong sổ địa chính, sổ mục kê đất đai và ghi vào sổ theo dõi biến động đất đai; trường hợp thửa đất bị sạt lở tự nhiên thì phải chỉnh sửa lại ranh giới thửa đất trên bản đồ địa chính; trường hợp cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì ghi vào sổ địa chính số phát hành và số vào sổ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
4. Chỉnh lý, cập nhật hồ sơ địa chính gốc đối với trường hợp có tạo thửa đất mới từ đất chưa sử dụng hoặc từ đất đã thu hồi
4.1. Trường hợp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cấp mới thuộc thẩm quyền của Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thì căn cứ vào bản lưu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cấp mới, trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính của khu vực tạo thửa đất mới và các thửa đất có liên quan, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện các công việc sau:
a) Bổ sung ranh giới, mã, mục đích sử dụng, diện tích của thửa đất mới trên bản đồ địa chính;
b) Bổ sung thửa đất mới vào sổ mục kê đất đai;
c) Nếu người sử dụng đất chưa có tên trong sổ địa chính thì lập trang mới trong sổ địa chính cho người đó. Nếu người sử dụng đất đã có tên trong sổ địa chính thì ghi bổ sung thông tin về thửa đất mới vào trang sổ địa chính của người đó;
d) Ghi vào sổ theo dõi biến động đất đai.
4.2. Trường hợp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh cấp thì việc chỉnh lý, cập nhật hồ sơ địa chính gốc được thực hiện như sau:
a) Phòng Tài nguyên và Môi trường gửi Thông báo kèm theo bản sao của bản lưu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, trích lục bản đồ địa chính hoặc bản sao trích đo địa chính của khu vực tạo thửa đất mới và các thửa đất có liên quan cho Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường;
b) Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường căn cứ vào các tài liệu quy định tại tiết a điểm này thực hiện các công việc quy định tại điểm 4.1 khoản này.
5. Chỉnh lý, cập nhật hồ sơ địa chính gốc đối với trường hợp có tạo thửa đất mới do tách thửa hoặc hợp thửa
5.1. Trường hợp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cấp mới thuộc thẩm quyền của Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thì căn cứ vào trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính các thửa đất có thay đổi (trên trích lục hoặc trích đo phải thể hiện đường ranh giới của các thửa đất cũ, thể hiện cụ thể kích thước các cạnh và toạ độ các đỉnh của thửa đất mới lập), bản lưu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp cho các thửa đất cũ và bản lưu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cấp cho các thửa đất mới, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện các công việc sau:
a) Thể hiện đường ranh giới, mã, mục đích sử dụng, diện tích của các thửa đất mới và đánh dấu đường ranh giới của các thửa đất cũ bị loại bỏ;
b) Bổ sung thửa đất mới vào sổ mục kê đất đai; gạch bỏ các thửa đất cũ bị loại bỏ;
c) Gạch bỏ thông tin về các thửa đất cũ đã bị loại bỏ trong sổ địa chính. Lập trang mới trong sổ địa chính cho người sử dụng thửa đất mới nếu người đó chưa có tên trong sổ địa chính; ghi bổ sung thông tin về thửa đất mới vào trang sổ địa chính của người sử dụng thửa đất mới nếu người đó đã có tên trong sổ địa chính;
d) Ghi vào sổ theo dõi biến động đất đai.
5.2. Trường hợp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cấp mới thuộc thẩm quyền của Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh thì việc chỉnh lý, cập nhật hồ sơ địa chính gốc được thực hiện như sau:
a) Phòng Tài nguyên và Môi trường gửi Thông báo kèm theo trích lục bản đồ địa chính hoặc bản sao trích đo địa chính các thửa đất có thay đổi (trên trích lục bản đồ địa chính hoặc bản sao trích đo địa chính phải thể hiện đường ranh giới của các thửa đất cũ bị loại bỏ, thể hiện cụ thể kích thước các cạnh và toạ độ các đỉnh của thửa đất mới lập), bản sao của bản lưu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp cho các thửa đất cũ và bản sao của bản lưu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cấp cho các thửa đất mới cho Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường;
b) Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường căn cứ vào các tài liệu quy định tại tiết a điểm này thực hiện các công việc quy định tại điểm 5.1 khoản này.
6. Chỉnh lý, cập nhật hồ sơ địa chính gốc đối với trường hợp thu hồi đất
6.1. Trường hợp thu hồi đất thuộc thẩm quyền của Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thì căn cứ vào trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính các thửa đất bị thu hồi, bản lưu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp cho các thửa đất bị thu hồi, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện các công việc sau:
a) Đánh dấu đường ranh giới của các thửa đất bị thu hồi trên bản đồ địa chính;
b) Gạch bỏ thông tin về các thửa đất bị thu hồi và sơ đồ các thửa đất bị thu hồi trong sổ mục kê đất đai đối với trường hợp đất đó được giao cho người sử dụng mới; ghi chú vào vị trí của các thửa đất bị thu hồi trong sổ mục kê đất đai đối với trường hợp đất đó giao cho tổ chức phát triển quỹ đất hoặc Uỷ ban nhân dân xã quản lý;
c) Gạch bỏ thông tin về các thửa đất cũ bị thu hồi trong sổ địa chính;
d) Ghi vào sổ theo dõi biến động đất đai.
6.2. Trường hợp thu hồi đất thuộc thẩm quyền của Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh thì việc chỉnh lý, cập nhật hồ sơ địa chính gốc được thực hiện như sau:
a) Phòng Tài nguyên và Môi trường gửi Thông báo kèm theo trích lục bản đồ địa chính hoặc bản sao trích đo địa chính các thửa đất bị thu hồi, bản sao của bản lưu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp đối với các thửa đất bị thu hồi cho Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường;
b) Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường căn cứ vào các tài liệu quy định tại tiết a điểm này thực hiện các công việc quy định tại điểm 6.1 khoản này.
6.3. Trường hợp thu hồi một phần diện tích thửa đất thì thực hiện việc chỉnh lý, cập nhật hồ sơ địa chính theo quy định tại khoản 5 Mục này sau khi làm thủ tục tách thửa.
7. Chỉnh lý, cập nhật hồ sơ địa chính gốc đối với trường hợp xây dựng đường giao thông, hệ thống thuỷ lợi theo tuyến, các công trình khác theo tuyến
7.1. Bổ sung ranh giới đường giao thông, hệ thống thuỷ lợi, các công trình khác theo tuyến trên bản đồ địa chính.
7.2. Ghi tên công trình và diện tích sử dụng đất vào sổ mục kê đất đai.
7.3. Ghi vào sổ theo dõi biến động đất đai.
8. Việc chỉnh lý, cập nhật bản sao hồ sơ địa chính
8.1. Sau khi chỉnh lý, cập nhật hồ sơ địa chính gốc, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm gửi Bản trích sao thể hiện đầy đủ nội dung hồ sơ địa chính đã chỉnh lý, cập nhật cho Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường và Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn (Bản trích sao nội dung hồ sơ địa chính đã chỉnh lý, cập nhật được lập theo Mẫu số 19/ĐK ban hành kèm theo Thông tư này).
8.2. Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường và cán bộ địa chính xã, phường, thị trấn thực hiện chỉnh lý, cập nhật bản sao hồ sơ địa chính đang quản lý theo đúng Bản trích sao nội dung hồ sơ địa chính đã chỉnh lý, cập nhật do Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường gửi đến.
9. Kiểm tra việc chỉnh lý, cập nhật hồ sơ địa chính
Cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm kiểm tra việc chỉnh lý, cập nhật hồ sơ địa chính theo quy định sau:
9.1. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra việc chỉnh lý, cập nhật hồ sơ địa chính gốc do Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trực thuộc thực hiện.
9.2. Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra việc chỉnh lý, cập nhật bản sao hồ sơ địa chính do Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường thực hiện.
9.3. Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra việc chỉnh lý, cập nhật bản sao hồ sơ địa chính do cán bộ địa chính xã, phường, thị trấn thực hiện.
9.4. Việc kiểm tra được thực hiện định kỳ hàng năm, trong trường hợp cần thiết thì thực hiện kiểm tra đột xuất.
10. Biên tập lại bản đồ địa chính
Bản đồ địa chính phải biên tập lại khi có trên 40% tổng số thửa đất trên tờ bản đồ đã được chỉnh lý.
11. Thời hạn thực hiện chỉnh lý, cập nhật hồ sơ địa chính
11.1. Sau khi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp mới hoặc chỉnh lý, Phòng Tài nguyên và Môi trường hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường (đối với trường hợp Văn phòng chỉnh lý giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) có trách nhiệm gửi Thông báo theo quy định tại các khoản 3, 4, 5 và 6 Mục này theo thời hạn quy định tại Chương XI của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai.
11.2. Trong thời hạn không quá mười (10) ngày làm việc kể từ ngày giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được chỉnh lý theo thẩm quyền, nhận được hồ sơ biến động về sử dụng đất do Sở Tài nguyên và Môi trường gửi đến, nhận được Thông báo do Phòng Tài nguyên và Môi trường hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường gửi đến, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện việc chỉnh lý, cập nhật hồ sơ địa chính gốc và gửi Bản trích sao hồ sơ địa chính gốc đã chỉnh lý, cập nhật cho Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường và Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
11.3. Trong thời hạn không quá bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày nhận được Bản trích sao hồ sơ địa chính gốc đã chỉnh lý, cập nhật do Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường gửi đến, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường và cán bộ địa chính xã, phường, thị trấn thực hiện việc chỉnh lý, cập nhật bản sao hồ sơ địa chính.
12. Chỉnh lý hồ sơ địa chính do thành lập đơn vị hành chính mới hoặc điều chỉnh địa giới hành chính các cấp
12.1. Trường hợp thành lập đơn vị hành chính mới thì việc chỉnh lý hồ sơ địa chính được thực hiện như sau:
a) Trường hợp thành lập đơn vị hành chính mới đối với cấp tỉnh, cấp huyện mà đơn vị hành chính cấp xã không thay đổi thì chỉnh sửa tên và mã đơn vị hành chính trong hồ sơ địa chính gốc và bản sao hồ sơ địa chính;
b) Trường hợp thành lập đơn vị hành chính mới đối với cấp xã thì lập lại hồ sơ địa chính mới cho đơn vị hành chính đó.
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp được tiếp tục sử dụng và được chỉnh lý khi thực hiện đăng ký biến động về sử dụng đất;
12.2. Trường hợp có điều chỉnh địa giới hành chính các cấp thì chỉnh lý hồ sơ địa chính như sau:
a) Trường hợp điều chỉnh địa giới hành chính của cấp tỉnh hoặc cấp huyện mà địa giới hành chính cấp xã không thay đổi thì chỉnh sửa tên và mã đơn vị hành chính trong hồ sơ địa chính gốc và bản sao hồ sơ địa chính;
b) Trường hợp điều chỉnh địa giới hành chính của cấp xã thì gạch bỏ các thửa đất đã chuyển sang đơn vị hành chính khác trong hồ sơ địa chính gốc và bản sao hồ sơ địa chính của xã nơi có đất trước khi điều chỉnh địa giới hành chính và bổ sung thông tin về các thửa đất đã chuyển đến vào hồ sơ địa chính gốc và bản sao hồ sơ địa chính của xã nơi có đất sau khi điều chỉnh địa giới hành chính.
13. Chỉnh lý hồ sơ địa chính đối với trường hợp lập mới bản đồ địa chính
13.1. Lập mới sổ mục kê đất đai trong quá trình lập mới bản đồ địa chính;
13.2. Chỉnh lý sổ địa chính theo mã, diện tích của thửa đất phù hợp với bản đồ địa chính lập mới;
13.3. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp được tiếp tục sử dụng và được chỉnh lý khi thực hiện đăng ký biến động về sử dụng đất.
13.4. Đối với những địa phương có điều kiện thì khuyến khích việc lập lại sổ địa chính và cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khi lập mới bản đồ địa chính.
14. Chỉnh lý hồ sơ địa chính đối với trường hợp thực hiện chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp theo chủ trương "dồn điền đổi thửa"
Chỉnh lý hồ sơ địa chính khi triển khai việc chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn toàn xã, phường, thị trấn theo chủ trương "dồn điền đổi thửa" được thực hiện theo quy định sau đây:
14.1. Nơi đã có bản đồ địa chính thì chỉnh lý bản đồ địa chính; nơi chưa có bản đồ địa chính hoặc nội dung bị thay đổi vượt quá 40% nội dung của bản đồ địa chính thì lập mới bản đồ địa chính;
14.2. Lập mới sổ mục kê đất đai trong quá trình chỉnh lý hoặc lập mới bản đồ địa chính;
14.3. Lập mới sổ địa chính;
14.4. Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo thửa đất được hình thành trong quá trình chuyển đổi quyền sử dụng đất.
V. QUẢN LÝ HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH
1. Trách nhiệm quản lý hồ sơ địa chính
1.1. Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm quản lý hồ sơ địa chính gốc và các tài liệu có liên quan sau đây:
a) Bản lưu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, hồ sơ xin đăng ký biến động về sử dụng đất đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài (trừ trường hợp mua nhà ở gắn với quyền sử dụng đất ở), tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài;
b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài đã thu hồi trong các trường hợp thu hồi đất, tách thửa hoặc hợp thửa đất, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
c) Thông báo về nội dung đã chỉnh lý hoặc cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và các giấy tờ kèm theo Thông báo đó do Phòng Tài nguyên và Môi trường hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường gửi đến để chỉnh lý, cập nhật hồ sơ địa chính gốc.
1.2. Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm quản lý bản sao hồ sơ địa chính và các tài liệu có liên quan sau đây:
a) Bản lưu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, hồ sơ xin đăng ký biến động về sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được mua nhà ở gắn với quyền sử dụng đất ở, cộng đồng dân cư;
b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mua nhà ở gắn với quyền sử dụng đất ở, cộng đồng dân cư đã thu hồi trong các trường hợp thu hồi đất, tách thửa hoặc hợp thửa đất, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
c) Bản trích sao hồ sơ địa chính đã được chỉnh lý, cập nhật và các giấy tờ kèm theo do Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường gửi đến để chỉnh lý, cập nhật bản sao hồ sơ địa chính.
1.3. Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm quản lý bản sao hồ sơ địa chính; Bản trích sao hồ sơ địa chính đã được chỉnh lý, cập nhật và các giấy tờ kèm theo do Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường gửi đến để chỉnh lý, cập nhật bản sao hồ sơ địa chính.
2. Phân loại, sắp xếp hồ sơ địa chính
2.1. Hồ sơ địa chính và các tài liệu có liên quan đến hồ sơ địa chính được phân loại để quản lý như sau:
a) Bản đồ địa chính;
b) Sổ địa chính;
c) Sổ mục kê đất đai;
d) Sổ theo dõi biến động đất đai;
đ) Thông báo về nội dung đã chỉnh lý hoặc cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và các giấy tờ kèm theo, Bản trích sao hồ sơ địa chính đã được chỉnh lý, cập nhật và các giấy tờ kèm theo;
e) Các giấy tờ có liên quan đến việc đăng ký quyền sử dụng đất, bản lưu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã thu hồi đối với từng thửa đất;
g) Các tài liệu khác.
2.2. Các loại tài liệu quy định tại điểm 2.1 khoản này do Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất quản lý được sắp xếp theo từng đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn. Trong đó các giấy tờ nói tại tiết đ điểm 2.1 khoản này được sắp xếp theo thứ tự thời gian; các giấy tờ nói tại tiết e điểm 2.1 khoản này được sắp xếp theo mã thửa đất.
3. Bảo quản hồ sơ địa chính
3.1. Việc bảo quản hồ sơ địa chính và các tài liệu có liên quan đến hồ sơ địa chính được thực hiện theo quy định của pháp luật về lưu trữ quốc gia.
3.2. Sở Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài nguyên và Môi trường, Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm bảo đảm các điều kiện cho việc bảo quản hồ sơ địa chính và các tài liệu có liên quan đến hồ sơ địa chính.
3.3. Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất và cán bộ địa chính xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thực hiện việc bảo quản hồ sơ địa chính và các tài liệu có liên quan đến hồ sơ địa chính theo đúng quy định của phát luật về lưu trữ quốc gia.
4. Thời hạn bảo quản hồ sơ địa chính
Thời hạn bảo quản hồ sơ địa chính và tài liệu có liên quan đến hồ sơ địa chính được quy định như sau:
4.1. Bảo quản vĩnh viễn đối với bản đồ địa chính, sổ địa chính, sổ mục kê đất đai, sổ theo dõi biến động đất đai, bản lưu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, hồ sơ xin đăng ký biến động về sử dụng đất.
4.2. Bảo quản trong thời hạn 5 năm đối với giấy tờ thông báo công khai các trường hợp đủ điều kiện, trường hợp không đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Thông báo về nội dung đã chỉnh lý hoặc cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và các giấy tờ kèm theo; Bản trích sao hồ sơ địa chính đã được chỉnh lý, cập nhật và các giấy tờ kèm theo.
5. Tổng hợp báo cáo tình hình lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
5.1. Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổng hợp, cập nhật thường xuyên để báo cáo Sở Tài nguyên và Môi trường về kết quả lập, chỉnh lý, cập nhật hồ sơ địa chính và kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
5.2. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường theo định kỳ sáu (06) tháng một lần (cho sáu tháng đầu năm và sáu tháng cuối năm hàng năm) về kết quả lập, chỉnh lý, cập nhật hồ sơ địa chính và kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở địa phương; báo cáo sáu (6) tháng đầu năm được gửi vào ngày 15 tháng 7 năm đó, báo cáo sáu (6) tháng cuối năm được gửi vào ngày 15 tháng 01 năm sau; nội dung báo cáo thực hiện theo Mẫu số 03/TTĐĐ, Mẫu số 04/TTĐĐ, Mẫu số 05/TTĐĐ và Mẫu số 06/TTĐĐ ban hành kèm theo Thông tư này.
VI. LẬP VÀ CHỈNH LÝ, QUẢN LÝ HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH DẠNG SỐ
1. Hồ sơ địa chính dạng số
1.1. Hồ sơ địa chính dạng số là hệ thống thông tin được lập trên máy tính chứa toàn bộ thông tin về nội dung bản đồ địa chính, sổ mục kê đất đai, sổ địa chính, sổ theo dõi biến động đất đai quy định tại Thông tư này (sau đây gọi là hệ thống thông tin đất đai).
1.2. Hệ thống thông tin đất đai phải bảo đảm các điều kiện tối thiểu sau:
a) Chỉnh lý, cập nhật được nội dung thông tin của bản đồ địa chính, sổ mục kê đất đai, sổ địa chính, sổ đăng ký biến động đất đai theo quy định của Thông tư này trong hệ thống thông tin đất đai;
b) Từ hệ thống thông tin đất đai trên máy vi tính in ra được bản đồ địa chính theo tiêu chuẩn kỹ thuật do Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định; sổ mục kê đất đai, sổ địa chính, sổ theo dõi biến động đất đai theo mẫu quy định tại Thông tư này; trích lục bản đồ địa chính hoặch trích đo địa chính, trích sao hồ sơ địa chính của thửa đất hoặc một nhóm thửa đất liền kề nhau; giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo mẫu do Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định;
c) Tìm được thông tin về thửa đất khi biết thông tin về người sử dụng đất, tìm được thông tin về người sử dụng đất khi biết thông tin về thửa đất; tìm được thông tin về thửa đất và thông tin về người sử dụng đất trong khu vực dữ liệu về sổ mục kê đất đai, sổ địa chính, sổ theo dõi biến động đất đai khi biết vị trí thửa đất trên bản đồ địa chính, tìm được vị trí thửa đất trên bản đồ địa chính khi biết thông tin về thửa đất, người sử dụng đất trong khu vực dữ liệu về sổ mục kê đất đai, sổ địa chính, sổ đăng ký biến động đất đai;
d) Tìm được các thửa đất, người sử dụng đất theo các tiêu chí hoặc nhóm các tiêu chí về tên, địa chỉ của người sử dụng đất, thể loại người sử dụng đất; vị trí, kích thước, hình thể, mã, diện tích, hình thức sử dụng, mục đích sử dụng, nguồn gốc sử dụng, thời hạn sử dụng của thửa đất; giá đất, tài sản gắn liền với đất, những hạn chế về quyền của người sử dụng đất, nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; những biến động về sử dụng đất của thửa đất; số phát hành, số vào sổ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
đ) Dữ liệu trong hệ thống thông tin đất đai được lập theo đúng chuẩn dữ liệu đất đai do Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định.
1.3. Nhà nước khuyến khích các địa phương chủ động đầu tư để chuyển hệ thống hồ sơ địa chính trên giấy sang hệ thống hồ sơ địa chính dạng số theo hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
2. Trách nhiệm lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính dạng số
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm thực hiện việc lập, chỉnh lý và quản lý hồ sơ địa chính dạng số; cung cấp hồ sơ địa chính dạng số thay thế bản sao hồ sơ địa chính trên giấy cho Phòng Tài nguyên và Môi trường, Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn để thực hiện nhiệm vụ quản lý đất đai của địa phương.
3. Điều kiện lập hồ sơ địa chính dạng số thay thế cho hồ sơ địa chính trên giấy
Việc lập, cung cấp hồ sơ địa chính dạng số thay thế cho hồ sơ địa chính trên giấy chỉ thực hiện khi có đủ các điều kiện sau đây:
3.1. Có đủ máy vi tính (phần cứng và phần mềm), các thiết bị ngoại vi cần thiết đáp ứng yêu cầu lập, quản lý, khai thác hệ thống thông tin đất đai;
3.2. Có cán bộ chuyên môn đủ năng lực để sử dụng thành thạo máy vi tính và phần mềm về hệ thống thông tin đất đai.
4. Nội dung việc lập, quản lý và khai thác hệ thống thông tin đất đai
4.1. Lập cơ sở dữ liệu đất đai từ hệ thống hồ sơ địa chính trên giấy gồm cơ sở dữ liệu bản đồ địa chính và cơ sở dữ liệu các thuộc tính của thửa đất, người sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được kết nối với nhau bằng thông tin mã thửa đất;
4.2. Tổ chức việc quản lý cơ sở dữ liệu bằng phần mềm quản trị cơ sở dữ liệu được lựa chọn phù hợp với chức năng quản lý hệ thống thông tin đất đai;
4.3. Lựa chọn các phần mềm ứng dụng phù hợp để xử lý, tìm kiếm, thống kê, tổng hợp, phân tích thông tin về thửa đất, người sử dụng đất trong cơ sở dữ liệu đất đai để phục vụ nhiệm vụ quản lý nhà nước về đất đai và cung cấp thông tin đất đai theo yêu cầu của quản lý đất đai và nhu cầu thông tin của cộng đồng;
4.4. Tổ chức kết nối hệ thống thông tin đất đai của địa phương vào mạng thông tin quản lý hành chính của địa phương, vào mạng thông tin đất đai quốc gia và kết nối với các mạng thông tin chuyên ngành có liên quan như mạng thông tin về đầu tư, mạng thông tin về giá đất, mạng thông tin về tài sản gắn liền với đất, mạng thông tin về thuế, mạng thông tin về ngân hàng, v.v.
5. Yêu cầu đối với phần mềm quản trị cơ sở dữ liệu đất đai
5.1. Bảo đảm nhập liệu, quản lý, cập nhật được đầy đủ nội dung thông tin đất đai theo quy định tại Thông tư này;
5.2. Bảo đảm yêu cầu bảo mật thông tin trong việc cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai trên nguyên tắc chỉ được thực hiện tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất và chỉ do người được phân công thực hiện; bảo đảm việc phân cấp chặt chẽ đối với quyền truy nhập thông tin trong cơ sở dữ liệu;
5.3. Bảo đảm yêu cầu về an toàn dữ liệu;
5.4. Thể hiện thông tin đất đai theo hiện trạng và lưu giữ được thông tin biến động về sử dụng đất trong lịch sử;
5.5. Thuận tiện, nhanh chóng cho việc khai thác các thông tin đất đai dưới các hình thức tra cứu trên mạng; trích lục bản đồ địa chính đối với từng thửa đất; trích sao sổ địa chính, sổ mục kê đất đai đối với từng thửa đất hoặc từng chủ sử dụng đất; tổng hợp thông tin đất đai; sao thông tin đất đai vào thiết bị nhớ của máy tính;
5.6. Bảo đảm tính tương thích với các phần mềm quản trị cơ sở dữ liệu khác, phần mềm ứng dụng đang sử dụng phổ biến tại Việt Nam.
6. Yêu cầu đối với việc nhập dữ liệu đất đai
6.1. Dữ liệu đất đai đưa vào cơ sở dữ liệu từ việc số hoá bản đồ địa chính hoặc kết quả đo vẽ thành lập bản đồ địa chính bằng công nghệ số, nhập dữ liệu từ bàn phím theo dữ liệu trên sổ địa chính, sổ mục kê đất đai, số theo dõi biến động đất đai hoặc trực tiếp từ quá trình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, đăng ký biến động về sử dụng đất.
6.2. Dữ liệu đất đai được chỉnh lý, cập nhật từ bàn phím theo bản đồ địa chính đã chỉnh lý trên giấy hoặc theo số liệu đo đạc địa chính bằng công nghệ số, theo số liệu chỉnh lý, cập nhật sổ địa chính, sổ mục kê đất đai, sổ theo dõi biến động đất đai hoặc trực tiếp trong quá trình đăng ký biến động về sử dụng đất.
7. Mối quan hệ giữa hồ sơ địa chính trên giấy và hồ sơ địa chính dạng số
Việc tổ chức hệ thống thông tin đất đai đáp ứng mục tiêu chính là tạo điều kiện để nâng cao hiệu lực và hiệu quả quản lý nhà nước về đất đai, cải cách thủ tục hành chính về quản lý đất đai, được sử dụng hàng ngày trong công tác quản lý. Trong quá trình xây dựng hệ thống thông tin đất đai vẫn phải có đủ hệ thống hồ sơ địa chính trên giấy theo quy định của Thông tư này. Hệ thống hồ sơ địa chính trên giấy mới có giá trị pháp lý theo quy định của pháp luật.
Hệ thống hồ sơ địa chính dạng số sẽ thay thế hệ thống hồ sơ địa chính trên giấy tại thời điểm Chính phủ có quyết định tính pháp lý của các văn bản điện tử trong hệ thống hành chính nhà nước.
VII. CUNG CẤP THÔNG TIN ĐẤT ĐAI TỪ HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH
1. Hình thức, đối tượng được cung cấp dịch vụ thông tin đất đai từ hồ sơ địa chính
1.1. Việc cung cấp dịch vụ thông tin đất đai từ hồ sơ địa chính được thực hiện dưới các hình thức sau:
a) Tra cứu thông tin;
b) Trích lục bản đồ địa chính đối với từng thửa đất;
c) Trích sao sổ địa chính, sổ mục kê đất đai đối với từng thửa đất hoặc từng chủ sử dụng đất;
d) Tổng hợp thông tin đất đai;
đ) Sao thông tin hồ sơ địa chính vào thiết bị nhớ của máy tính.
1.2. Đối tượng được cung cấp dịch vụ thông tin đất đai từ hồ sơ địa chính quy định như sau:
a) Cá nhân được khai thác thông tin dưới hình thức quy định tại các tiết a, b, c và d điểm 1.1 khoản này;
b) Tổ chức được khai thác thông tin dưới các hình thức quy định tại điểm 1.1. khoản này.
2. Trách nhiệm cung cấp thông tin đất đai
2.1. Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường cung cấp thông tin đất đai của địa phương dưới các hình thức quy định tại điểm 1.1. khoản 1 Mục này.
2.2. Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường cung cấp thông tin đất đai của địa phương dưới các hình thức quy định tại tiết a, b, c và d điểm 1.1 khoản 1 Mục này.
2.3. Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn cung cấp thông tin đất đai của địa phương dưới hình thức quy định tại tiết a điểm 1.1 khoản 1 Mục này.
2.4. Cơ quan cung cấp thông tin phải chịu trách nhiệm đối với nội dung thông tin đã cung cấp và phải xác nhận bằng văn bản về độ tin cậy của nội dung thông tin khi người sử dụng thông tin có yêu cầu.
3. Tiền trả cho việc cung cấp thông tin đất đai
3.1. Tiền phải trả để được cung cấp thông tin đất đai bao gồm các khoản sau:
a) Tiền sử dụng thông tin;
b) Tiền dịch vụ cung cấp thông tin bao gồm chi phí nhân công và chi phí vật tư, khấu hao thiết bị phục vụ việc cung cấp thông tin.
3.2. Việc trả tiền để được cung cấp thông tin đất đai được thực hiện theo quy định sau:
a) Người được cung cấp thông tin đất đai phải trả tiền sử dụng thông tin và tiền dịch vụ cung cấp thông tin trừ trường hợp quy định tại tiết b và tiết c điểm này;
b) Cơ quan nhà nước, cơ quan của Đảng, cơ quan của tổ chức chính trị - xã hội được cung cấp thông tin đất đai để thực hiện các nhiệm vụ thuộc chức năng của mình thì không phải trả tiền sử dụng thông tin;
c) Bộ Tài nguyên và Môi trường, các cơ quan tài nguyên và môi trường ở địa phương, Uỷ ban nhân dân các cấp được cung cấp thông tin đất đai để thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về đất đai thuộc phạm vi quản lý của mình thì không phải trả tiền sử dụng thông tin và tiền dịch vụ cung cấp thông tin.
3.3. Việc quản lý, sử dụng tiền thu được từ việc cung cấp thông tin đất đai được thực hiện theo quy định sau:
a) Tiền sử dụng thông tin do Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thu phải nộp toàn bộ vào ngân sách nhà nước;
b) Tiền dịch vụ cung cấp thông tin đất đai do Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thu được quản lý và sử dụng theo quy định về chế độ tài chính đối với đơn vị sự nghiệp có thu;
c) Tiền thu được từ việc cung cấp thông tin đất đai do Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn thu là nguồn thu ngân sách của xã, phường, thị trấn đó.
3.4. Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy định về giá tiền sử dụng thông tin và tiền dịch vụ cung cấp thông tin đất đai sau khi có ý kiến thống nhất của Bộ Tài chính.
4. Thủ tục cung cấp thông tin đất đai
4.1. Người có yêu cầu cung cấp thông tin phải nộp phiếu yêu cầu hoặc gửi văn bản yêu cầu đến Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn theo quy định sau:
a) Trường hợp yêu cầu cung cấp thông tin dưới hình thức tra cứu, trích lục bản đồ địa chính, trích sao sổ địa chính, sổ mục kê đất đai thì phải có phiếu yêu cầu thông tin theo Mẫu số 01/TTĐĐ ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Trường hợp yêu cầu cung cấp thông tin dưới hình thức tổng hợp thông tin đất đai hoặc sao thông tin hồ sơ địa chính vào thiết bị nhớ của máy tính đối với các tổ chức quy định tại điểm 5.1 khoản 5 và khoản 6 của Mục này thì phải có văn bản đề nghị cung cấp thông tin; trường hợp quy định tại điểm 5.1 khoản 5 và tiết a, b và c điểm 6.1 khoản 6 của Mục này thì văn bản đề nghị cung cấp thông tin gửi Sở Tài nguyên và Môi trường nơi có thông tin;
c) Trường hợp yêu cầu cung cấp thông tin dưới hình thức tổng hợp thông tin đất đai đối với các tổ chức, cá nhân quy định tại điểm 5.2 khoản 5 mục này thì phải có hợp đồng cung cấp thông tin.
4.2. Cơ quan có trách nhiệm cung cấp thông tin quy định tại khoản 2 Mục này thực hiện việc cung cấp thông tin theo quy định sau:
a) Trường hợp tra cứu thông tin thì phải cung cấp ngay trong ngày nhận được phiếu yêu cầu;
b) Trường hợp trích lục bản đồ địa chính, trích sao hồ sơ địa chính hoặc sao thông tin vào thiết bị nhớ của máy tính thì phải cung cấp thông tin trong thời hạn không quá hai (02) ngày làm việc kể từ ngày nhận được phiếu yêu cầu hoặc văn bản đề nghị;
c) Trường hợp cung cấp thông tin dưới hình thức tổng hợp thông tin đất đai từ hồ sơ địa chính thì thời hạn cung cấp thông tin xác định theo thoả thuận giữa Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất và người có yêu cầu cung cấp thông tin.
5. Việc cung cấp thông tin đất đai dưới hình thức tổng hợp thông tin
5.1. Cơ quan của Nhà nước, cơ quan của Đảng, của tổ chức chính trị - xã hội có yêu cầu cung cấp thông tin đất đai dưới hình thức tổng hợp thông tin để thực hiện nhiệm vụ của mình thì phải có văn bản đề nghị gửi Sở Tài nguyên và Môi trường nơi có thông tin. Văn bản đề nghị cung cấp thông tin phải nêu rõ mục đích cụ thể của việc sử dụng thông tin.
5.2. Tổ chức không thuộc trường hợp quy định tại điểm 5.1 khoản này và cá nhân có yêu cầu cung cấp thông tin thì phải ký hợp đồng cung cấp thông tin với Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất theo Mẫu số 02/TTĐĐ ban hành kèm theo Thông tư này.
6. Việc cung cấp dịch vụ thông tin đất đai dưới hình thức sao thông tin hồ sơ địa chính vào thiết bị nhớ của máy tính
6.1. Việc cung cấp thông tin đất đai phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước được thực hiện theo quy định sau:
a) Đối với yêu cầu cung cấp thông tin của cơ quan của Trung ương thì phải có văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức sử dụng thông tin gửi Sở Tài nguyên và Môi trường nơi có thông tin;
b) Đối với yêu cầu cung cấp thông tin trong phạm vi cùng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thì phải có văn bản đề nghị của cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc của Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh gửi Sở Tài nguyên và Môi trường;
c) Đối với yêu cầu cung cấp thông tin ngoài phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thì phải có văn bản đề nghị của Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có yêu cầu cung cấp thông tin gửi Sở Tài nguyên và Môi trường nơi có thông tin;
d) Trường hợp Bộ Tài nguyên và Môi trường có yêu cầu cung cấp thông tin thì Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm cung cấp;
đ) Văn bản đề nghị cung cấp thông tin phải nêu rõ đối tượng quản lý, cơ quan sử dụng thông tin và mục đích cụ thể của việc sử dụng thông tin vào quản lý.
6.2. Việc cấp thông tin đất đai đối với tổ chức sự nghiệp, tổ chức kinh tế phục vụ mục đích nghiên cứu khoa học, đào tạo; quản lý sản xuất, kinh doanh thì phải có văn bản đề nghị của tổ chức đó gửi Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường. Văn bản đề nghị phải nêu rõ mục đích sử dụng thông tin.
6.3. Tổ chức được cung cấp thông tin phải sử dụng thông tin đúng mục đích đã ghi trong văn bản đề nghị; không được cho cá nhân, tổ chức khác sử dụng dưới bất cứ hình thức nào.
VIII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trách nhiệm thực hiện
1.1. Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm phổ biến, chỉ đạo thực hiện Thông tư này tại địa phương.
1.2. Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm tập trung chỉ đạo để hoàn thành việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất chậm nhất vào cuối năm 2005; chỉ đạo việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính theo quy định tại Thông tư này.
1.3. Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Trưởng phòng Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm giúp Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; cán bộ địa chính có trách nhiệm giúp Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn trong việc tổ chức triển khai thực hiện Thông tư này.
2. Hiệu lực thi hành
2.1. Thông tư này thay thế Thông tư số 1990/2001/TT-TCĐC ngày 30 tháng 11 năm 2001 của Tổng cục Địa chính.
2.2. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau mười lăm (15) ngày kể từ ngày đăng Công báo./.
DANH M ỤC MẪU HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH VÀ CÁC VĂN BẢN ÁP DỤNG TRONG VIỆC THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
VỀ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI
STT | Ký hiệu | Tên v ăn bản |
I. Mẫu sổ sách hồ sơ địa chính |
01 | Mẫu số 01/ĐK | Sổ địa chính |
02 | Mẫu số 02/ĐK | Sổ mục kê đất đai |
03 | Mẫu số 03/ĐK | Sổ theo dõi biến động đất đai |
II. Mẫu văn bản áp dụng trong việc thực hiện thủ tục đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu |
04 | Mẫu số 04/ĐK | Đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất |
05 | Mẫu số 05/ĐK | Danh sách công khai các trường hợp đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất |
06 | Mẫu số 06/ĐK | Danh sách công khai các trường hợp không đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất |
07 | Mẫu số 07/ĐK | Phiếu chuyển thông tin số liệu địa chính cho cơ quan thuế |
08 | Mẫu số 08/ĐK | Tờ trình Uỷ ban nhân dân về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất |
09 | Mẫu số 09/ĐK | Sổ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất |
III. Mẫu văn bản áp dụng trong việc thực hiện thủ tục đăng ký biến động về sử dụng đất |
10 | Mẫu số 10/ĐK | Đơn xin chuyển từ hình thức thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất |
11 | Mẫu số 11/ĐK | Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp phải xin phép |
12 | Mẫu số 12/ĐK | Tờ khai đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp không phải xin phép |
13 | Mẫu số 13/ĐK | Đơn xin gia hạn sử dụng đất |
14 | Mẫu số 14/ĐK | Đơn xin đăng ký biến động về sử dụng đất |
15 | Mẫu số 15/ĐK | Đơn xin cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất |
16 | Mẫu số 16/ĐK | Đơn xin đăng ký thừa kế quyền sử dụng đất |
17 | Mẫu số 17/ĐK | Đơn xin tách một thửa đất thành nhiều thửa đất hoặc hợp nhiều thửa đất thành một thửa đất |
18 | Mẫu số 18/ĐK | Thông báo về việc cấp, chỉnh lý, cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất |
19 | Mẫu số 19/ĐK | Trích sao nội dung đã chỉnh lý, cập nhật hồ sơ địa chính được lập |
IV. Mẫu giấy tờ áp dụng trong việc thực hiện thủ tục giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, gia hạn sử dụng đất, thu hồi đất |
20 | Mẫu số 01a/ĐĐ | Đơn xin giao đất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân |
21 | Mẫu số 01b/ĐĐ | Đơn xin thuê đất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân |
22 | Mẫu số 01c/ĐĐ | Đơn xin giao đất có rừng đối với cộng đồng dân cư |
23 | Mẫu số 02/ĐĐ | Đơn xin giao đất ở đối với hộ gia đình, cá nhân |
24 | Mẫu số 03/ĐĐ | Đơn xin giao đất đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài |
25 | Mẫu số 04/ĐĐ | Đơn xin thuê đất đối với tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài |
26 | Mẫu số 05a/ĐĐ | Đơn xin giao đất trong khu công nghệ cao, khu kinh tế |
27 | Mẫu số 05b/ĐĐ | Đơn xin thuê đất trong khu công nghệ cao, khu kinh tế |
28 | Mẫu số 06a/ĐĐ | Quyết định giao đất của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh |
29 | Mẫu số 06b/ĐĐ | Quyết định giao đất của Uỷ ban nhân dân cấp huyện |
30 | Mẫu số 07a/ĐĐ | Quyết định cho thuê đất của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh |
31 | Mẫu số 07b/ĐĐ | Quyết định cho thuê đất của Uỷ ban nhân dân cấp huyện |
32 | Mẫu số 08/ĐĐ | Quyết định giao đất của Ban quản lý khu công nghệ cao, khu kinh tế |
33 | Mẫu số 09/ĐĐ | Quyết định cho thuê đất của Ban quản lý khu công nghệ cao, khu kinh tế |
34 | Mẫu số 10a/ĐĐ | Hợp đồng thuê đất áp dụng cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước |
35 | Mẫu số 10b/ĐĐ | Hợp đồng thuê đất áp dụng cho tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuê đất tại Việt Nam |
36 | Mẫu số 11a/ĐĐ | Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh |
37 | Mẫu số 11b/ĐĐ | Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất Uỷ ban nhân dân cấp huyện |
38 | Mẫu số 12a/ĐĐ | Quyết định cho phép gia hạn sử dụng đất Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh |
39 | Mẫu số 12b/ĐĐ | Quyết định cho phép gia hạn sử dụng đất Uỷ ban nhân dân cấp huyện |
40 | Mẫu số 12c/ĐĐ | Quyết định cho phép gia hạn sử dụng đất Ban quản lý khu công nghệ cao, khu kinh tế |
41 | Mẫu số 13a/ĐĐ | Quyết định thu hồi đất của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh |
42 | Mẫu số 13b/ĐĐ | Quyết định thu hồi đất của Uỷ ban nhân dân cấp huyện |
V. Mẫu giấy tờ áp dụng trong việc cung cấp, báo cáo thông tin đất đai từ hồ sơ địa chính |
43 | Mẫu số 01/TTĐĐ | Phiếu yêu cầu thông tin đất đai |
44 | Mẫu số 02/TTĐĐ | Hợp đồng cung cấp thông tin đất đai |
45 | Mẫu số 03/TTĐĐ | Tổng hợp kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu |
46 | Mẫu số 04/TTĐĐ | Tổng hợp kết quả cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất |
47 | Mẫu số 05/TTĐĐ | Tổng hợp kết quả lập hồ sơ địa chính |
48 | Mẫu số 06/TTĐĐ | Tổng hợp kết quả thực hiện đăng ký biến động về sử dụng đất |
| CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc | Mẫu số 04/ĐK | |
| | | |
PHẦN GHI CỦA NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ Vào sổ tiếp nhận hồ sơ: .....Giờ….phút, ngày… / … / … Quyển số ……, Số thứ tự…….. Người nhận hồ sơ (Ký và ghi rõ họ, tên) | |
| | | | |
| ĐƠN XIN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT | |
| | |
| Kính gửi: UBND ............................................................... | |
| |
I. PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT (Xem hướng dẫn cuối đơn này trước khi kê khai; không tẩy xoá, sửa chữa trên đơn) | |
1. Người sử dụng đất: 1.1 Tên người sử dụng đất (Viết chữ in hoa) :............................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ 1.2 Địa chỉ (hộ gia đình, cá nhân ghi địa chỉ đăng ký hộ khẩu, tổ chức ghi địa chỉ trụ sở): .................................................................................................................................................. | |
2. Thửa đất xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất 2.1. Thửa đất số: …………………..…….….; 2.2. Tờ bản đồ số: ………………………..…; 2.3. Địa chỉ tại: ...................................................................................................................... 2.4. Diện tích: …………............. m2; Hình thức sử dụng: + Sử dụng chung: ….......….. m2 + Sử dụng riêng: ..…......… . m2 2.5. Mục đích sử dụng đất: .............................; 2.6. Thời hạn sử dụng đất: ............................ 2.7. Nguồn gốc sử dụng đất: ................................................................................................... | |
3. Tài sản gắn liền với đất: 3.1. Loại nhà hoặc loại công trình xây dựng: …………………………………….................... Diện tích xây dựng (diện tích chiếm đất của nhà hoặc công trình): .............................m2, 3.2. Cây rừng, cây lâu năm: a) Loại cây:............................; b) Diện tích có cây: ...............m2. | |
4. Những giấy tờ nộp kèm theo đơn này gồm: ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... | |
| | | | | | | |
Tôi xin cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng.
....., ngày .... tháng ... năm ......
Người viết đơn
(Ký và ghi rõ họ tên, đối với tổ chức phải đóng dấu)
II. XÁC NHẬN CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN ĐỐI VƠI HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN |
- Nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất :.................................................................................... - Tình trạng tranh chấp, khiếu nại về đất đai: .......................................................................... - Sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất : ............................................................................... |
Ngày….. tháng…. năm ….. Cán bộ địa chính (Ký, ghi rõ họ, tên) | Ngày….. tháng…. năm ….. TM. Uỷ ban nhân dân Chủ tịch (Ký tên, đóng dấu) |
III. KẾT QUẢ THẨM TRA CỦA VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT |
.............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. |
Ngày….. tháng…. năm ….. Người thẩm tra hồ sơ (Ký, ghi rõ họ, tên và chức vụ) | Ngày….. tháng…. năm ….. Giám đốc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất (Ký tên, đóng dấu) |
IV. Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG (Thuộc Uỷ ban nhân dân cấp có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) |
.............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. Ngày ... tháng ... năm ... Thủ trưởng cơ quan (Ký tên, đóng dấu) |
| | |
Hướng dẫn (tiếp theo): - Điểm 2.5 ghi mục đích sử dụng đất theo quyết định giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan có thẩm quyền cấp; trường hợp không có quyết định giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất thì ghi theo hiện trạng đang sử dụng;
- Điểm 2.6 ghi thời hạn sử dụng đất theo quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).Trường hợp sử dụng đất có thời hạn phải ghi rõ “ngày tháng năm” hết hạn sử dụng, nếu sử dụng ổn định lâu dài thì ghi “Lâu dài”;
- Điểm 2.7 ghi nguồn gốc sử dụng đất như sau: nếu được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất thì ghi “Đất giao có thu tiền”, nếu không thu tiền thì ghi “Đất giao không thu tiền” , nếu được Nhà nước cho thuê đất thì ghi “Đất thuê trả tiền hàng năm” hoặc "Đất thuê trả tiền một lần"; trường hợp nhận chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, được thừa kế, được tặng cho hoặc nguồn gốc khác thì ghi cụ thể nguồn gốc đó và thời điểm bắt đầu sử dụng đất.
.......................................... ........................................... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc | Mẫu số 05/ĐK |
| Số: /DSTB- | | | | |
| | | | | | |
DANH SÁCH CÔNG KHAI
Các trường hợp đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Tại xã: ..............................., huyện: .............................., tỉnh: ..........................
Số TT | Tên người sử dụng đất Địa chỉ đăng ký thường trú | Tờ bản đồ số | Thửa đất số | Diện tích (m2) | Mục đích sử dụng | Nguồn gốc và thời điểm bắt đầu sử dụng đất |
| | | | | | |
| | | | | | |
| | | | | | |
| | | | | | |
| | | | | | |
| | | | | | |
| | | | | | |
| | | | | | |
| | | | | | |
| | | | | | |
| | | | | | |
| | | | | | |
| | | | | | |
| | | | | | |
| | | | | | |
| | | | | | |
| | | | | | |
| | | | | | |
| | | | | | |
| | | | | | |
| | | | | | |
| | | | | | |
Danh sách này được công khai trong thời gian 15 ngày, kể từ ngày…/…/…, đến ngày…/…/…
Tại địa điểm:...................................................................................................................................
Người có khiếu nại thì gửi đơn khiếu nại đến:………………………………...............................
Những khiếu nại sau thời gian trên sẽ không được giải quyết./.
Xác nhận của đại diện cho những người sử dụng đất về việc công khai danh sách (Ký, ghi rõ họ, tên và địa chỉ) | .........., ngày ... tháng ... năm...... Thủ trưởng cơ quan lập danh sách (Ký tên, đóng dấu) |
........................................... ........................................... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc | Mẫu số 06/ĐK |
| Số: /DSTB- | | | | | |
| | | | | | |
DANH SÁCH CÔNG KHAI
Các trường hợp không đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Tại xã: ..............................., huyện: .............................., tỉnh: ..........................
Số TT | Tên người sử dụng đất, địa chỉ đăng ký thường trú | Tờ bản đồ số | Thửa đất số | Diện tích (m2) | Mục đích sử dụng | Nguồn gốc và thời điểm bắt đầu sử dụng đất | Lý do không đủ điều kiện |
| | | | | | | |
| | | | | | | |
| | | | | | | |
| | | | | | | |
| | | | | | | |
| | | | | | | |
| | | | | | | |
| | | | | | | |
| | | | | | | |
| | | | | | | |
| | | | | | | |
| | | | | | | |
| | | | | | | |
| | | | | | | |
| | | | | | | |
| | | | | | | |
| | | | | | | |
| | | | | | | |
| | | | | | | |
| | | | | | | |
| | | | | | | |
Danh sách này được công khai trong thời gian 15 ngày kể từ ngày…/…/…, đến ngày…/…/…
Tại địa chỉ: ............................................................................................................................
Người có khiếu nại thì gửi đơn khiếu nại đến: ………………....................…………….........
Những khiếu nại sau thời gian trên sẽ không được giải quyết ./.
Xác nhận của đại diện người sử dụng đất về việc công khai danh sách trong thời gian nói trên (Ký, ghi rõ họ, tên và địa chỉ) | .........., ngày ... tháng ... năm ... Thủ trưởng cơ quan lập danh sách (Ký tên, đóng dấu) |
VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc | Mẫu số 07/ĐK |
| Số: ……. /PC-VPĐK | | | | | |
............., ngày ... tháng ... năm ... |
| | | | | | |
PHIẾU CHUYỂN
Thông tin địa chính để xác định nghĩa vụ tài chính
Kính gửi: ……………………..…………………………
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất gửi thông tin địa chính thửa đất để xác định nghĩa vụ tài chính như sau:
1. Người sử dụng đất: ………..…........….…………………….................................................
....................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
2. Thông tin của thửa đất:
2.1. Thửa đất số: ………..…, 2.2. Tờ bản đồ số: …………,
2.3. Địa chỉ thửa đất……………………………………………….…… ….…....................
2.4. Diện tích thửa đất: .................... m2, Hình thức sử dụng: + Sử dụng chung: ……….. m2
+ Sử dụng riêng: .……….. m2
2.5. Mục đích sử dụng đất: ......................................................................................................
2.6. Thời hạn sử dụng đất: .......................................................................................................
2.7. Nguồn gốc sử dụng đất: .…………………..………..……………….……...…..................
………….……………..............................................................................................................
2.8. Tài sản gắn liền với đất: ....................................................................................................
…………………………............................................................................................................
3. Người sử dụng thửa đất có những giấy tờ liên quan sau đây:
…………………………............................................................................................................
......…………………………......................................................................................................
......…………………………......................................................................................................
............…………………………................................................................................................
Những thông tin trên đã được thẩm tra xác minh là đúng thực tế và người sử dụng đất có đủ điều kiện được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Giám đốc
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất
(Ký tên, đóng dấu)
………………………….. ………………………….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc | Mẫu số 08/ĐK |
| Số: ……. /TTr- | | | | | |
............., ngày ... tháng ... năm ... |
| | | | | | |
TỜ TRÌNH
Về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Kính gửi: Uỷ ban nhân dân .................................................
- Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003; - Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 về thi hành Luật Đất đai; - Căn cứ ý kiến thẩm tra của Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trực thuộc; Sau khi đã kiểm tra lại toàn bộ hồ sơ do Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trực thuộc gửi đến, .................Tài nguyên và Môi trường đề nghị Uỷ ban nhân dân .............................. cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho .......................................................................... ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. Hiện đang sử dụng đất tại xã.............................................................................................. ................................................................................................................................................. Gửi kèm theo tờ trình này có các giấy tờ sau : 1- Hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của............................................. ; 2- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã viết cho........................................................; 3- .....................................................................................................................................; 4- .....................................................................................................................................; |
| ............., ngày ... tháng ... năm...... Thủ trưởng cơ quan tài nguyên và môi trường (Ký tên, đóng dấu) |
Ghi chú: - Mẫu này dùng cho Sở Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài nguyên và Môi trường để trình Uỷ ban nhân dân cùng cấp; - Trường hợp trình cấp giấy chứng nhận một lần cho nhiều thửa đất thì ghi tổng số hồ sơ trình và lập danh sách các hồ sơ kèm theo tờ trình này. |
Hướng dẫn viết đơn: Tên người sử dụng đất: đối với cá nhân ghi rõ họ, tên, năm sinh, số giấy CMND, ngày và nơi cấp giấy CMND; đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài và cá nhân nước ngoài ghi họ, tên, năm sinh, số hộ chiếu, ngày và nơi cấp hộ chiếu, quốc tịch; đối với hộ gia đình ghi chữ “Hộ ông/bà” và ghi họ, tên, năm sinh, số giấy CMND, ngày và nơi cấp giấy CMND của chủ hộ, số và ngày cấp sổ hộ khẩu; trường hợp quyền sử dụng đất là tài sản chung của cả vợ và chồng thì ghi họ, tên, năm sinh, số giấy CMND, ngày và nơi cấp giấy CMND của vợ và của chồng; đối với tổ chức thì ghi tên tổ chức, ngày tháng năm thành lập, số và ngày, cơ quan ký quyết định thành lập hoặc số giấy đăng ký kinh doanh, giấy phép đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
| CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc | Mẫu số 10/ĐK | |
| | | |
PHẦN GHI CỦA NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ Vào sổ tiếp nhận hồ sơ: .....Giờ….phút, ngày…/…/….… Quyển số ……, Số thứ tự…….. Người nhận hồ sơ (Ký, ghi rõ họ tên) | |
| | | | |
| ĐƠN XIN CHUYỂN TỪ HÌNH THỨC THUÊ ĐẤT SANG GIAO ĐẤT CÓ THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT | |
| | |
| Kính gửi:.......................................................................... | |
I- KÊ KHAI CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT (Xem hướng dẫn cuối đơn này trước khi viết đơn; không tẩy xoá, sửa chữa nội dung đã viết) | |
1. Người sử dụng đất: 1.1 Tên người sử dụng đất (Viết chữ in hoa):........................................................................ ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. 1.2 Địa chỉ............................................................................................................................. ................................................................................................................................................. | |
2. Xin được chuyển từ hình thức thuê đất sang hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất đối với thửa đất sau: 2.1. Thửa đất số:....................................; 2.2. Tờ bản đồ số: .............................................; 2.3. Địa chỉ tại:.................................................................................................................... ........................................................................ ...................................................................; 2.4. Diện tích thửa đất:................... m2; 2.5. Mục đích sử dụng đất:..................................; 2.6. Thời hạn sử dụng đất:............................; 2.7. Tài sản gắn liền với đất................................................................................................. ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ 2.8. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: - Số phát hành:....................................... (Số in ở trang 1 của giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) - Số vào sổ cấp GCN quyền sử dụng đất:........................, ngày cấp ...../...../........ 2.9. Hiện đã trả tiền thuê đất đến:....................................................................................... | |
3- Giấy tờ nộp kèm theo đơn này gồm có: - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có thửa đất nói trên; - ....................................................................................................................................... - ....................................................................................................................................... - ....................................................................................................................................... - ....................................................................................................................................... - ....................................................................................................................................... | |
| | | | | | | |
Tôi xin cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng.
……, ngày .... tháng ... năm ......
Người viết đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
II- KẾT QUẢ THẨM TRA CỦA VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT |
................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. |
Ngày….. tháng…. năm ….. Người thẩm tra (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ) | Ngày….. tháng…. năm ….. Giám đốc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất (Ký tên, đóng dấu) |
Hướng dẫn viết đơn
- Đề gửi: Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thì đề gửi Phòng Tài nguyên và Môi trường; Tổ chức, cơ sở tôn giáo, tổ chức và cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thì để gửi Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Điểm 1 ghi tên và địa chỉ của người sử dụng đất như trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Điểm 2 (từ 2.1 đến 2.8) ghi các thông tin về thửa đất đang sử dụng như trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Trường hợp tài sản gắn liền với đất đã đăng ký quyền sở hữu tài sản theo quy định của pháp luật thì ghi thông tin về tài sản như trên giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với tài sản đó.
- Người viết đơn ký và ghi rõ họ tên ở cuối phần khai của người sử dụng đất; trường hợp ủy quyền viết đơn thì người được ủy quyền ký, ghi rõ họ tên và ghi (được uỷ quyền); đối với tổ chức sử dụng đất phải ghi họ tên, chức vụ người viết đơn và đóng dấu của tổ chức.
| CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc | Mẫu số 11/ĐK | |
| | | |
PHẦN GHI CỦA NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ Vào sổ tiếp nhận hồ sơ: .....Giờ….phút, ngày…/…/….… Quyển số ……, Số thứ tự…….. Người nhận hồ sơ (Ký, ghi rõ họ tên) | |
| | | | |
| ĐƠN XIN CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT | |
| | |
| Kính gửi :.......................................................................... | |
I- KÊ KHAI CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT (Xem hướng dẫn cuối đơn này trước khi viết đơn; không tẩy xoá, sửa chữa nội dung đã viết ) | |
1. Người sử dụng đất: 1.1 Tên người sử dụng đất (Viết chữ in hoa):......................................................................... .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. 1.2 Địa chỉ............................................................................................................................... .................................................................................................................................................. | |
2. Thửa đất xin chuyển mục đích sử dụng: 2.1. Thửa đất số:....................................; 2.2. Tờ bản đồ số: ...............................................; 2.3. Địa chỉ tại:...................................................................................................................... ........................................................................ .....................................................................; 2.4. Diện tích thửa đất:................... m2; 2.5. Mục đích sử dụng đất:....................................; 2.6. Thời hạn sử dụng đất:............................; 2.7. Nguồn gốc sử dụng đất: ....................................................... .........................................; 2.8. Tài sản gắn liền với đất:................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... 2.9. Nghĩa vụ tài chính về đất đai:......................................................................................... 2.10. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: - Số phát hành:........................ (Số in ở trang 1 của giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) - Số vào sổ cấp GCN quyền sử dụng đất:...................., ngày cấp ...../...../........ | |
3. Mục đích sử dụng đất xin được chuyển sang: ................................................................................................................................................ | |
4- Giấy tờ nộp kèm theo đơn này gồm có: - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có thửa đất nói trên - .......................................................................................................................................... - .......................................................................................................................................... - .......................................................................................................................................... - .......................................................................................................................................... - .......................................................................................................................................... | |
| | | | | | | |
Tôi xin cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng.
….., ngày .... tháng ... năm ......
Người viết đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
II- KẾT QUẢ THẨM TRA CỦA CƠ QUAN TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG |
................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. |
Ngày….. tháng…. năm ….. Người thẩm tra (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ) | Ngày….. tháng…. năm ….. Thủ trưởng cơ quan tài nguyên và môi trường (Ký tên, đóng dấu) |
Hướng dẫn viết đơn
- Đơn này dùng trong các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép
- Đề gửi: Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thì đề gửi Uỷ ban nhân dân cấp huyện nơi có đất; Tổ chức, cơ sở tôn giáo, tổ chức và cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thì đề gửi Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố nơi có đất.
- Điểm 1 ghi tên và địa chỉ của người sử dụng đất như trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Điểm 2 ghi các thông tin về thửa đất hiện đang sử dụng như trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Trường hợp tài sản gắn liền với đất đã đăng ký quyền sở hữu tài sản theo quy định của pháp luật thì ghi thông tin về tài sản như trên giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với tài sản đó.
- Điểm 3 ghi rõ mục đích sử dụng đất mà người sử dụng đất xin được chuyển sang; trường hợp chuyển mục đích một phần diện tích thửa đất thì ghi thêm diện tích xin chuyển mục đich sử dụng;
- Người viết đơn ký và ghi rõ họ tên ở cuối phần khai của người sử dụng đất; trường hợp ủy quyền viết đơn thì người được ủy quyền ký, ghi rõ họ tên và ghi (được uỷ quyền); đối với tổ chức sử dụng đất phải ghi họ tên, chức vụ người viết đơn và đóng dấu của tổ chức.
| CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc | Mẫu số 12/ĐK | |
| | | |
PHẦN GHI CỦA NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ Vào sổ tiếp nhận hồ sơ: .....Giờ….phút, ngày…/…/….… Quyển số ……, Số thứ tự…….. Người nhận hồ sơ (Ký, ghi rõ họ tên) | |
| | | | |
| Tê khai ®¨ng ký chuyÓn môc ®Ých sö dông ®Êt | |
| | |
| Kính gửi :.......................................................................... | |
I- KÊ KHAI CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT (Xem hướng dẫn cuối đơn này trước khi viết đơn; không tẩy xoá, sửa chữa trong tờ khai) | |
1. Người sử dụng đất: 1.1 Tên người sử dụng đất (Viết chữ in hoa):.......................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... 1.2 Địa chỉ : ............................................................................................................................ ................................................................................................................................................... | |
2. Thửa đất đăng ký chuyển mục đích sử dụng: 2.1. Thửa đất số:....................................; 2.2. Tờ bản đồ số: ................................................; 2.3. Địa chỉ tại:....................................................................................................................... ........................................................................ ......................................................................; 2.4. Diện tích thửa đất:................... m2; 2.5. Mục đích sử dụng đất:.....................................; 2.6. Thời hạn sử dụng đất:............................; 2.7. Nguồn gốc sử dụng đất: .................................................................................................; 2.8. Tài sản gắn liền với đất:................................................................................................... ................................................................................................................................................... 2.9. Nghĩa vụ tài chính về đất đai:......................................................................................... 2.10. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: - Số phát hành:........................ (Số in ở trang 1 của giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) - Số vào sổ cấp GCN quyền sử dụng đất:....................., ngày cấp ...../...../....... | |
3. Mục đích sử dụng đất đăng ký chuyển sang : .................................................................. .................................................................................................................................................. | |
5- Giấy tờ nộp kèm theo đơn này gồm có: - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có thửa đất nói trên - ........................................................................................................................................... - ........................................................................................................................................... - ........................................................................................................................................... - ........................................................................................................................................... - ........................................................................................................................................... | |
| | | | | | | |
Tôi xin cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng.
……, ngày .... tháng ... năm ......
Người viết đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
II- KẾT QUẢ THẨM TRA CỦA VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT |
................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. |
Ngày….. tháng…. năm ….. Người thẩm tra (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ) | Ngày….. tháng…. năm ….. Giám đốc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất (Ký tên, đóng dấu) |
Hướng dẫn
- Tờ khai này dùng trong các trường hợp đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất mà không phải xin phép;
- Đề gửi đơn: Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thì đề gửi Phòng Tài nguyên và Môi trường; Tổ chức, cơ sở tôn giáo, tổ chức và cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thì gửi Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Điểm 1 ghi tên và địa chỉ của người sử dụng đất như trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
- Điểm 2 ghi các thông tin về thửa đất hiện đang sử dụng như trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Trường hợp tài sản gắn liền với đất đã đăng ký quyền sở hữu tài sản theo quy định của pháp luật thì ghi thông tin về tài sản như trên giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với tài sản đó.
- Điểm 3 ghi rõ mục đích sử dụng đất muốn xin được chuyển sang; trường hợp chuyển mục đích một phần diện tích thửa đất thì ghi thêm diện tích xin chuyển mục đich sử dụng;
- Người viết đơn ký và ghi rõ họ tên ở cuối phần khai của người sử dụng đất; trường hợp ủy quyền viết đơn thì người được ủy quyền ký, ghi rõ họ tên và ghi (được uỷ quyền); đối với tổ chức sử dụng đất phải ghi họ tên, chức vụ người viết đơn và đóng dấu của tổ chức.
| CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc | Mẫu số 13/ĐK | |
| | | |
PHẦN GHI CỦA NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ Vào sổ tiếp nhận hồ sơ: .....Giờ….phút, ngày…/…/….… Quyển số ……, Số thứ tự…….. Người nhận hồ sơ (Ký, ghi rõ họ tên) | |
| | | | |
| ĐƠN XIN GIA HẠN SỬ DỤNG ĐẤT | |
| | |
| Kính gửi:.......................................................................... | |
I- KÊ KHAI CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT (Xem hướng dẫn cuối đơn này trước khi viết đơn; không tẩy xoá, sửa chữa trên đơn) | |
1. Người sử dụng đất: 1.1. Tên người sử dụng đất (Viết chữ in hoa):....................................................................... ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. 1.2. Địa chỉ............................................................................................................................ ................................................................................................................................................. | |
2. Thửa đất xin gia hạn sử dụng: 2.1. Thửa đất số:...................................; 2.2. Tờ bản đồ số: ...............................................; 2.3. Địa chỉ tại:..................................................................................................................... ........................................................................ ....................................................................; 2.4. Diện tích thửa đất:................... m2; 2.5. Mục đích sử dụng đất:...................................; 2.6. Thời hạn sử dụng đất:............................; 2.7. Nguồn gốc sử dụng đất: ...............................................................................................; 2.8. Tài sản gắn liền với đất:.................................................................................................. ................................................................................................................................................. 2.9. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: - Số phát hành:........................ (Số in ở trang 1 của giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) - Số vào sổ cấp GCN quyền sử dụng đất:....................., ngày cấp: ...../...../........ | |
3. Thời gian xin gia hạn sử dụng đất:......................, đến ngày ......tháng ....... năm .......... | |
4. Lý do xin gia hạn: ............................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. | |
5. Giấy tờ nộp kèm theo đơn này gồm có: - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có thửa đất nói trên - ......................................................................................................................................... - ......................................................................................................................................... - ......................................................................................................................................... - ......................................................................................................................................... | |
| | | | | | | |
Tôi xin cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng.
……, ngày .... tháng ... năm ......
Người viết đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
II- KẾT QUẢ THẨM TRA CỦA CƠ QUAN TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG |
................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. |
Ngày….. tháng…. năm ….. Người thẩm tra (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ) | Ngày….. tháng…. năm ….. Thủ trưởng cơ quan tài nguyên và môi trường (Ký tên, đóng dấu) |
Hướng dẫn viết đơn
- Đơn này dùng trong trường hợp người sử sụng đất xin gia hạn sử dụng đất;
- Đề gửi đơn: Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thì đề gửi Uỷ ban nhân cấp huyện nơi có đất; tổ chức, cơ sở tôn giáo, tổ chức và cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thì đê gửi Uỷ ban nhân cấp tỉnh nơi có đất;
- Điểm 1 ghi tên và địa chỉ của người sử dụng đất như trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
- Điểm 2 ghi các thông tin về thửa đất như trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Trường hợp tài sản gắn liền với đất đã đăng ký quyền sở hữu tài sản theo quy định của pháp luật thì ghi thông tin về tài sản như trên giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với tài sản đó.
- Điểm 3 ghi rõ tổng số số năm (hoặc số tháng) xin gia hạn tiếp tục sử dụng; ngày tháng năm hết hạn sử dụng đất xin gia hạn.
- Người viết đơn ký và ghi rõ họ tên ở cuối phần khai của người sử dụng đất; trường hợp ủy quyền viết đơn thì người được ủy quyền ký, ghi rõ họ tên và ghi (được uỷ quyền); đối với tổ chức sử dụng đất phải ghi họ tên, chức vụ người viết đơn và đóng dấu của tổ chức.
| CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc | Mẫu số 14/ĐK | |
| | | |
PHẦN GHI CỦA NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ Vào sổ tiếp nhận hồ sơ: .....Giờ….phút, ngày…/…/….… Quyển số ……, Số thứ tự…….. Người nhận hồ sơ (Ký, ghi rõ họ tên) | |
| | | | |
| ĐƠN XIN ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG VỀ SỬ DỤNG ĐẤT | |
| | |
| Kính gửi:.......................................................................... | |
I- KÊ KHAI CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT (Xem hướng dẫn ở cuối đơn này trước khi viết đơn; không tẩy xoá, sửa chữa nội dung đã viết ) | |
1. Người sử dụng đất: 1.1 Tên người sử dụng đất (Viết chữ in hoa):.......................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... 1.2 Địa chỉ :............................................................................................................................. ................................................................................................................................................... | |
2. Thửa đất được quyền sử dụng: 2.1. Thửa đất số:....................................; 2.2. Tờ bản đồ số: ................................................; 2.3. Địa chỉ tại:....................................................................................................................... ........................................................................ ......................................................................; 2.4. Diện tích thửa đất:................... m2; 2.5. Mục đích sử dụng đất:.....................................; 2.6. Thời hạn sử dụng đất:............................; 2.7. Nguồn gốc sử dụng đất: .................................................................................................; 2.8. Có hạn chế về quyền sử dụng đất: .................................................................................. ........................................................................... ......................................................................; 2.9. Tài sản gắn liền với đất:................................................................................................... .................................................................................................................................................. 2.10. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: - Số phát hành:............................... (Số in ở trang 1 của giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) - Số vào sổ cấp GCN quyền sử dụng đất:....................., ngày cấp ...../...../........ | |
3. Nội dung xin đăng ký biến động và lý do biến động: ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... | |
4. Giấy tờ nộp kèm theo đơn này gồm có: - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có thửa đất nói trên - ........................................................................................................................................... - ........................................................................................................................................... - ........................................................................................................................................... | |
| | | | | | | |
Tôi xin cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng.
……, ngày .... tháng ... năm ......
Người viết đơn
(Ký, ghi râ hä tªn)
II- KẾT QUẢ THẨM TRA CỦA VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT |
................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ |
Ngày….. tháng…. năm ….. Người thẩm tra (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ) | Ngày….. tháng…. năm ….. Thủ trưởng Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất (Ký tên, đóng dấu) |
Hướng dẫn viết đơn
- Đơn này dùng trong các trường hợp: Người sử sụng đất đổi tên; giảm diện tích thửa đất do thiên tai; thay đổi hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi nghĩa vụ tài chính về đất đai.
- Đề gửi đơn: Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thì đề gửi Phòng Tài nguyên và Môi trường; Tổ chức, cơ sở tôn giáo, tổ chức và cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thì đê gửi Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Điểm 1 ghi tên và địa chỉ của người sử dụng đất như trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
- Điểm 2 ghi các thông tin về thửa đất như trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Trường hợp tài sản gắn liền với đất đã đăng ký quyền sở hữu tài sản theo quy định của pháp luật thì ghi thông tin về tài sản như trên giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với tài sản đó.
- Điểm 3 ghi rõ nội dung trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cần thay đổi, nội dung đó thay đổi như thế nào, lý do thay đổi; ví dụ "Xin đổi tên chủ hộ sử dụng đất thành Nguyễn Huy Hoàng, sinh ngày 27/10/1973 vì chủ hộ cũ đã chết"
- Người viết đơn ký và ghi rõ họ tên ở cuối phần khai của người sử dụng đất; trường hợp ủy quyền viết đơn thì người được ủy quyền ký, ghi rõ họ tên và ghi (được uỷ quyền); đối với tổ chức sử dụng đất phải ghi họ tên, chức vụ người viết đơn và đóng dấu của tổ chức.
| CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc | Mẫu số 15/ĐK | |
| | | |
PHẦN GHI CỦA NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ Vào sổ tiếp nhận hồ sơ: .....Giờ….phút, ngày…/…/….… Quyển số ……, Số thứ tự…….. Người nhận hồ sơ (Ký, ghi rõ họ tên) | |
| | | | |
| ĐƠN XIN CẤP LẠI, CẤP ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT | |
| | |
| Kính gửi:.......................................................................... | |
I- KÊ KHAI CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT (Xem hướng dẫn ở cuối đơn này trước khi viết đơn; không tẩy xoá, sửa chữa nội dung đã viết ) | |
1. Người sử dụng đất: 1.1 Tên người sử dụng đất (Viết chữ in hoa):.............................................................................. ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... 1.2 Địa chỉ :............................................................................................................................. ................................................................................................................................................... | |
2. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất xin cấp lại, cấp đổi: 2.1. Số phát hành:........................... ; 2.2. Số vào sổ cấp GCNQSDĐ:................................. 2.3. Ngày cấp:................................. ; 2.4. Cơ quan cấp:...................................................... | |
3. Thửa đất đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: 3.1. Thửa đất số:.................................; 3.2. Tờ bản đồ số: ...................................................; 3.3. Địa chỉ tại:....................................................................................................................... | |
4. Nội dung kê khai bổ sung 4.1. Tài sản gắn liền với đất: …............................................................................................. ................................................................................................................................................... 4.2. Nguồn gốc sử dụng đất: …………................................................................................. ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... | |
5. Lý do xin cấp lại, cấp đổi giấy CNQSDĐ:........................................................................ ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... | |
6. Giấy tờ nộp kèm theo đơn này gồm có: - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ................................................................................ - ........................................................................................................................................... - ........................................................................................................................................... - ........................................................................................................................................... - ........................................................................................................................................... | |
| | | | | | | |
Tôi xin cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng.
…., ngày .... tháng ... năm ......
Người viết đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
II- KẾT QUẢ THẨM TRA CỦA VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT |
................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. |
Ngày….. tháng…. năm ….. Người thẩm tra (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ) | Ngày….. tháng…. năm ….. Thủ trưởng Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất (Ký tên, đóng dấu) |
Hướng dẫn viết đơn
- Trường hợp giấy chứng nhận đã cấp ghi nhiều thửa thì viết cho mỗi thửa đất một đơn riêng;
- Đề gửi đơn: Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thì đề gửi Uỷ ban nhân cấp huyện nơi có đất; Tổ chức, cơ sở tôn giáo, tổ chức và cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thì đề gửi Uỷ ban nhân cấp tỉnh nơi có đất;
- Điểm 1 ghi tên và địa chỉ của người sử dụng đất như trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
- Điểm 2 và điểm 3 ghi các thông tin về thửa đất như trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
- Điểm 4 kê khai bổ sung đối với trường hợp xin cấp đổi, cấp lại GCNQSDĐ đã cấp theo hướng dẫn của cơ quan đăng ký quyền sử dụng đất;
- Người viết đơn ký và ghi rõ họ tên ở cuối phần khai của người sử dụng đất; trường hợp ủy quyền viết đơn thì người được ủy quyền ký, ghi rõ họ tên và ghi (được uỷ quyền); đối với tổ chức sử dụng đất phải ghi họ tên, chức vụ người viết đơn và đóng dấu của tổ chức.
| CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc | Mẫu số 16/ĐK | |
| | | |
PHẦN GHI CỦA NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ Vào sổ tiếp nhận hồ sơ: .....Giờ….phút, ngày…/…/….… Quyển số ……, Số thứ tự…….. Người nhận hồ sơ (Ký, ghi rõ họ tên) | |
| | | | |
ĐƠN XIN ĐĂNG KÝ THỪA KẾ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT (Trường hợp thừa kế theo pháp luật mà người thừa kế là duy nhất) | |
Kính gửi: ................................................................ | |
| | |
I- KÊ KHAI NHẬN THỪA KẾ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT (Xem hướng dẫn cuối đơn này trước khi viết đơn; không tẩy xoá, sửa chữa trên đơn) | |
1. Người xin đăng ký thừa kế quyền sử dụng đất: 1.1. Tên người sử dụng đất (Viết chữ in hoa):...................................................................... ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ 1.2. Địa chỉ :......................................................................................................................... | |
2. Người để thừa kế quyền sử dụng đất: 2.1. Tên người sử dụng đất (Viết chữ in hoa):...................................................................... ................................................................................................................................................ 2.2. Địa chỉ :......................................................................................................................... | |
3. Thửa đất xin đăng ký thừa kế quyền sử dụng: 3.1. Thửa đất số: .................................; 3.2. Tờ bản đồ số:.............................................; 3.3. Địa chỉ thửa đất: ........................................................................................................ 3.4. Diện tích thửa đất:.......................m2; 3.5. Mục đích sử dụng đất:...............................; 3.6. Thời hạn sử dụng đất:...................................; 3.7. Nguồn gốc sử dụng đất :............................................................................................... 3.8. Tài sản gắn liền với đất:................................................................................................ ................................................................................................................................................ 3.9. Nghĩa vụ tài chính về đất đai:....................................................................................... 3.10. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: - Số phát hành:........................ (Số in ở trang 1 của giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) - Số vào sổ cấp GCN quyền sử dụng đất:.....................; ngày cấp ...../...../....... 3.11. Giấy tờ khác:............................................................................................................. | |
4. Giấy tờ nộp kèm theo đơn này gồm có: - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có thửa đất trên - ....................................................................................................................................... - ....................................................................................................................................... | |
| | | | | | | |
Tôi xin cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của người để thừa kế trong việc sử dụng thửa đất mà tôi được nhận thừa kế.
……, ngày .... tháng ... năm ......
Người viết đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
II- CHỨNG THỰC CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN |
................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ |
Ngày….. tháng…. năm ….. Cán bộ địa chính (Ký, ghi rõ họ tên) | Ngày….. tháng…. năm ….. TM. Uỷ ban nhân dân Chủ tịch (Ký tên, đóng dấu) |
Hướng dẫn viết đơn
- Đơn này dùng trong trường hợp người để thừa kế quyền sử dụng đất không có di chúc và người nhận thừa kế quyền sử dụng đất là duy nhất theo pháp luật.
- Đề gửi đơn: Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nhận thừa kế thì đề gửi Phòng Tài nguyên và Môi trường; tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài nhận thừa kế thì đề gửi Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Điểm 1 ghi tên và địa chỉ của người xin đăng ký thừa kế theo quy định sau đây:
* Đối với cá nhân thì ghi họ, tên, năm sinh, số giấy CMND,ngảy và nơi cấp giấy CMND,địa chỉ nơi đăng ký hộ khẩu thường trú;
* Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài sử dụng đất thì ghi họ, tên, năm sinh, số hộ chiếu, ngày và nơi cấp hộ chiếu, quốc tịch, địa chỉ tạm trú tại Việt Nam.
* Đối với hộ gia đình thì ghi chữ “Hộ ông (hoặc bà)” và họ, tên, năm sinh, số giấy CMND, ngảy và nơi cấp giấy CMND của chủ hộ gia đình, số và ngày cấp sổ hộ khẩu của hộ, địa chỉ nơi đăng ký hộ khẩu thường trú của hộ gia đình;
* Đối với tổ chức thì ghi tên tổ chức; số hiệu, ngày và nơi ký quyết định thành lập, giấy đăng ký kinh doanh, giấy phép đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; địa chỉ trụ sở của tổ chức sử dụng đất; đối với cơ sở tôn giáo thì ghi tên của cơ sở tôn giáo và địa chỉ theo đơn vị hành chính; đối với cộng đồng dân cư thì ghi “cộng đồng dân cư”, tên của cộng đồng dân cư đó và địa chỉ theo đơn vị hành chính;
- Điểm 2 và điểm 3 ghi tên, địa chỉ của người sử dụng đất đã để thừa kế và thông tin về thửa đất để thừa kế như trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Trường hợp tài sản gắn liền với đất đã đăng ký quyền sở hữu tài sản theo quy định của pháp luật thì ghi thông tin về tài sản như trên giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với tài sản đó.
- Người làm đơn phải ký, ghi rõ họ tên ở cuối "Phần kê khai nhận thừa kế quyền sử dụng đất"; đối với tổ chức sử dụng đất phải ghi họ tên, chức vụ người viết đơn và đóng dấu của tổ chức; trường hợp ủy quyền viết đơn thì người được ủy quyền ký, ghi rõ họ tên và ghi (được uỷ quyền).
| CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc | Mẫu số 17/ĐK |
| | |
| | | | PHẦN GHI CỦA NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ Vào sổ tiếp nhận hồ sơ: .....Giờ….phút, ngày…/…/….… Quyển số ……, Số thứ tự…….. Người nhận hồ sơ (Ký, ghi rõ họ tên) |
ĐƠN XIN TÁCH THỬA ĐẤT, HỢP THỬA ĐẤT |
Kính gửi:........................................................................... …………………………………………………….. |
I- KÊ KHAI CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT (Xem kỹ hướng dẫn ở cuối đơn này trước khi viết đơn; không tẩy xoá, sửa chữa nội dung đã viết ) |
1. Người sử dụng đất: 1.1 Tên người sử dụng đất (Viết chữ in hoa):........................................................................... 1.2 Địa chỉ........................................................................................................................... ..... ..................................................................................................................................................... |
2. Xin tách, hợp thửa đất như sau: |
2.1. Xin tách thành …………. thửa đất đối với thửa đất dưới đây: a) Thửa đất số:………..…..………….……; b) Tờ bản đồ số:…....…............………; c) Địa chỉ thửa đất:……………………………………..…….………..…………..……..… d) Số phát hành Giấy chứng nhận: ....................................................................... Số vào sổ cấp Giấy chứng nhận :..................................; ngày cấp ...../...../....... |
2.2. Xin hợp các thửa đất dưới đây thành một thửa đất: |
Thửa đất số | Tờ bản đồ số | Địa chỉ thửa đất | Số phát hành Giấy chứng nhận | Số vào sổ cấp giấy chứng nhận |
| | | | |
3. Lý do tách, hợp thửa đất...................................................................................................... ..................................................................................................................................................... |
4. Giấy tờ nộp kèm theo đơn này gồm có: - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của thửa đất trên ..................................................................................................................................... |
| | | | | | | | | | |
Tôi xin cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng.
……, ngày .... tháng ... năm ......
Người viết đơn
(ký, ghi rõ họ tên)
II- Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG |
.................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... |
Ngày….. tháng…. năm ….. Người thẩm tra (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ) | Ngày….. tháng…. năm ….. Thủ trưởng cơ quan tài nguyên và môi trường (Ký tên, đóng dấu) |
Hướng dẫn viết đơn:
- Đơn này dùng trong trường hợp người sử sụng đất xin tách một thửa đất thành nhiều thửa đất mới hoặc xin hợp nhiều thửa đất thành một thửa đất;
- Đề gửi đơn: Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thì đề gửi Uỷ ban nhân dân cấp huyện nơi có đất; tổ chức, cơ sở tôn giáo, tổ chức và cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thì đề gửi Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh nơi có đất;
- Điểm 1 ghi tên, địa chỉ của người sử dụng đất như trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
- Điểm 2 ghi các thông tin về thửa đất như trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
- Người viết đơn ký và ghi rõ họ tên ở cuối "Phần khai của người sử dụng đất"; trường hợp ủy quyền viết đơn thì người được ủy quyền ký, ghi rõ họ tên và ghi (được uỷ quyền); đối với tổ chức sử dụng đất phải ghi họ tên, chức vụ người viết đơn và đóng dấu của tổ chức.
Mẫu số: 18/ĐK
........................................... ............................................ Số:........./TB-PTNMT | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc __________________________ ............., ngày...... tháng ...... năm ...... |
THÔNG BÁO
Về việc cấp, chỉnh lý, cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Kính gửi: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất
thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường...................................
............................................................... | thông báo về việc cấp mới | | hoặc chỉnh lý | |
cấp đổi | | cấp lại | | giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại xã .................................... |
...................................................................................., có những nội dung thay đổi như sau: |
| | | | | | | | |
Nội dung trước khi thay đổi | Nội dung sau khi thay đổi |
1. Thửa đất số:…………………………….. | 1. Thửa đất số:…………………………….. |
2. Tờ bản đồ số:…………………………… | 2. Tờ bản đồ số:…………………………… |
3. Tên người sử dụng đất: ..................................................................... ..................................................................... | 3. Tên người sử dụng đất ..................................................................... ..................................................................... |
4. Địa chỉ của người sử dụng đất: ..................................................................... | 4. Địa chỉ của người sử dụng đất: ..................................................................... |
5. Nội dung khác có thay đổi: ..................................................................... ..................................................................... ..................................................................... ..................................................................... ..................................................................... ..................................................................... ..................................................................... | 5. Nội dung khác có thay đổi: ..................................................................... ..................................................................... ..................................................................... ..................................................................... ..................................................................... ..................................................................... ..................................................................... |
Lý do thay đổi:………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………….. |
Kèm theo Thông báo này có các giấy tờ sau:
- Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính (nếu tách, hợp thửa, tạo thửa đất mới)
- .........................................................................................................................................
- .........................................................................................................................................
Thủ trưởng cơ quan gửi thông báo (Ký tên, đóng dấu) |
Mẫu số: 19/ĐK
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT Số:.............../TB-PTNMT | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc __________________________ ............., ngày...... tháng....... năm ..... |
TRÍCH SAO
Về nội dung chỉnh lý, cập nhật hồ sơ địa chính
Kính gửi: ...............................................................................
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo việc chỉnh lý bản sao hồ sơ địa chính của xã ..........................................................; như sau:
1. Nội dung của hồ sơ địa chính có thay đổi:
1.1. Nội dung trước khi thay đổi | 1.2. Nội dung sau khi thay đổi |
a) Thửa đất số: | a) Thửa đất số: |
b) Tờ bản đồ số: | b) Tờ bản đồ số: |
c) Tên người sử dụng đất: ....................................................................... ....................................................................... | c) Tên người sử dụng đất: ...................................................................... ...................................................................... |
d) Địa chỉ của người sử dụng đất: ....................................................................... | d) Địa chỉ của người sử dụng đất: ...................................................................... |
đ) Nội dung khác có thay đổi: ...................................................................... ...................................................................... ...................................................................... ...................................................................... ...................................................................... ...................................................................... | đ) Nội dung khác có thay đổi: ...................................................................... ...................................................................... ...................................................................... ...................................................................... ...................................................................... ...................................................................... |
2. Lý do thay đổi................................................................................................................
............................................................................................................................................
3. Bản sao hồ sơ địa chính gốc cần được chỉnh lý, cập nhật gồm: sổ địa chính, ..........................................................................................................................................,
4. Kèm theo bản trích sao này có các giấy tờ sau đây:
- Bản sao trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính thể hiện đường ranh giới khu vực thửa đất có thay đổi (nếu có).
- ..................................................... ...................................................................................
Đề nghị ............................................. chỉnh lý biến động vào các tài liệu của hồ sơ địa chính như đã nói tại điểm 2 theo đúng quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Giám đốc
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất
(Ký tên, đóng dấu)
Mẫu số 01a/ĐĐ
| CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do - Hạnh phúc | |
| | |
|
| | | | |
| ĐƠN XIN GIAO ĐẤT NÔNG NGHIỆP (Dùng cho hộ gia đình, cá nhân) | |
| | |
Kính gửi: Uỷ ban nhân dân xã (phường, thị trấn)....................................................... Uỷ ban nhân dân huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh)...................... |
| | |
1. Họ và tên người xin giao đất (viết chữ in hoa)*: .......................................................... ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ 2. Địa chỉ nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ................................................................... ........................................................................................................................................ Số sổ hộ khẩu: ...........................................................cấp ngày.......tháng.......năm........ 3. Địa chỉ liên hệ: ..................................................................., Điện thoại: …............... 4. Địa điểm khu đất xin giao: ........................................................................................ 5. Diện tích xin giao (m2): ............................................................................................ 6. Để sử dụng vào mục đích: ......................................................................................... 7. Cam kết sử dụng đất đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật về đất đai. |
| ..., ngày ... tháng ... năm... Người xin giao đất (Ký và ghi rõ họ, tên) |
XÁC NHẬN CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ (PHƯỜNG, THỊ TRẤN)... 1. Về nhu cầu của người xin giao đất: ......................................................................... ....................................................................................................................................... 2. Về khả năng quỹ đất để giao: .................................................................................. ....................................................................................................................................... |
| | | | | | | |
| ..., ngày ... tháng ... năm... TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH (Ký tên, đóng dấu) |
Mẫu số 01b/ĐĐ
| CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc | |
| | |
|
| | | | |
| ĐƠN XIN THUÊ ĐẤT NÔNG NGHIỆP (Dùng cho hộ gia đình, cá nhân) | |
| | |
Kính gửi: Uỷ ban nhân dân xã (phường, thị trấn)....................................................... Uỷ ban nhân dân huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh)...................... |
| | |
1. Họ và tên người xin thuê đất (viết chữ in hoa): ........................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... 2. Địa chỉ nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ................................................................... ...................................................................................................................................... Số sổ hộ khẩu: .........................................................cấp ngày.......tháng.......năm........ 3. Địa chỉ liên hệ: .........................................................................., Điện thoại: ............ 4. Địa điểm khu đất xin thuê: ........................................................................................ 5. Diện tích xin thuê (m2): ............................................................................................. 6. Thời hạn thuê đất (năm): ........................................................................................... 7. Để sử dụng vào mục đích: ......................................................................................... 8. Cam kết sử dụng đất đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật đất đai; trả tiền thuê đất đầy đủ, đúng hạn. |
| ..., ngày ... tháng ... năm... Người xin thuê đất (Ký và ghi rõ họ, tên) |
XÁC NHẬN CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ (PHƯỜNG, THỊ TRẤN)... 1. Về nhu cầu của người xin thuê đất: ......................................................................... ....................................................................................................................................... 2. Về khả năng quỹ đất để cho thuê:............................................................................ ....................................................................................................................................... |
| | | | | | | |
| ..., ngày ... tháng ... năm... TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH (Ký tên, đóng dấu) |
Mẫu số 01c/ĐĐ
| CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do - Hạnh phúc | |
| | |
|
| | | | |
| ĐƠN XIN GIAO ĐẤT CÓ RỪNG (Dùng cho cộng đồng dân cư) | |
| | |
Kính gửi: Uỷ ban nhân dân xã (phường, thị trấn)....................................................... Uỷ ban nhân dân huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh)...................... |
| | |
1. Tên cộng đồng dân cư (viết chữ in hoa)*....................................................................... ........................................................................................................................................ 2. Địa chỉ: ...................................................................................................................... ........................................................................................................................................ 3. Họ tên người đại diện (viết chữ in hoa): ....................................................................... Địa chỉ liên hệ: ..................................................................., Điện thoại: …................... 4. Địa điểm khu đất có rừng xin giao: ........................................................................... 5. Diện tích xin giao (m2): ............................................................................................ 6. Cam kết sử dụng đất đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật về đất đai. |
| ..., ngày ... tháng ... năm... Người đại diện (Ký và ghi rõ họ, tên) |
XÁC NHẬN CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ (PHƯỜNG, THỊ TRẤN)... 1. Về nhu cầu của cộng đồng dân cư xin giao đất: ...................................................... ....................................................................................................................................... 2. Về khả năng quỹ đất để giao: .................................................................................. ....................................................................................................................................... |
| | | | | | | |
| ..., ngày ... tháng ... năm... TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH (Ký tên, đóng dấu) |
Mẫu số 02/ĐĐ
| CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc | |
| | |
|
| | | | |
| ĐƠN XIN GIAO ĐẤT ĐỂ LÀM NHÀ Ở (Dùng cho hộ gia đình, cá nhân) | |
| | |
Kính gửi: Uỷ ban nhân dân xã (phường, thị trấn)....................................................... Uỷ ban nhân dân huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh)...................... |
| | |
1. Họ và tên người xin giao đất (viết chữ in hoa)*: .......................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... 2. Địa chỉ nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ................................................................... ........................................................................................................................................ Số sổ hộ khẩu: ........................................................cấp ngày.......tháng.......năm......... 3. Địa chỉ liên hệ: ..................................................................., Điện thoại: …............... 4. Địa điểm khu đất xin giao: ........................................................................................ 5. Diện tích xin giao (m2): ............................................................................................ 6. Cam kết sử dụng đất đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật về đất đai. |
| ..., ngày ... tháng ... năm... Người xin giao đất (Ký và ghi rõ họ, tên) |
XÁC NHẬN CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ (PHƯỜNG, THỊ TRẤN)... 1. Về nhu cầu của người xin giao đất: ......................................................................... ....................................................................................................................................... 2. Về khả năng quỹ đất để giao: .................................................................................. ....................................................................................................................................... |
| | | | | | | |
| ..., ngày... tháng... năm... TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH (Ký tên, đóng dấu) |
Mẫu số 03/ĐĐ
| CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc | |
| | |
|
| | | | |
| ĐƠN XIN GIAO ĐẤT (Dùng cho tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài) | |
| | |
Kính gửi: Uỷ ban nhân dân tỉnh (thành phố trực thuộc Trung ương)..... ........................................................................................................ |
| | |
1. Người xin giao đất (viết chữ in hoa):............................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ 2. Địa chỉ trụ sở chính:................................................................................................... 3. Địa chỉ liên hệ:....................................................................Điện thoại:….................. 4. Địa điểm khu đất xin giao:......................................................................................... 5. Diện tích xin giao (m2):............................................................................................. 6. Để sử dụng vào mục đích:.......................................................................................... 7. Thời hạn sử dụng (năm):…………………………………………..........………….. 8. Cam kết sử dụng đất đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật đất đai, nộp tiền sử dụng đất (nếu có) đầy đủ, đúng hạn; Các cam kết khác (nếu có)............................................................................................. ........................................................................................................................................ |
| ..., ngày ... tháng ... năm ... Người xin giao đất (Ký, ghi rõ họ tên, nếu tổ chức thì phải đóng dấu) |
| | | | | | | |
Mẫu số 04/ĐĐ
| CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc | |
| | |
|
| | | | |
| ĐƠN XIN THUÊ ĐẤT (Dùng cho tổ chức trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài) | |
| | |
Kính gửi: Uỷ ban nhân dân tỉnh (thành phố trực thuộc Trung ương)..... ......................................................................................................... |
| | |
1. Người xin thuê đất (viết chữ in hoa)*:........................................................................... ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ 2. Địa chỉ trụ sở chính:................................................................................................... 3. Địa chỉ liên hệ:.....................................................................Điện thoại:…................. 4. Địa điểm khu đất xin thuê:......................................................................................... 5. Diện tích xin thuê (m2):............................................................................................. 6. Để sử dụng vào mục đích:.........................................................................…............. 7. Thời hạn thuê đất (năm):............................................................................................ 8. Phương thức trả tiền thuê đất:.................................................................................... 9. Cam kết sử dụng đất đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật đất đai, nộp tiền thuê đất đầy đủ, đúng hạn; Các cam kết khác (nếu có)......................................................................................... ........................................................................................................................................ |
| ..., ngày ... tháng ... năm ... Người xin thuê đất (Ký, ghi rõ họ tên, nếu tổ chức thì phải đóng dấu) |
| | | | | | | |
Mẫu số 05a/ĐĐ
| CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc | |
| | |
|
| | | | |
| ĐƠN XIN GIAO ĐẤT (Trong khu công nghệ cao, khu kinh tế) | |
| | |
Kính gửi: Ban Quản lý khu công nghệ cao (khu kinh tế)................. ……………........................................................................... |
| | |
1. Người xin giao đất (viết chữ in hoa):................................................................................ ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. 2. Địa chỉ trụ sở chính:........................................................................................................ 3. Địa chỉ liên hệ:.........................................................................Điện thoại:…................. 4. Địa điểm khu đất xin giao:.............................................................................................. 5. Diện tích xin giao (m2):................................................................................................... 6. Để sử dụng vào mục đích:.............................................................................................. 7. Thời hạn sử dụng (năm):................................................................................................. 8. Cam kết sử dụng đất đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật đất đai, nộp tiền sử dụng đất (nếu có) đầy đủ, đúng hạn; Các cam kết khác (nếu có).............................................................................................. ............................................................................................................................................. |
| ... ngày ... tháng ... năm ... Người xin giao đất (Ký, ghi rõ họ tên, nếu tổ chức thì phải đóng dấu) |
| | | | | | | | |
Mẫu số 05b/ĐĐ
| CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc | |
| | |
|
| | | | |
| ĐƠN XIN THUÊ ĐẤT (Trong khu công nghệ cao, khu kinh tế) | |
| | |
Kính gửi: Ban Quản lý khu công nghệ cao (khu kinh tế)............. ………….......................................................................... |
| | |
1. Người xin thuê lại đất (viết chữ in hoa):....................................................................... ....................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... 2. Địa chỉ trụ sở chính:................................................................................................... 3. Địa chỉ liên hệ:.....................................................................Điện thoại:…................. 4. Địa điểm khu đất xin thuê:......................................................................................... 5. Diện tích xin thuê (m2):.............................................................................................. 6. Để sử dụng vào mục đích:.......................................................................................... 7. Thời hạn sử dụng (năm):............................................................................................ 8. Cam kết sử dụng đất đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật đất đai; nộp tiền thuê đất đầy đủ, đúng hạn; Các cam kết khác (nếu có).......................................................................................... ........................................................................................................................................ |
| ..., ngày ... tháng ... năm ... Người xin thuê đất (Ký, ghi rõ họ tên, nếu tổ chức thì phải đóng dấu) |
| | | | | | | |
ỦY BAN NHÂN DÂN ................................. | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
| Số: ... /QĐ-UB | | | ..., ngày ... tháng ... năm ... | |
|
| | | | | |
QUYẾT ĐỊNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH (THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG) ...
Về việc giao đất ...
ỦY BAN NHÂN DÂN ...
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Công văn số ... ngày… tháng … năm …,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Giao cho … (ghi tên và địa chỉ của người được giao đất) … m2 đất tại xã (phường, thị trấn) ..., huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh)..., tỉnh (thành phố trực thuộc Trung ương) ... để sử dụng vào mục đích ....
Thời hạn sử dụng đất là ... năm, kể từ ngày… tháng … năm … đến ngày… tháng … năm …;
Vị trí, ranh giới khu đất được xác định theo tờ trích lục bản đồ địa chính (hoặc tờ trích đo địa chính) số ..., tỷ lệ ... do Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất lập ngày … tháng … năm ...
Những hạn chế về quyền của người sử dụng đất (nếu có): ………....…………
Điều 2: Căn cứ vào Điều 1 của Quyết định này, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ chức thực hiện các công việc sau đây:
1. Thông báo cho người được giao đất nộp tiền sử dụng đất, phí và lệ phí theo quy định của pháp luật;
2. Chỉ đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường ... và Uỷ ban nhân dân xã (phường, thị trấn) ... xác định cụ thể mốc giới và bàn giao đất trên thực địa;
3. Trao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định;
4. Chỉ đạo Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trực thuộc thực hiện việc chỉnh lý hồ sơ địa chính.
Điều 3: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (thành phố), Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, ... và người được giao đất có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH (Ký tên, đóng dấu) |
Mẫu số 06b/ĐĐ
ỦY BAN NHÂN DÂN ................................. | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
| Số: ... /QĐ-UB | | | ..., ngày ... tháng ... năm ... | |
|
| | | | | |
QUYẾT ĐỊNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN (QUẬN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ THUỘC TỈNH) ...
Về việc giao đất ...
ỦY BAN NHÂN DÂN ...
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
Xét đề nghị của Trưởng Phòng Tài nguyên và Môi trường tại Công văn số…..ngày … tháng … năm …,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Giao cho ... (ghi tên và địa chỉ của người được giao đất) … m2 đất tại xã (phường, thị trấn) ..., huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh) ..., tỉnh (thành phố trực thuộc Trung ương) ... để sử dụng vào mục đích …
Thời hạn sử dụng đất là ... năm, kể từ ngày… tháng … năm … đến ngày… tháng … năm …;
Vị trí, ranh giới khu đất được xác định theo tờ trích lục bản đồ địa chính (hoặc tờ trích đo địa chính) số ..., tỷ lệ ... do Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất lập ngày … tháng … năm ...
Những hạn chế về quyền của người sử dụng đất (nếu có):………...……..……
Điều 2: Căn cứ vào Điều 1 của Quyết định này, Phòng Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện các công việc sau đây:
1. Thông báo cho người được giao đất nộp tiền sử dụng đất và phí, lệ phí theo quy định của pháp luật;
2. Chỉ đạo Uỷ ban nhân dân xã (phường, thị trấn) ... xác định cụ thể mốc giới và bàn giao đất trên thực địa;
3. Trao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định;
4. Thông báo cho Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường để chỉnh lý hồ sơ địa chính.
Điều 3: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân huyện (quận, thị xã, thành phố), Trưởng Phòng Tài nguyên và Môi trường, ... và người được giao đất có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH (Ký tên, đóng dấu) |
Mẫu số 07a/ĐĐ
ỦY BAN NHÂN DÂN ................................. | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
| Số: ... /QĐ-UB | | | ..., ngày ... tháng ... năm ... | |
|
| | | | | |
QUYẾT ĐỊNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH (THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG) ...
Về việc cho thuê đất ...
ỦY BAN NHÂN DÂN ...
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Công văn số ... ngày… tháng … năm …,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Cho ... (ghi tên và địa chỉ của người được thuê đất) thuê ... m2 đất tại xã (phường, thị trấn) ..., huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh) ..., tỉnh (thành phố trực thuộc trung ương) ... để sử dụng vào mục đích ...
Thời hạn thuê đất là ... năm, kể từ ngày… tháng … năm … đến ngày… tháng … năm …;
Vị trí, ranh giới khu đất được xác định theo tờ trích lục bản đồ địa chính (hoặc tờ trích đo địa chính) số…………………., tỷ lệ…….. do Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất lập ngày…tháng…năm...
Những hạn chế về quyền của người sử dụng đất (nếu có): ...............…………
Điều 2: Căn cứ vào Điều 1 của Quyết định này, Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện các công việc sau đây:
1. Thông báo cho người được giao đất nộp tiền thuê đất và phí, lệ phí theo quy định của pháp luật;
2. Ký hợp đồng thuê đất với người được thuê đất;
3. Chỉ đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường ... và Uỷ ban nhân dân xã (phường, thị trấn)... xác định cụ thể mốc giới và bàn giao đất trên thực địa;
4. Trao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định;
5. Chỉ đạo Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trực thuộc thực hiện việc chỉnh lý hồ sơ địa chính.
Điều 3: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (thành phố trực thuộc Trung ương), Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, ... và người được thuê đất có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH (Ký tên, đóng dấu) |
Mẫu số 07b/ĐĐ
ỦY BAN NHÂN DÂN ................................. | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
| Số: ... /QĐ-UB | | | ..., ngày ... tháng ... năm ... | |
|
| | | | | |
QUYẾT ĐỊNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN (QUẬN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ THUỘC TỈNH) ...
Về việc cho thuê đất …
ỦY BAN NHÂN DÂN ...
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
Xét đề nghị của Trưởng Phòng Tài nguyên và Môi trường tại Công văn số… ngày … tháng … năm …,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Cho … (ghi tên và địa chỉ của người được thuê đất) thuê … m2 đất tại xã (phường, thị trấn) ..., huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh) ..., tỉnh (thành phố trực thuộc Trung ương) ... để sử dụng vào mục đích ...
Thời hạn thuê đất là ... năm, kể từ ngày… tháng … năm … đến ngày… tháng … năm …;
Vị trí, ranh giới khu đất được xác định theo tờ trích lục bản đồ địa chính (hoặc tờ trích đo địa chính) số ..., tỷ lệ ... do Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất lập ngày … tháng … năm ...
Những hạn chế về quyền của người sử dụng đất (nếu có): ………………........
Điều 2: Căn cứ vào Điều 1 của Quyết định này, Phòng Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện các công việc sau đây:
1. Thông báo cho người được giao đất nộp tiền thuê đất và phí, lệ phí theo quy định của pháp luật;
2. Ký hợp đồng thuê đất với người được thuê đất;
3. Chỉ đạo Uỷ ban nhân dân xã (phường, thị trấn) ... xác định cụ thể mốc giới và bàn giao đất trên thực địa;
4. Trao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định;
5. Thông báo cho Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường để chỉnh lý hồ sơ địa chính;
Điều 3: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân huyện (quận, thị xã, thành phố), Trưởng Phòng Tài nguyên và Môi trường, ... và người được thuê đất có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH (Ký tên, đóng dấu) |
Mẫu số 08/ĐĐ
BAN QUẢN LÝ ................................. | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
| Số: ... /QĐ-BQL | | | ..., ngày ... tháng ... năm ... | |
|
| | | | | |
QUYẾT ĐỊNH CỦA BAN QUẢN LÝ ...
Về việc giao đất ...
TRƯỞNG BAN QUẢN LÝ ....
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
Xét đề nghị của ... tại Đơn xin giao đất ngày … tháng … năm ...,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Giao cho ... (ghi tên và địa chỉ của người được giao đất) … m2 đất tại Khu công nghệ cao (Khu kinh tế) ... thuộc xã (phường, thị trấn) ..., huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh) ..., tỉnh (thành phố trực thuộc Trung ương) ... để sử dụng vào mục đích ...
Thời hạn sử dụng đất là ... năm, kể từ ngày… tháng … năm … đến ngày… tháng … năm …
Vị trí, ranh giới khu đất được xác định theo tờ trích lục bản đồ địa chính (hoặc tờ trích đo địa chính) số ..., tỷ lệ ... do Ban Quản lý khu công nghệ cao (Khu kinh tế) lập ngày … tháng … năm ...
Mức thu tiền sử dụng đất là ... đồng/m2/.
Những hạn chế quyền của người sử dụng đất (nếu có): ...
Điều 2: Căn cứ vào Điều 1 của Quyết định này, .... (ghi Thủ trưởng Phòng, ban chức năng thuộc Ban Quản lý Khu công nghệ cao/Khu kinh tế) có trách nhiệm tổ chức thực hiện các công việc sau:
1. Thông báo cho người được giao đất nộp tiền sử dụng đất và phí, lệ phí theo quy định của pháp luật;
2. Gửi trích lục bản đồ địa chính (hoặc trích đo địa chính) đến cơ quan tài nguyên và môi trường để làm thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
3. Xác định cụ thể mốc giới và bàn giao đất trên thực địa;
4. Trao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định.
Điều 3:…. (ghi Thủ trưởng các Phòng, ban chức năng thuộc Ban Quản lý Khu công nghệ cao hoặc Khu kinh tế) và người được giao đất có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TRƯỞNG BAN QUẢN LÝ (Ký tên, đóng dấu) |
BAN QUẢN LÝ ................................. | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
| Số: ... /QĐ-BQL | | | ..., ngày ... tháng ... năm ... | |
|
| | | | | |
QUYẾT ĐỊNH CỦA BAN QUẢN LÝ ...
Về việc cho thuê đất ...
TRƯỞNG BAN QUẢN LÝ ....
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
Xét đề nghị của ... tại Đơn xin thuê đất ngày … tháng … năm ...,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Cho ... (ghi tên và địa chỉ của người được thuê đất) thuê ... m2 đất tại Khu công nghệ cao (Khu kinh tế) ... thuộc xã (phường, thị trấn) ..., huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh) ..., tỉnh (thành phố trực thuộc trung ương) ... để sử dụng vào mục đích ...
Thời hạn thuê đất là ... năm, kể từ ngày… tháng … năm … đến ngày… tháng… năm …
Vị trí, ranh giới khu đất được xác định theo tờ trích lục bản đồ địa chính (hoặc tờ trích đo địa chính) số…………………., tỷ lệ…….. do Ban Quản lý khu công nghệ cao (Khu kinh tế) lập ngày…tháng…năm….
Giá thuê đất là ... đồng/m2/ năm.
Những hạn chế quyền của người sử dụng đất (nếu có): …
Điều 2: Căn cứ vào Điều 1 của Quyết định này, .... (ghi Thủ trưởng Phòng, ban chức năng thuộc Ban Quản lý Khu công nghệ cao/Khu kinh tế) có trách nhiệm tổ chức thực hiện các công việc sau:
1. Thông báo cho người được thuê đất nộp tiền thuê đất và phí, lệ phí theo quy định của pháp luật;
2. Gửi trích lục bản đồ địa chính (hoặc trích đo địa chính) đến cơ quan tài nguyên và môi trường để làm thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
3. Xác định cụ thể mốc giới và bàn giao đất trên thực địa;
4. Trao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định.
Điều 3:…. (ghi Thủ trưởng các Phòng, ban chức năng thuộc Ban Quản lý Khu công nghệ cao/Khu kinh tế) và người được thuê đất có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TRƯỞNG BAN QUẢN LÝ (Ký tên, đóng dấu) |
Số: ... /HĐTĐ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
| | | | ..., ngày ... tháng ... năm ... | |
| | | | | |
HỢP ĐỒNG THUÊ ĐẤT
(Áp dụng cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước)
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Quyết định cho thuê đất số (ghi rõ số, ngày, tháng, năm và trích yếu nội dung của Quyết định) ..............................................................................................................................................................
Hôm nay, ngày ... tháng ... năm ... tại ...................................................................................... ,
chúng tôi gồm:
Bên cho thuê đất là Ủy ban nhân dân ..................................................................................
Do ông (bà): .......................................................... (ghi họ và tên, chức vụ của lãnh đạo cơ quan tài nguyên và môi trường) làm đại diện.
II. Bên thuê đất là: ..................................................................................................................
(Đối với hộ gia đình thì ghi tên chủ hộ, địa chỉ nơi đăng ký hộ khẩu thường trú; đối với cá nhân thì ghi tên cá nhân, địa chỉ nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, số chứng minh nhân dân, tài khoản (nếu có); đối với tổ chức thì ghi tên tổ chức, địa chỉ trụ sở chính, họ tên và chức vụ người đại diện, số tài khoản).
III. Hai Bên thỏa thuận ký hợp đồng thuê đất với các điều, khoản sau đây:
Điều 1. Bên cho thuê đất cho Bên thuê đất thuê khu đất như sau:
1. Diện tích đất .............. m2 (ghi rõ bằng số và bằng chữ, đơn vị là mét vuông)
Tại ... (ghi tên xã, phường, thị trấn; huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh; thành phố trực thuộc Trung ương nơi có đất cho thuê) để sử dụng vào mục đích ... (ghi theo Quyết định cho thuê đất).
2. Vị trí, ranh giới khu đất được xác định theo tờ trích lục bản đồ địa chính (hoặc tờ trích đo địa chính) số ..., tỷ lệ ... do Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất lập ngày … tháng … năm ...
3. Thời hạn thuê đất là ... năm (ghi rõ số năm thuê đất bằng số và bằng chữ phù hợp với thời hạn thuê đất đã ghi trong Quyết định cho thuê đất), kể từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm ...
4. Việc cho thuê đất không làm mất quyền sở hữu của Nhà nước đối với khu đất và mọi tài nguyên nằm trong lòng đất.
Điều 2. Bên thuê đất có trách nhiệm trả tiền thuê đất theo quy định sau:
1. Giá tiền thuê đất là ... đồng/m2/năm, (ghi bằng số và bằng chữ).
2. Tiền thuê đất được tính từ ngày ... tháng ... năm..............................................
3. Phương thức nộp tiền thuê đất: ........................................................................
4. Nơi nộp tiền thuê đất: .......................................................................................
Điều 3. Việc sử dụng đất trên khu đất thuê phải phù hợp với mục đích sử dụng đất đã ghi trong Điều 1 của Hợp đồng này.
Điều 4. Trách nhiệm của mỗi bên
1. Bên cho thuê đất bảo đảm việc sử dụng đất của Bên thuê đất trong thời gian thực hiện hợp đồng, không được chuyển giao quyền sử dụng khu đất trên cho Bên thứ ba (trừ trường hợp phải thu hồi đất theo quy định tại Điều 38 Luật Đất đai);
2. Trong thời gian thực hiện hợp đồng, Bên thuê đất không được chuyển quyền sử dụng đất thuê; trường hợp Bên thuê đất bị chia tách, sáp nhập, chuyển đổi doanh nghiệp mà hình thành pháp nhân mới hoặc bán tài sản gắn liền với đất thuê cho tổ chức, cá nhân khác thì pháp nhân mới hoặc tổ chức, cá nhân mua tài sản được tiếp tục thuê đất trong thời gian còn lại của Hợp đồng này.
3. Trong thời hạn hợp đồng còn hiệu lực thi hành, nếu Bên thuê đất trả lại toàn bộ hoặc một phần khu đất thuê trước thời hạn thì phải thông báo cho Bên cho thuê đất biết trước ít nhất là 6 tháng. Bên cho thuê đất trả lời cho Bên thuê đất trong thời gian 03 tháng, kể từ ngày nhận được đề nghị của Bên thuê đất. Thời điểm kết thúc hợp đồng tính đến ngày bàn giao mặt bằng.
4. Hợp đồng thuê đất chấm dứt trong các trường hợp sau:
- Hết thời hạn thuê đất mà không được gia hạn thuê tiếp;
- Do đề nghị của một bên hoặc các bên tham gia hợp đồng và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho thuê đất đó chấp thuận;
- Bên thuê đất bị phá sản hoặc bị phát mại tài sản hoặc giải thể;
- Bên thuê đất bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu hồi đất theo quy định tại Điều 38 của Luật Đất đai.
Điều 5. Việc giải quyết tài sản gắn liền với đất sau khi kết thúc Hợp đồng này được thực hiện theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Hai Bên cam kết thực hiện đúng quy định của Hợp đồng này, nếu Bên nào không thực hiện thì Bên đó phải bồi thường cho việc vi phạm hợp đồng gây ra theo quy định của pháp luật.
Cam kết khác (nếu có): .............................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
Điều 7. Hợp đồng này được lập thành 04 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ 01 bản và gửi đến cơ quan thuế đã xác định mức thu tiền thuê đất, kho bạc nhà nước nơi thu tiền thuê đất.
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Bên thuê đất (Ký tên và đóng dấu - nếu có) | Bên cho thuê đất (Ký tên và đóng dấu) |
Mẫu số 10b/ĐĐ
Số: ... /HĐTĐ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
| | | | ..., ngày ... tháng ... năm ... | |
| | | | | |
HỢP ĐỒNG THUÊ ĐẤT
(Áp dụng cho tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài,
người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuê đất tại Việt Nam)
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Giấy phép đầu tư số ... ngày ... tháng ... năm ... của ....................................................
Căn cứ Quyết định cho thuê đất số (ghi rõ số, ngày, tháng, năm và trích yếu nội dung của Quyết định) ..............................................................................................................................................................
Hôm nay, ngày ... tháng ... năm ... tại ...................................................................................... ,
chúng tôi gồm:
Bên cho thuê đất là Ủy ban nhân dân tỉnh (thành phố trực thuộc
Trung ương).......................................................................................................................................
Do ông (bà): .......................................................... (ghi họ và tên, chức vụ của lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường) làm đại diện.
Bên thuê đất là: .......................................................................................................................
(Ghi tên tổ chức, trụ sở chính tại Việt Nam, số tài khoản, điện thoại; họ và tên người đại diện, chức vụ, quốc tịch).
Hai Bên thống nhất ký hợp đồng thuê đất với các điều, khoản sau đây:
Điều 1. Bên cho thuê đất cho Bên thuê đất thuê khu đất như sau:
1. Diện tích đất .............. m2 (ghi rõ bằng số và bằng chữ, đơn vị là mét vuông)
Tại ... (ghi tên xã, phường, thị trấn; huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh; thành phố trực thuộc Trung ương nơi có đất cho thuê) để sử dụng vào mục đích ... (ghi theo Quyết định cho thuê đất).
2. Vị trí, ranh giới khu đất được xác định theo tờ trích lục bản đồ địa chính (hoặc tờ trích đo địa chính) số ..., tỷ lệ ... do Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất lập ngày … tháng … năm ...
3. Thời hạn thuê đất là ........... năm (ghi rõ số năm thuê đất bằng số và bằng chữ phù hợp với thời hạn thuê đất đã ghi trong Quyết định cho thuê đất), kể từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm ...
4. Việc cho thuê đất không làm mất quyền sở hữu của Nhà nước Việt Nam đối với khu đất và mọi tài nguyên nằm trong lòng đất.
Điều 2. Bên thuê đất có trách nhiệm trả tiền thuê đất theo quy định sau:
1. Giá tiền thuê đất là ... đồng/m2/năm, (ghi bằng số và bằng chữ).
2. Tiền thuê đất được tính từ ngày ... tháng ... năm..............................................
3. Phương thức nộp tiền thuê đất: ........................................................................
4. Nơi nộp tiền thuê đất: .......................................................................................
Điều 3. Việc sử dụng đất trên khu đất thuê phải phù hợp với mục đích sử dụng đất đã ghi trong Điều 1 của Hợp đồng này và phù hợp với giấy phép đầu tư.
Điều 4. Trách nhiệm của mỗi bên
1. Bên cho thuê đất bảo đảm quyền sử dụng đất của Bên thuê đất trong thời gian thực hiện hợp đồng, không chuyển giao quyền sử dụng khu đất trên cho Bên thứ ba khi chưa được Bên thuê đất thỏa thuận (trừ trường hợp phải thu hồi đất theo quy định tại Điều 38 Luật Đất đai);
2. Trường hợp Bên thuê đất bị chia tách, sáp nhập, chuyển đổi doanh nghiệp mà hình thành pháp nhân mới, chuyển nhượng quyền sử dụng đất thuê hoặc bán tài sản gắn liền với đất thuê cho tổ chức, cá nhân khác thì pháp nhân mới, người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất thuê hoặc tổ chức, cá nhân mua tài sản được tiếp tục thuê đất trong thời gian còn lại của Hợp đồng này.
3. Trong thời hạn hợp đồng còn hiệu lực thi hành, nếu Bên thuê đất trả lại toàn bộ hoặc một phần khu đất thuê trước thời hạn thì phải thông báo cho Bên cho thuê đất biết trước ít nhất là 6 tháng. Bên cho thuê đất trả lời cho Bên thuê đất trong thời gian 03 tháng, kể từ ngày nhận được đề nghị của Bên thuê đất. Thời điểm kết thúc hợp đồng tính đến ngày bàn giao mặt bằng.
4. Hợp đồng thuê đất chấm dứt trong các trường hợp sau:
- Hết thời hạn thuê đất mà không được gia hạn thuê tiếp;
- Do đề nghị của một bên hoặc các bên tham gia hợp đồng và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho thuê đất đó chấp thuận;
- Bên thuê đất bị phá sản hoặc bị phát mại tài sản hoặc giải thể;
- Bên thuê đất bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu hồi đất theo quy định tại Điều 38 của Luật Đất đai.
Điều 5. Việc giải quyết tài sản gắn liền với đất sau khi kết thúc Hợp đồng này được thực hiện theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Điều 6. Hai Bên cam kết thực hiện đúng quy định của Hợp đồng này, nếu Bên nào không thực hiện thì Bên đó phải bồi thường cho việc vi phạm hợp đồng gây ra theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Cam kết khác (nếu có): .............................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
Điều 7. Hợp đồng này được lập thành 04 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ 01 bản và gửi đến cơ quan thuế đã xác định mức thu tiền thuê đất, kho bạc nhà nước nơi thu tiền thuê đất.
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Bên thuê đất(Ký tên và đóng dấu - nếu có) | Bên cho thuê đất(Ký tên và đóng dấu) |
Mẫu số 11a/ĐĐ
ỦY BAN NHÂN DÂN ................................. | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
| Số: ... /QĐ-UB | | | ..., ngày ... tháng ... năm ... | |
|
| | | | | |
QUYẾT ĐỊNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH (THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG) ...
Về việc cho phép chuyển mục đích sử dụng đất ...
ỦY BAN NHÂN DÂN ...
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Công văn số ... ngày… tháng … năm …,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Cho phép … (ghi tên và địa chỉ của người sử dụng đất) đang sử dụng thửa đất số … thuộc tờ bản đồ địa chính (hoặc tờ trích đo địa chính) số… tại xã (phường, thị trấn) ..., huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh)..., tỉnh (thành phố trực thuộc Trung ương) ... được chuyển mục đích sử dụng đất sang sử dụng vào mục đích .... đối với diện tích … m2.
Thời hạn sử dụng đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng đất đến ngày… tháng … năm …;
Vị trí, ranh giới thửa đất được chuyển mục đích sử dụng được xác định theo tờ trích lục bản đồ địa chính (hoặc tờ trích đo địa chính) số ..., tỷ lệ ... do Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất lập ngày … tháng … năm ...
Điều 2: Căn cứ vào Điều 1 của Quyết định này, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ chức thực hiện các công việc sau đây:
1. Thông báo cho người sử dụng đất nộp tiền sử dụng đất (hoặc tiền thuê đất) và phí, lệ phí theo quy định của pháp luật;
2. Ký lại hợp đồng thuê đất (đối với trường hợp thuê đất), chỉnh lý hoặc cấp mới giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và trao cho người sử dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định;
3. Chỉ đạo Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trực thuộc thực hiện việc chỉnh lý hồ sơ địa chính.
Điều 3: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (thành phố), Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, ... và người sử dụng đất có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH (Ký tên, đóng dấu) |
Mẫu số 11b/ĐĐ
ỦY BAN NHÂN DÂN ................................. | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
| Số: ... /QĐ-UB | | | ..., ngày ... tháng ... năm ... | |
|
| | | | | |
QUYẾT ĐỊNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN (QUẬN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ THUỘC TỈNH) ...
Về việc cho phép chuyển mục đích sử dụng đất ...
ỦY BAN NHÂN DÂN ...
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
Xét đề nghị của Trưởng Phòng Tài nguyên và Môi trường tại Công văn số…..ngày … tháng … năm …,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Cho phép … (ghi tên và địa chỉ của người sử dụng đất) đang sử dụng thửa đất số … thuộc tờ bản đồ địa chính (hoặc tờ trích đo địa chính) số… tại xã (phường, thị trấn) ..., huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh)..., tỉnh (thành phố trực thuộc Trung ương) ... được chuyển mục đích sử dụng đất sang sử dụng vào mục đích ... đối với diện tích … m2.
Thời hạn sử dụng đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng đất đến ngày… tháng … năm …;
Vị trí, ranh giới thửa đất được chuyển mục đích sử dụng được xác định theo tờ trích lục bản đồ địa chính (hoặc tờ trích đo địa chính) số ..., tỷ lệ ... do Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất lập ngày … tháng … năm ...
Điều 2: Căn cứ vào Điều 1 của Quyết định này, Phòng Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện các công việc sau đây:
1. Thông báo cho người sử dụng đất nộp tiền sử dụng đất (hoặc tiền thuê đất) và phí, lệ phí theo quy định của pháp luật;
2. Ký lại hợp đồng thuê đất (đối với trường hợp thuê đất), chỉnh lý giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với trường hợp không phải cấp mới giấy chứng nhận và trao cho người sử dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định;
3. Thông báo cho Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường để chỉnh lý hồ sơ địa chính.
Điều 3: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân huyện (quận, thị xã, thành phố), Trưởng Phòng Tài nguyên và Môi trường, ... và người sử dụng đất có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH (Ký tên, đóng dấu) |
Mẫu số 12a/ĐĐ
ỦY BAN NHÂN DÂN ................................. | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
| Số: ... /QĐ-UB | | | ..., ngày ... tháng ... năm ... | |
|
| | | | | |
QUYẾT ĐỊNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH (THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG) ...
Về việc cho phép gia hạn sử dụng đất ...
ỦY BAN NHÂN DÂN ...
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Công văn số ... ngày… tháng … năm …,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Cho phép … (ghi tên và địa chỉ của người sử dụng đất) đang sử dụng thửa đất số … thuộc tờ bản đồ địa chính (hoặc tờ trích đo địa chính) số… tại xã (phường, thị trấn) ..., huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh)..., tỉnh (thành phố trực thuộc Trung ương) ... mục đích sử dụng ...
Được gia hạn sử dụng đất đến ngày… tháng … năm …;
Điều 2: Căn cứ vào Điều 1 của Quyết định này, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ chức thực hiện các công việc sau đây:
1. Thông báo cho người được gia hạn sử dụng đất nộp tiền sử dụng đất (hoặc tiền thuê đất) và phí, lệ phí theo quy định của pháp luật;
2. Ký hợp đồng thuê đất bổ sung với người sử dụng đất (đối với trường hợp thuê đất), chỉnh lý giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và trao cho người sử dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định;
3. Chỉ đạo Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trực thuộc thực hiện việc chỉnh lý hồ sơ địa chính.
Điều 3: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (thành phố), Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, ... và người sử dụng đất có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH (Ký tên, đóng dấu) |
Mẫu số 12b/ĐĐ
ỦY BAN NHÂN DÂN ................................. | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
| Số: ... /QĐ-UB | | | ..., ngày ... tháng ... năm ... | |
|
| | | | | |
QUYẾT ĐỊNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN (QUẬN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ THUỘC TỈNH) ...
Về việc cho phép gia hạn sử dụng đất ...
ỦY BAN NHÂN DÂN ...
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
Xét đề nghị của Trưởng Phòng Tài nguyên và Môi trường tại Công văn số…..ngày … tháng … năm …,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Cho phép … (ghi tên và địa chỉ của người sử dụng đất) đang sử dụng thửa đất số … thuộc tờ bản đồ địa chính (hoặc tờ trích đo địa chính) số… tại xã (phường, thị trấn) ..., huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh)..., tỉnh (thành phố trực thuộc Trung ương) ... mục đích sử dụng ...
Được gia hạn sử dụng đất đến ngày… tháng … năm …;
Điều 2: Căn cứ vào Điều 1 của Quyết định này, Phòng Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện các công việc sau đây:
1. Thông báo cho người được gia hạn sử dụng đất nộp tiền sử dụng đất (hoặc tiền thuê đất) và phí, lệ phí theo quy định của pháp luật;
2. Ký hợp đồng thuê đất bổ sung với người sử dụng đất (đối với trường hợp thuê đất), chỉnh lý giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và trao cho người sử dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định;
3. Thông báo cho Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường để chỉnh lý hồ sơ địa chính.
Điều 3: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân huyện (quận, thị xã, thành phố), Trưởng Phòng Tài nguyên và Môi trường, ... và người sử dụng đất có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH (Ký tên, đóng dấu) |
BAN QUẢN LÝ ................................. | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
| Số: ... /QĐ-BQL | | | ..., ngày ... tháng ... năm ... | |
|
| | | | | |
QUYẾT ĐỊNH CỦA BAN QUẢN LÝ ...
Về việc cho phép gia hạn sử dụng đất ...
TRƯỞNG BAN QUẢN LÝ ....
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
Xét đề nghị của ... tại Đơn xin gia hạn sử dụng đất ngày … tháng … năm ...,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Cho phép … (ghi tên và địa chỉ của người sử dụng đất) đang sử dụng thửa đất số … thuộc tờ bản đồ địa chính (hoặc tờ trích đo địa chính) số… tại xã (phường, thị trấn) ..., huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh)..., tỉnh (thành phố trực thuộc Trung ương) ... mục đích sử dụng ...
Được gia hạn sử dụng đất đến ngày… tháng … năm …;
Mức thu tiền sử dụng đất (hoặc giá tiền thuê đất) là ... đồng/m2 (hoặc đồng/m2/ năm)
Những hạn chế quyền của người sử dụng đất (nếu có): …
Điều 2: Căn cứ vào Điều 1 của Quyết định này, .... (ghi Thủ trưởng Phòng, ban chức năng thuộc Ban Quản lý Khu công nghệ cao/Khu kinh tế) có trách nhiệm tổ chức thực hiện các công việc sau:
1. Thông báo cho người được thuê đất nộp tiền thuê đất và phí, lệ phí theo quy định của pháp luật;
2. Ký hợp đồng bổ sung (đối với trường hợp thuê đất); gửi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và chứng từ tài chính đến cơ quan tài nguyên và môi trường để chỉnh lý trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
3. Trao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định.
Điều 3:…. (ghi Thủ trưởng các Phòng, ban chức năng thuộc Ban Quản lý Khu công nghệ cao/Khu kinh tế) và người được thuê đất có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TRƯỞNG BAN QUẢN LÝ (Ký tên, đóng dấu) |
Mẫu số 13a/ĐĐ
ỦY BAN NHÂN DÂN ................................. | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
| Số: ... /QĐ-UB | | | ..., ngày ... tháng ... năm ... | |
|
| | | | | |
QUYẾT ĐỊNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH (THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG) ...
Về việc thu hồi đất ...
ỦY BAN NHÂN DÂN ...
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Công văn số ... ngày ... tháng ... năm ...,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Thu hồi ... m2 đất tại xã (phường, thị trấn) ..., huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh) ...
Vị trí, ranh giới khu đất thu hồi được xác định theo tờ trích lục bản đồ địa chính (hoặc tờ trích đo địa chính) số ..., tỷ lệ ... do Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất lập ngày ... tháng ... năm ...
Điều 2: Căn cứ vào Điều 1 của Quyết định này, Sở Tài nguyên và Môi trường, Uỷ ban nhân dân huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh) ..., Tổ chức phát triển quỹ đất (Hội đồng bồi thường, giải phóng mặt bằng) có trách nhiệm:
1. Uỷ ban nhân dân huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh) ... quyết định thu hồi đất và chỉ đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường thu hồi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của từng hộ gia đình, cá nhân (nếu có);
2. Tổ chức phát triển quỹ đất (Hội đồng bồi thường, giải phóng mặt bằng) tổ chức thực hiện việc bồi thường, giải phóng mặt bằng (nếu có);
3. Sở Tài nguyên và Môi trường thu hồi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của tổ chức bị thu hồi đất; quản lý chặt chẽ diện tích đất đã thu hồi; trình Ủy ban nhân dân tỉnh (thành phố trực thuộc Trung ương) giao đất hoặc cho thuê đất theo thẩm quyền.
Điều 3: Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh) ..., người có đất bị thu hồi, thủ trưởng các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH (Ký tên, đóng dấu) |
Mẫu số 13b/ĐĐ
ỦY BAN NHÂN DÂN ................................. | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
| Số: ... /QĐ-UB | | | ..., ngày ... tháng ... năm ... | |
|
| | | | | |
QUYẾT ĐỊNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN (QUẬN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ THUỘC TỈNH) ...
Về việc thu hồi đất ...
ỦY BAN NHÂN DÂN ...
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Quyết định thu hồi đất số .../QĐ-UB ngày ... tháng ... năm ... của Ủy ban nhân dân tỉnh (thành phố trực thuộc Trung ương) ... (nếu có);
Xét đề nghị của Trưởng Phòng Tài nguyên và Môi trường tại Công văn số... ngày ... tháng ... năm ...,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Thu hồi ... m2 đất của ... (ghi tên người có đất bị thu hồi) gồm các thửa đất số ... thuộc tờ bản đồ địa chính (trích lục hoặc trích đo) số ... tại xã (phường, thị trấn) ...
Điều 2: Căn cứ vào Điều 1 của Quyết định này, Phòng Tài nguyên và Môi trường, Uỷ ban nhân dân xã (phường, thị trấn) ..., Hội đồng bồi thường, giải phóng mặt bằng có trách nhiệm:
1. Uỷ ban nhân dân xã (phường, thị trấn) ... tham gia thực hiện việc bồi thường, giải phóng mặt bằng (nếu có); quản lý chặt chẽ quỹ đất đã thu hồi;
2. Phòng Tài nguyên và Môi trường thu hồi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của người có đất bị thu hồi; trình Ủy ban nhân dân huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh) giao đất hoặc cho thuê đất theo thẩm quyền.
Điều 3: Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân, Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn) ..., người có đất bị thu hồi, thủ trưởng các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH (Ký tên, đóng dấu) |
Đối với hộ gia đình thì ghi “Hộ ông/bà” và ghi họ, tên, năm sinh, số giấy CMND và ngày, nơi cấp giấy CMND của chủ hộ gia đình; trường hợp hai vợ chồng cùng xin giao đất thì ghi họ, tên, năm sinh, số giấy CMND và ngày, nơi cấp giấy CMND của vợ và của chồng.
Ghi “Cộng đồng dân cư”, sau đó ghi tên của cộng đồng dân cư theo điểm dân cư nông thôn gồm thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc và các điểm dân cư tương tự có cùng phong tục, tập quán.
Đối với hộ gia đình thì ghi “Hộ ông/bà” và ghi họ, tên, năm sinh, số giấy CMND và ngày, nơi cấp giấy CMND của chủ hộ gia đình; trường hợp hai vợ chồng cùng xin giao đất thì ghi họ, tên, năm sinh, số giấy CMND và ngày, nơi cấp giấy CMND của vợ và của chồng.
Đối với tổ chức phải ghi rõ tên tổ chức, ngày thành lập, số và ngày, cơ quan ký quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư; đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài thì ghi họ và tên, quốc tịch, số và ngày, nơi cấp hộ chiếu.
Đối với cá nhân ghi rõ họ tên, năm sinh, số giấy CMND và ngày, nơi cấp giấy CMND, địa chỉ nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.
Đối với hộ gia đình thì ghi “Hộ ông/bà”và ghi họ, tên, năm sinh, số giấy CMND và ngày, nơi cấp giấy CMND của chủ hộ gia đình; trường hợp hai vợ chồng cùng xin giao lại đất thì ghi họ, tên, năm sinh, số giấy CMND và ngày, nơi cấp giấy CMND của cả vợ và chồng.
Đối với tổ chức phải ghi rõ tên tổ chức, ngày thành lập, số và ngày, cơ quan ký quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư; đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài thì ghi họ và tên, quốc tịch, số và ngày, nơi cấp hộ chiếu.
Đối với cá nhân ghi rõ họ tên, năm sinh, số giấy CMND và ngày, nơi cấp giấy CMND, địa chỉ nơi đăng ký hộ khẩu thường trú;
Đối với hộ gia đình thì ghi “Hộ ông/bà” và ghi họ, tên, năm sinh, số giấy CMND và ngày, nơi cấp giấy CMND của chủ hộ gia đình; trường hợp hai vợ chồng cùng xin thuê đất thì ghi họ, tên, năm sinh, số giấy CMND và ngày, nơi cấp giấy CMND của cả vợ và chồng.
Đối với tổ chức phải ghi rõ tên tổ chức, ngày thành lập, số và ngày, cơ quan ký quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư; đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài thì ghi họ và tên, quốc tịch, số và ngày, nơi cấp hộ chiếu.
| CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc | Mẫu số 01/TTĐĐ |
| | | |
................, ngày … tháng … năm … | |
| | | | |
PHIẾU YÊU CẦU CUNG CẤP THÔNG TIN
Kính gửi: ........................................................................................................
1. Người yêu cầu cung cấp thông tin: .....................................................................
.................................................................................................................................
2. Địa chỉ thường trú: .............................................................................................
3. Nội dung thông tin yêu cầu cung cấp:
4. Phương thức nhận kết quả (nhận trực tiếp tại cơ quan cung cấp thông tin hoặc gửi qua bưu điện): .................................................................................................................
5. Thời điểm nhận kết quả: ….........................................................................................
| Người yêu cầu cung cấp thông tin (Ký và ghi rõ họ tên) |
sè:……../H§TT | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc | Mẫu số 02/TTĐĐ |
| | | |
................, ngày … tháng … năm … | |
| | | | |
HỢP ĐỒNG CUNG CẤP THÔNG TIN ĐẤT ĐAI
1. Bên cung cấp thông tin đất đai : 1.1. Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc ................................................................. 1.2. Địa chỉ: ........................................................................................................................... 1.3. Điện thoại:....................................................................................................................... 1.4. Người đại diện: a) Họ và tên:........................................................................................................................ b) Chức vụ:.......................................................................................................................... |
2. Bên yêu cầu cung cấp thông tin đất đai : 2.1. Tên tổ chức, cá nhân yêu cầu cung cấp thông tin: ......................................................... ................................................................................................................................................. 2.2. Địa chỉ: ........................................................................................................................... 2.3. Điện thoại:....................................................................................................................... |
3. Hai bên thoả thuận ký hợp đồng cung cấp thông tin đất đai như sau: 3.1. Nội dung thông tin đất đai cung cấp:………………………………………………….. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. 3.2. Thời gian thực hiện:……….….ngày, kể từ ngày ...... tháng…… năm ……………… 3.3. Phương thức nhận kết quả (Nhận trực tiếp tại cơ quan cung cấp thông tin hoặc gửi qua bưu điện): ....................................................................................................................... 3.4. Tiền trả cho việc cung cấp thông tin là:…………………………………………đồng (Bằng chữ:............................................................................................................................) Trong đó: Tiền sử dụng thông tin là: ………..………………………….đồng; Tiền dịch vụ cung cấp thông tin là:…………………………..đồng. 3.5. Số tiền đặt trước: ...................................................................................đồng 3.6. Thoả thuận khác:……………………………………………………………………... ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. |
Hợp đồng này lập tại …………………..............., ngày…..tháng…..năm ...….; gồm 02 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.
Đại diện Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất ( Ký tên, đóng dấu) | Bên yêu cầu cung cấp thông tin (Ký tên, đóng dấu đối với tổ chức, ghi họ tên đối với cá nhân ) |
Đơn vị báo cáo: ..................................... ..................................... | TỔNG HỢP KẾT QUẢ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT LẦN ĐẦU(1) Khu vực(2) ............................................................................. (Tính đến ngày ...... tháng..... năm ........... ) | Mẫu số 03/TTĐĐ |
Số TT | Loại đất | Diện tích theo hiện trạng (ha) | Số lượng giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp | Diện tích đã được cấp giấy chứng nhận |
Tổ chức | Hộ gia đình, cá nhân | Tổng số | Trong đó | Tổng số | Trong đó |
Tổ chức | Hộ gia đình, cá nhân | Tổ chức | Hộ gia đình, cá nhân |
Diện tích (ha) | Tỷ lệ (%) | Diện tích (ha) | Tỷ lệ (%) |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
I | Nhóm đất nông nghiệp | | | | | | | | | | |
| 1. Đất sản xuất nông nghiệp | | | | | | | | | | |
| 2. Đất lâm nghiệp | | | | | | | | | | |
| 3. Đất nuôi trồng thuỷ sản | | | | | | | | | | |
| 4. Đất làm muối | | | | | | | | | | |
| 5. Đất nông nghiệp khác | | | | | | | | | | |
II | Nhóm đất phi nông nghiệp | | | | | | | | | | |
| 1. Đất ở | | | | | | | | | | |
| 2. Đất chuyên dùng | | | | | | | | | | |
| Trong đó: đất sản xuất, kinh doanh | | | | | | | | | | |
| 3. Đất tôn giáo, tín ngưỡng | | | | | | | | | | |
| 4. Đất phi nông nghiệp khác | | | | | | | | | | |
|
Tổng cộng | | | | | | | | | | |
Ghi chú: (1) Thống kê GCN cấp theo Luật Đất đai năm 2003 từ khi bắt đầu thực hiện đến ngày báo cáo Không thống kê trường hợp cấp đổi, cấp lại GCN (2) Thống kê riêng cho từng khu vực đô thị và nông thôn | Ngày .... tháng .... năm .... Thủ trưởng cơ quan (Ký tên, đóng dấu) |
Đơn vị báo cáo: ..................................... ..................................... | TỔNG HỢP KẾT QUẢ CẤP ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT Khu vực(1) ............................................................................. (Tính đến ngày ...... tháng..... năm ........... ) | Mẫu số 04/TTĐĐ |
| Số TT | Loại đất | Số lượng giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp | Diện tích đã được cấp giấy chứng nhận |
| Tổng số | Trong đó | Tổng số | Trong đó |
| Tổ chức | Hộ gia đình, cá nhân | Tổ chức | Hộ gia đình, cá nhân |
| Diện tích (ha) | Tỷ lệ (%) | Diện tích (ha) | Tỷ lệ (%) |
| 1 | 2 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
| I | Nhóm đất nông nghiệp | | | | | | | | |
| | 1. Đất sản xuất nông nghiệp | | | | | | | | |
| | 2. Đất lâm nghiệp | | | | | | | | |
| | 3. Đất nuôi trồng thuỷ sản | | | | | | | | |
| | 4. Đất làm muối | | | | | | | | |
| | 5. Đất nông nghiệp khác | | | | | | | | |
| II | Nhóm đất phi nông nghiệp | | | | | | | | |
| | 1. Đất ở | | | | | | | | |
| | 2. Đất chuyên dùng | | | | | | | | |
| | Trong đó: đất sản xuất, kinh doanh | | | | | | | | |
| | 3. Đất tôn giáo, tín ngưỡng | | | | | | | | |
| | 4. Đất phi nông nghiệp khác | | | | | | | | |
| |
| Tổng cộng | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | | |
Ghi chú; (1) Thống kê riêng cho từng khu vực đô thị và nông thôn (2) Kết quả tính từ khi thực hiện Luật 2003 đến ngày báo cáo | Ngày .... tháng .... năm .... Thủ trưởng cơ quan (Ký tên, đóng dấu) |
Đơn vị báo cáo: ..................................... ..................................... | TỔNG HỢP KẾT QUẢ LẬP HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH (1) Khu vực(1) ............................................................................. (Tính đến ngày ...... tháng..... năm ........... ) | Mẫu số 05/TTĐĐ |
Số TT | Loại bản đồ, sơ đồ, trích đo | Kết quả lập bản đồ, sơ đồ, trích đo địa chính | Kết quả lập sổ mục kê đất đai | Kết quả lập sổ địa chính | Số xã, phường, thị trấn lập sổ theo dõi biến động |
Số xã, phường, thị trấn | Diện tích (ha) | DiÖn tÝch ®o theo c¸c tû lÖ | Số xã, phường,thị trấn lập sổ | Số quyển gốc đã lập | Số xã, phường,thị trấn lập sổ | Số quyển gốc đã lập |
1/500 | 1/1000 | 1/2000 | 1/5000 | 1/10000 |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) |
1 | Bản đồ địa chính | | | | | | | | | | | | |
2 | Bản đồ giải thửa cũ | | | | | | | | | | | | |
3 | Bản đồ khác | | | | | | | | | | | | |
4 | Sơ đồ | | | | | | | | | | | | |
5 | Trích đo địa chính | | | | | | | | | | | | |
|
Tổng cộng | | | | | | | | | | | | |
Ghi chú: (1) Thống kê kết quả lập hồ sơ địa chính theo quy định tại Thông tư số 04/2004/TT-BTNMT ngày 01/11/2004 (2) Thống kê riêng cho từng khu vực đô thị và nông thôn | Ngày .... tháng .... năm .... Thủ trưởng cơ quan (Ký tên, đóng dấu) |
Đơn vị báo cáo: ..................................... ..................................... | TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG VỀ SỬ DỤNG ĐẤT (Tính đến ngày ...... tháng..... năm ........... ) | Mẫu số 06/TTĐĐ |
Thứ tự | Loại hình biến động | Đã nhận hồ sơ đăng ký | Đã chỉnh lý hồ sơ địa chính | |
Số trường hợp | Diện tích | Số trường hợp | Diện tích | |
1 | Chuyển đổi quyền sử dụng đất | | | | | |
2 | Chuyển nhượng quyền sử dụng đất | | | | | |
3 | Cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất | | | | | |
4 | Thừa kế quyền sử dụng đất | | | | | |
5 | Tặng cho quyền sử dụng đất | | | | | |
6 | Thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất | | | | | |
7 | Góp vốn bằng quyền sử dụng đất | | | | | |
8 | Người sử dụng đất đổi tên | | | | | |
9 | Có thay đổi diện tích thửa do sạt lở, do sai số đo đạc | | | | | |
10 | Chuyển mục đích sử dụng đất | | | | | |
11 | Có thay đổi thời hạn sử dụng đất | | | | | |
12 | Chuyển từ hình thức Nhà nước cho thuê đất sang hình thức Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất | | | | | |
13 | Có thay đổi về những hạn chế quyền sử dụng đất | | | | | |
14 | Thay đổi nghĩa vụ tài chính về đất đai | | | | | |
15 | Nhà nước thu hồi đất | | | | | |
16 | Tách, hợp thửa đất | | | | | |
17 | Thay đổi khác (ghi cụ thể) | | | | | |
| |
| Tổng cộng | | | | | |
Ghi chú: (1) Thống kê kết quả thực hiện từ khi thực hiện Luật Đất đai 2003 đến ngày báo cáo | Ngày .... tháng .... năm .... Thủ trưởng cơ quan (Ký tên, đóng dấu) |
| | | | | | | |
Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2004/TT-BTNMT ngày 01 tháng 11 năm 2004 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc | Mẫu số: 09/ĐK | |
| | | |
| | | |
| |
| | | | | | | |
| | | | | | | | | |
SỔ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
TỈNH:............................................................................Mã: | | | |
|
HUYỆN: .......................................................................Mã: | | | | |
|
XÃ:.................................................................................Mã: | | | | | |
|
|
Quyển số: | | | | |
HƯỚNG DẪN LẬP SỔ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
Sổ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (gọi là sổ cấp GCN) được lập để theo dõi, quản lý việc phát hành và việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Sổ cấp GCN được lập và ghi theo hướng dẫn sau:
1. Sở Tài nguyên và Môi trường lập và quản lý sổ cấp GCN đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài (trừ trường hợp mua nhà ở gắn liền với đất ở), tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài. Phòng Tài nguyên và Môi trường lập và quản lý sổ cấp GCN đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được mua nhà ở gắn liền với đất ở; lập và gửi một (01) bộ cho Uỷ ban nhân dân xã, thị trấn, một (01) bộ cho Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trực thuộc để theo dõi việc giao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân đối với trường hợp người sử dụng đất nộp đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại Ủy ban nhân dân xã, thị trấn và tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng dất.
2. Sổ cấp GCN đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được mua nhà ở gắn liền với đất ở được lập theo đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn; sổ cấp GCN đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài (trừ trường hợp mua nhà ở gắn liền với đất ở), tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài được lập theo đơn vị hành chính tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
3. Vào sổ cấp GCN theo thứ tự liên tiếp tương ứng với thứ tự cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; nội dung thông tin của hai giấy chứng nhận liên tiếp được chia cách bằng một đường thẳng gạch ngang bằng mực đen.
4. Các trang nội dung sổ được ghi như sau:
4.1. Cột Số thứ tự: ghi số thứ tự giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp, ghi liên tục từ số 01 đến hết trong phạm vi đơn vị hành chính nơi lập sổ.
4.2. Cột Tên và địa chỉ của người sử dụng đất được ghi như sau:
a) Trường hợp một (01) người sử dụng đất thì ghi tên và địa chỉ của người sử dụng đất như trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
b) Trường hợp thửa đất đồng quyền sử dụng của nhiều người (trừ trường hợp nhà chung cư) thì ghi lần lượt tên và địa chỉ của từng người sử dụng vào các dòng dưới kế tiếp;
4.3. Cột Số phát hành giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: ghi số phát hành in trên trang 1 của giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (nơi in dấu nổi của Bộ Tài nguyên và Môi trường).
4.4. Cột Ngày ký giấy chứng nhận: ghi ngày tháng năm cơ quan có thẩm quyền đã ký giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở dạng "ngày … / … / … ";
4.5. Cột Ngày giao giấy chứng nhận: ghi ngày tháng năm giao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất hoặc cho Uỷ ban nhân dân xã, thị trấn nơi có đất ở dạng "ngày … / … / … ".
4.6. Cột Người nhận giấy chứng nhận ký, ghi rõ họ tên: Người nhận giấy chứng nhận ký, ghi họ và tên khi nhận giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; trường hợp người nhận giấy chứng nhận là người được uỷ quyền thì phải có giấy tờ uỷ quyền và ghi việc uỷ quyền; trường hợp người nhận giấy chứng nhận là người đại diện cho tổ chức thì ghi thêm chức vụ của người đó; trường hợp cán bộ của Uỷ ban nhân dân xã, thị trấn nhận giấy chứng nhận để giao cho người sử dụng đất thì ghi thêm chức vụ của người đó.
4.7. Cột Ghi chú để ghi chú thích đối với những trường hợp sau:
a) Đã thu hồi giấy chứng nhận thì ghi "Đã thu hồi GCN do … (ghi lý do thu hồi như Nhà nước thu hồi đất, tách thửa, hợp thửa, chuyển quyền đối với một phần thửa đất, sạt lở cả thửa đất, v.v.)";
b) Cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì ghi "Đã cấp lại GCN";
c) Cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì ghi "Đã cấp đổi GCN";
d) Nhiều người sử dụng đất đồng quyền sử dụng thửa đất thì ghi "Đồng quyền sử dụng";
đ) Nhà chung cư thì ghi "Nhà chung cư".
5. Cập nhật, chỉnh lý sổ cấp GCN trong quá trình biến động về sử dụng đất được thực hiện như sau:
5.1. Trường hợp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bị thu hồi hoặc được cấp lại, cấp đổi thì gạch bằng mực đỏ vào hàng ghi thông tin về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đó, trừ thông tin tại cột Ghi chú.
5.1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cấp cho thửa đất mới được ghi vào sổ tiếp theo số thứ tự cuối cùng của giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp thuộc đơn vị hành chính lập sổ.
Mẫu trang sổ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (các trang từ 03 - 200)
Trang số: ..03...
Số thứ tự | Tên người sử dụng đất | Số phát hành GCN | Ngày ký GCN | Ngày giao GCN | Người nhận GCN ký, ghi họ tên | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
01 | Hộ ông Nguyễn Văn An | AA000130 | 12/11/2004 | 15/11/2004 | | |
02
| Ông Triệu Việt Hải
| AA000131
| 12/11/2004
| 15/11/2004
| | Đã thu hồi GCN do Nhà nước thu hồi đất |
03
| Ông Lê Anh Quân Ông Phạm Văn Đăng Bà Hồ Thị Hải Đăng | AA000134 AA000135 AA000138 | 12/11/2004 12/11/2004 12/11/2004
| 16/11/2004 11/12/2004 16/11/2004
| | Đồng quyền sử dụng |
04 | Ông Nguyễn Văn Thích | AA000147 | 12/11/2004 | 16/11/2004 | | Nhà chung cư |
05 | Bà Nguyễn Thị Nga | AA000251 | 12/11/2004 | 16/11/2004 | | Nhà chung cư |
Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2004/TT-BTNMT ngày 01 tháng 11 năm 2004 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc | Mẫu số: 03/ĐK | | |
| | | | |
| | | | |
| | |
| | | | | | | |
| | | | | | | | | | | | | | |
SỔ
THEO DÕI BIẾN ĐỘNG ĐẤT ĐAI
TỈNH:............................................................................Mã: | | | |
|
HUYỆN: .......................................................................Mã: | | | | |
|
XÃ:.................................................................................Mã: | | | | | |
|
Quyển số: | | | | |
HƯỚNG DẪN VIẾT SỔ THEO DÕI BIẾN ĐỘNG ĐẤT ĐAI
Nội dung sổ theo dõi biến động đất đai được ghi theo quy định sau:
1. Cột Số thứ tự: ghi số thứ tự theo trình tự thời gian vào sổ của các trường hợp đăng ký biến động về sử dụng đất; số thứ tự được ghi liên tục từ số 01 đến hết trong mỗi năm.
2. Cột Tên và địa chỉ của người đăng ký biến động: Trường hợp người sử dụng đất trực tiếp đăng ký biến động về sử dụng đất thì ghi họ và tên, địa chỉ nơi đăng ký hộ khẩu thường trú của người sử dụng đất; trường hợp người đăng ký biến động về sử dụng đất là người đại diện cho người sử dụng đất thì ghi họ và tên, số chứng minh nhân dân của người đăng ký, ghi vào dòng tiếp theo "đại diện cho" và ghi tên, địa chỉ của người sử dụng đất vào dòng dưới kế tiếp.
3. Cột Thời điểm đăng ký biến động: Thời điểm đăng ký biến động là thời điểm người đăng ký nộp đủ hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp biến động mà người sử dụng đất được thực hiện các quyền của mình theo quy định của pháp luật; là thời điểm cơ quan đăng ký ghi vào sổ đăng ký theo đúng quy định về trình tự, thủ tục hành chính đối với trường hợp biến động phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Thời điểm đăng ký biến động được ghi ngày tháng năm theo dạng "ngày … / … / … " và ghi giờ phút đăng ký biến động theo dạng "… (ghi giờ) g … (ghi phút)" vào dòng tiếp theo.
4. Cột Thửa đất biến động: tại cột Tờ bản đồ số ghi số thứ tự của tờ bản đồ địa chính; tại cột Thửa đất số ghi số thứ tự của thửa đất trước khi có biến động về sử dụng đất hoặc số thứ tự của thửa đất mới được tạo thành.
5. Cột Nội dung biến động: ghi thông tin biến động về sử dụng đất theo quy định sau:
a) Trường hợp Nhà nước giao đất, cho thuê đất thì tuỳ theo chế độ giao đất, cho thuê đất cụ thể mà ghi "được nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất" hoặc "được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất" hoặc "được Nhà nước cho thuê đất trả tiền hàng năm" hoặc "được Nhà nước cho thuê đất trả tiền một lần", sau đó ghi mục đất sử dụng đất trong quyết định giao đất, cho thuê đất "để sử dụng vào mục đích … ".
b) Trường hợp người sử dụng đất cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất không thuộc khu công nghiệp; thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất mà không hình thành pháp nhân mới thì ghi như sau:
- Trường cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất không thuộc khu công nghiệp: "Cho ông (hoặc bà, hộ gia đình, tổ chức) … (ghi tên người thuê hoặc thuê lại đất) thuê (hoặc thuê lại) cả thửa đất (hoặc diện tích … m2 đất)".
- Trường hợp thế chấp bằng quyền sử dụng đất: "Thế chấp bằng cả thửa đất (hoặc diện tích … m2 đất) với Ngân hàng (hoặc ông, bà, hộ gia đình, tổ chức kinh tế khác) … ( ghi tên người nhận thế chấp)".
- Trường hợp bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất: "Bảo lãnh bằng cả thửa đất (hoặc diện tích … m2 đất) cho ông (hoặc bà, hộ gia đình, tổ chức) … (ghi tên người được bảo lãnh) với Ngân hàng (hoặc ông, bà, hộ gia đình, tổ chức kinh tế khác) … (ghi tên người nhận bảo lãnh)".
- Trường hợp góp vốn bằng quyền sử dụng đất (không hình thành pháp nhân mới): "Góp vốn bằng cả thửa đất (hoặc diện tích … m2 đất) với Công ty (hoặc ông, bà, hộ gia đình, tổ chức kinh tế khác) … (ghi tên người nhận góp vốn)".
c) Trường hợp xoá đăng ký cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất không thuộc khu công nghiệp; xoá đăng ký thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất; xoá đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất mà không hình thành pháp nhân mới thì ghi "Đã xoá đăng ký cho thuê (hoặc cho thuê lại, thế chấp, bảo lãnh, góp vốn)".
d) Trường hợp chuyển quyền sử dụng đất đối với cả thửa đất thì ghi như sau:
- Trường hợp chuyển đổi quyền sử dụng đất: "Chuyển đổi cho ông (hoặc bà, hộ gia đình) … (ghi tên người nhận chuyển đổi)".
- Trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất: "Chuyển nhượng cho ông (hoặc bà, hộ gia đình, tổ chức kinh tế) … (ghi tên người nhận chuyển nhượng)".
- Trường hợp để thừa kế quyền sử dụng đất: "Để thừa kế cho ông (hoặc bà, hộ gia đình, tổ chức) … (ghi tên người nhận thừa kế)".
- Trường hợp tặng cho quyền sử dụng đất: "Tặng cho cho ông (hoặc bà, hộ gia đình, tổ chức) … (ghi tên người được tặng cho)".
- Trường hợp góp vốn bằng quyền sử dụng đất mà hình thành pháp nhân mới: "Góp vốn hình thành Công ty (hoặc tổ chức kinh tế khác) … (ghi tên tổ chức được hình thành do góp vốn)".
- Trường hợp chuyển quyền theo bản án, quyết định của toà án; quyết định của cơ quan thi hành án: "Chuyển quyền cho ông (hoặc bà, hộ gia đình, tổ chức) … (ghi tên người được nhận quyền sử dụng đất) theo bản án (hoặc quyết định của Toà án hoặc quyết định của cơ quan thi hành án)".
- Trường hợp chuyển quyền theo thỏa thuận xử lý nợ trong hợp đồng thế chấp, bảo lãnh: "Chuyển quyền cho ông (hoặc bà, hộ gia đình, tổ chức) … (ghi tên người được nhận quyền sử dụng đất) theo thoả thuận xử lý nợ trong hợp đồng thế chấp, bảo lãnh".
- Trường hợp chuyển quyền từ quyền sử dụng chung theo thoả thuận phù hợp với pháp luật hoặc theo quy định của pháp luật đối với trường hợp tách hộ gia đình, thoả thuận của hộ gia đình, thoả thuận của nhóm người sử dụng chung thửa đất: "Chuyển quyền cho ông (hoặc bà, hộ gia đình, tổ chức) … (ghi tên người được nhận quyền sử dụng đất) theo thoả thuận khi tách hộ gia đình (hoặc chia tách thửa đất sử dụng chung)".
- Trường hợp chuyển quyền do chia tách, sáp nhập tổ chức theo quyết định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc văn bản khác phù hợp với pháp luật đối với tổ chức kinh tế: "Chuyển quyền cho ... (ghi tên tổ chức nhận quyền sử dụng đất) do chia tách, sáp nhập tổ chức".
- Trường hợp chuyển quyền theo kết quả hòa giải thành đối với tranh chấp đất đai được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền công nhận: "Chuyển quyền cho ông (hoặc bà, hộ gia đình, tổ chức) ... (ghi tên người được nhận quyền sử dụng đất) theo kết quả hòa giải tranh chấp đất đai".
- Trường hợp chuyển quyền theo quyết định hành chính giải quyết khiếu nại, tố cáo về đất đai của Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền: "Chuyển quyền cho ông (hoặc bà, hộ gia đình, tổ chức) ... (ghi tên người được nhận quyền sử dụng đất) theo quyết định hành chính giải quyết khiếu nại, tố cáo về đất đai".
- Trường hợp chuyển quyền theo văn bản công nhận kết quả đấu giá quyền sử dụng đất phù hợp với pháp luật: "Chuyển quyền cho ông (hoặc bà, hộ gia đình, tổ chức) … (ghi tên người được nhận quyền sử dụng đất) theo văn bản công nhận kết quả đấu giá quyền sử dụng đất".
đ) Trường hợp chuyển quyền sử dụng đất đối với một phần thửa đất thì ghi như sau:
- Trường hợp chuyển đổi quyền sử dụng đất: "Chuyển đổi diện tích … m2 đất cho ông (hoặc bà, hộ gia đình) … (ghi tên người nhận chuyển đổi); thửa đất còn lại số: … ; thửa đất đã chuyển quyền số: … (ghi số thứ tự các thửa đất tương ứng)".
- Trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất: "Chuyển nhượng diện tích … m2 đất cho ông (hoặc bà, hộ gia đình, tổ chức kinh tế) … (ghi tên người nhận chuyển nhượng); thửa đất còn lại số: … ; thửa đất đã chuyển quyền số: … (ghi số thứ tự các thửa đất tương ứng)".
- Trường hợp để thừa kế quyền sử dụng đất: "Để thừa kế diện tích … m2 đất cho ông (hoặc bà, hộ gia đình, tổ chức) … (tên người nhận thừa kế)); thửa đất còn lại số: … ; thửa đất đã chuyển quyền số: … (ghi số thứ tự các thửa đất tương ứng)".
- Trường hợp tặng cho quyền sử dụng đất: "Tặng cho diện tích … m2 đất cho ông (hoặc bà, hộ gia đình, tổ chức) … (ghi tên người được tặng cho); thửa đất còn lại số: … ; thửa đất đã chuyển quyền số: … (ghi số thứ tự các thửa đất tương ứng)".
- Trường hợp góp vốn bằng quyền sử dụng đất mà hình thành pháp nhân mới: "Góp vốn bằng diện tích … m2 đất hình thành Công ty (hoặc tổ chức kinh tế khác) … (ghi tên tổ chức được hình thành do góp vốn); thửa đất còn lại số: … ; thửa đất đã chuyển quyền số: … (ghi số thứ tự các thửa đất tương ứng)".
- Trường hợp chuyển quyền theo bản án, quyết định của toà án; quyết định của cơ quan thi hành án: "Chuyển quyền diện tích … m2 đất cho ông (hoặc bà, hộ gia đình, tổ chức) … (ghi tên người được nhận quyền sử dụng đất) theo bản án (hoặc quyết định của Toà án hoặc quyết định của cơ quan thi hành án); thửa đất còn lại số: … ; thửa đất đã chuyển quyền số: … (ghi số thứ tự các thửa đất tương ứng)".
- Trường hợp chuyển quyền theo văn bản thỏa thuận xử lý nợ trong hợp đồng thế chấp, bảo lãnh: "Chuyển quyền diện tích … m2 đất cho ông (hoặc bà, hộ gia đình, tổ chức) … (ghi tên người được nhận quyền sử dụng đất) theo thoả thuận xử lý nợ trong hợp đồng thế chấp, bảo lãnh; thửa đất còn lại số: … ; thửa đất đã chuyển quyền số: … (ghi số thứ tự các thửa đất tương ứng)".
- Trường hợp chuyển quyền từ quyền sử dụng chung theo thoả thuận phù hợp với pháp luật hoặc theo quy định của pháp luật đối với trường hợp tách hộ gia đình, thoả thuận của hộ gia đình, thoả thuận của nhóm người sử dụng chung thửa đất: "Chuyển quyền diện tích … m2 đất cho ông (hoặc bà, hộ gia đình, tổ chức) … (ghi tên người được nhận quyền sử dụng đất) theo thoả thuận khi tách hộ gia đình (hoặc phân chia thửa đất sử dụng chung)".
- Trường hợp chuyển quyền do chia tách, sáp nhập tổ chức theo quyết định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc văn bản khác phù hợp với pháp luật đối với tổ chức kinh tế: "Chuyển quyền diện tích … m2 cho (ghi tên tổ chức nhận quyền sử dụng đất) do chia tách, sáp nhập tổ chức; thửa đất còn lại số: … ; thửa đất đã chuyển quyền số: … (ghi số thứ tự các thửa đất tương ứng)".
- Trường hợp chuyển quyền theo kết quả hòa giải thành đối với tranh chấp đất đai được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền công nhận: "Chuyển quyền diện tích … m2 đất cho ông (hoặc bà, hộ gia đình, tổ chức) ... (ghi tên người được nhận quyền sử dụng đất) theo kết quả hòa giải tranh chấp đất đai; thửa đất còn lại số: … ; thửa đất đã chuyển quyền số: … (ghi số thứ tự các thửa đất tương ứng)".
- Trường hợp chuyển quyền theo quyết định hành chính giải quyết khiếu nại, tố cáo về đất đai của Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền: "Chuyển quyền diện tích … m2 đất cho ông (hoặc bà, hộ gia đình, tổ chức) ... (ghi tên người được nhận quyền sử dụng đất) theo quyết định hành chính giải quyết khiếu nại, tố cáo về đất đai; thửa đất còn lại số: … ; thửa đất đã chuyển quyền số: … (ghi số thứ tự các thửa đất tương ứng)".
- Trường hợp chuyển quyền theo văn bản công nhận kết quả đấu giá quyền sử dụng đất: "Chuyển quyền diện tích … m2 đất cho ông (hoặc bà, hộ gia đình, tổ chức) … (ghi tên người được nhận quyền sử dụng đất) theo biên bản công nhận kết quả đấu giá quyền sử dụng đất; thửa đất còn lại số: … ; thửa đất đã chuyển quyền số: … (ghi số thứ tự các thửa đất tương ứng)".
e) Trường hợp doanh nghiệp đầu tư hạ tầng trong khu công nghiệp cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất thì ghi "Cho ông (hoặc bà, hộ gia đình, tổ chức kinh tế) … (ghi tên người thuê hoặc thuê lại đất) thuê (hoặc thuê lại ) thửa đất số … có diện tích … m2 (ghi số thứ tự và diện tích thửa đất) trong khu công nghiệp".
g) Trường hợp tách thửa đất thành nhiều thửa đất (tách thửa) thì ghi "thửa đất tách ra thành … thửa (ghi số lượng thửa đất tách ra), trong đó thửa 1 có số thứ tự: … với diện tích … m2; thửa 2 có số thứ tự: … với diện tích … m2; thửa 3 có số thứa tự: … với diện tích … m2; … (ghi số thứ tự và diện tích các thửa đất hợp thành thửa đất mới)".
h) Trường hợp hợp nhiều thửa đất thành một thửa đất (hợp thửa) thì ghi theo thửa đất mới hợp thành với nội dung "thửa đất hợp thành từ … thửa (ghi số lượng thửa đất hợp thành thửa đất mới) gồm các thửa có số thứ tự là …, ..., ... (ghi số thứ tự các thửa đất hợp thành thửa đất mới)".
i) Trường hợp Nhà nước thu hồi đất cả thửa đất thì ghi "Nhà nước thu hồi đất"; trường hợp Nhà nước thu hồi đất một phần thửa đất thì ghi "Nhà nước thu hồi diện tích … m2 đất (ghi diện tích đất bị thu hồi); thửa đất còn lại số … có diện tích … m2 (ghi số hiệu và diện tích thửa đất còn lại sau khi thu hồi)".
k) Trường hợp Nhà nước trưng dụng đất thì ghi "Nhà nước trưng dụng đất (hoặc trưng dụng ... m2 đất"; trường hợp Nhà nước trả lại đất sau khi hết trưng dụng thì ghi "Nhà nước trả lại đất (hoặc ... m2 đất) sau khi hết trưng dụng".
l) Trường hợp thửa đất sạt lở tự nhiên thì ghi "Sạt lở tự nhiên cả thửa đất (hoặc diện tích … m2 đất)".
m) Trường hợp người sử dụng đất đổi tên thì ghi "Người sử dụng đất được đổi tên là … (ghi tên mới của người sử dụng đất)".
n) Trường hợp cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì ghi "Cấp lại Giấy CN QSDĐ do bị mất có số phát hành là … (hoặc Cấp đổi Giấy CN QSDĐ do bị rách nát (hoặc bị ố nhoè) có số phát hành là … ".
o) Trường hợp thay đổi mục đích sử dụng đất, thời hạn sử dụng đất, chuyển từ hình thức được Nhà nước cho thuê đất sang giao đất có thu tiền thì ghi "Mục đích sử dụng sau khi thay đổi là … (hoặc Thời hạn sử dụng sau khi thay đổi là … hoặc Chuyển sang hình thức giao đất có thu tiền)".
Mẫu trang sổ theo dõi biến động đất đai (các trang từ 05 - 200)
Trang số: ...05.....
Số thứ tự | Tên và địa chỉ của người đăng ký biến động | Thời điểm đăng ký biến động | Thửa đất biến động | Nội dung biến động |
Tờ bản đồ số | Thửa đất số |
1 | 2 | 3 | 5 | 6 | 7 |
01 02 03 04 … 350 | NĂM 2005 | 10.4.2005 10g 00’ 11.4.2005 8g 30’ 12.4.2005 14g25’ 12.4.2005 15g10’ ………. 27.12.2005 16g 00’ | 04 15 06 4 …… 12 | 15 53 79 275 ………. 26 | Được Nhà nước giao có thu tiền 60 m2 đất ở từ đất do Nhà nước thu hồi Khai báo mất GCN có số phát hành AA005125 Đã cấp lại GCN mới có số phát hành AB301570 Chuyển nhượng cho Công ty TNHH Phương Đông 120 m2 đất ở để làm đất xây dựng cơ sở sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp Thế chấp bằng cả thửa đất với Ngân hàng Thương mại Q.Ba Đình ……………………………………. Cho Công ty TNHH Đông Thành thuê diện tích 300m2 |
Hộ ông Lê Mạnh Hải số 312-Bà Triệu Q.Hai Bà Trưng Ông Lê Hải Nam số 240-Bà Triệu Q.Hai Bà Trưng Hộ ông Trần Văn Ân số 348-Bà Triệu Q.Hai Bà Trưng Bà Triệu Thị Hạnh số 315-Bà Triệu Q.Hai Bà Trưng ………………… Ban Quản lý Khu CN Thái Thành |
| NĂM 2006 | | | | |
|
Ban hành kèm theo Thông tư số: 29/2004/TT-BTNMT ngày 01 tháng 11 năm 2004 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc | Mẫu số: 01/ĐK | |
| | | |
| | | |
| |
| | | | | | | |
| | | | | | | | | |
SỔ
ĐỊA CHÍNH
TỈNH:.....................................................................................Mã: | | | | |
| |
HUYỆN: ................................................................................Mã: | | | | | |
| |
XÃ:.........................................................................................Mã: | | | | | | |
| |
TÊN ĐIỂM DÂN CƯ (CỤM ĐIỂM DÂN CƯ): …........................................................ |
|
Quyển số: | | | | |
| | | | | | | | | |
.................., ngày..... tháng...... năm........ GIÁM ĐỐC VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT (Ký, đóng dấu) | .................., ngày..... tháng...... năm........ GIÁM ĐỐC SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG (Ký, đóng dấu) |
HƯỚNG DẪN VIẾT SỔ ĐỊA CHÍNH
I. Cách ghi sổ địa chính
1. Mục I - Người sử dụng đất để ghi tên và địa chỉ của người sử dụng đất theo quy định sau:
1.1. Người sử dụng đất là cá nhân (trong nước) thì ghi "Ông" (hoặc "Bà"), sau đó ghi họ, tên, năm sinh, số chứng minh nhân dân, ngày và nơi cấp chứng minh nhân dân, địa chỉ nơi đăng ký hộ khẩu thường trú của người sử dụng đất.
1.2. Người sử dụng đất là người Việt Nam định cư ở nước ngoài được mua nhà ở gắn với quyền sử dụng đất ở thì ghi "Ông" (hoặc "Bà"), sau đó ghi họ, tên, năm sinh, số hộ chiếu, ngày và nơi cấp hộ chiếu, quốc tịch, địa chỉ tạm trú của người đó ở Việt Nam.
1.3. Người sử dụng đất là hộ gia đình thì ghi "Hộ ông" (hoặc "Hộ bà"), sau đó ghi họ, tên, năm sinh của chủ hộ gia đình, số sổ hộ khẩu, ngày cấp sổ hộ khẩu, địa chỉ nơi đăng ký thường trú của hộ gia đình.
1.4. Trường hợp quyền sử dụng đất là tài sản chung của cả vợ và chồng thì ghi thông tin về cả vợ và chồng; nếu vợ, chồng là cá nhân (trong nước) thì ghi thông tin như quy định tại điểm 1.1 khoản này; nếu vợ, chồng là người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc diện được mua nhà ở gắn với quyền sử dụng đất ở thì ghi thông tin như quy định tại điểm 1.2 khoản này đối với nhà ở gắn với quyền sử dụng đất ở.
1.5. Người sử dụng đất là tổ chức; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài, tổ chức nước ngoài đầu tư vào Việt Nam; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao thì ghi như sau:
a) Đối với tổ chức (trong nước) thì ghi tên tổ chức, số và ngày quyết định thành lập hoặc số và ngày cấp giấy đăng ký kinh doanh, địa chỉ trụ sở chính của tổ chức,
b) Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài đầu tư vào Việt Nam thì ghi tên tổ chức kinh tế là pháp nhân Việt Nam thực hiện dự án đầu tư, số và ngày cấp giấy phép đầu tư, địa chỉ trụ sở chính của tổ chức,
c) Đối với tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao thì ghi tên tổ chức, địa chỉ trụ sở chính của tổ chức.
1.6. Người sử dụng đất là cơ sở tôn giáo thì ghi tên của cơ sở tôn giáo và địa chỉ theo đơn vị hành chính.
1.7. Người sử dụng đất là cộng đồng dân cư thì ghi tên của cộng đồng dân cư và địa chỉ theo đơn vị hành chính.
1.8. Trường hợp nhiều người sử dụng đất có quyền sử dụng chung thửa đất (trừ trường hợp nhà chung cư) thì ghi thông tin về từng người sử dụng đất theo quy định tại các điểm 1.1, 1.2, 1.3, 1.4, 1.5, 1.6 và 1.7 khoản này.
1.9. Trường hợp chủ sở hữu căn hộ của nhà chung cư thì ghi thông tin về chủ sở hữu căn hộ theo quy định tại các điểm 1.1, 1.2, 1.3, 1.4 và 1.5 khoản này.
2. Mục II - Thửa đất để ghi thông tin về thửa đất phù hợp với thông tin trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định sau:
2.1. Cột Ngày tháng năm vào sổ: ghi cụ thể ngày, tháng, năm đăng ký thửa đất vào mục này của trang sổ địa chính.
2.2. Cột Số thứ tự thửa đất: ghi số thứ tự thửa đất theo quy định tại Thông tư số 29/2004/TT-BTNMT ngày 01 tháng 11 năm 2004 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính;
2.3. Cột Số thứ tự tờ bản đồ: ghi số thứ tự tờ bản đồ địa chính có thửa đất hoặc ghi “00” đối với trường hợp sử dụng bản trích đo địa chính (nơi chưa có bản đồ địa chính); ghi số hiệu của tờ bản đồ, sơ đồ đối với trường hợp sử dụng bản đồ, sơ đồ khác;
2.4. Cột Diện tích sử dụng: ghi diện tích của thửa đất theo đơn vị mét vuông (m2) làm tròn số đến một (01) chữ số thập phân theo quy định sau:
- Trường hợp người sử dụng đất được quyền sử dụng toàn bộ thửa đất thì ghi diện tích của thửa đất đó vào cột Riêng và ghi "không" vào cột Chung,
- Trường hợp người sử dụng đất gồm tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng chung thửa đất thì ghi diện tích của thửa đất đó vào cột Chung và ghi "không" vào cột Riêng,
- Trường hợp thửa đất có phần diện tích thuộc quyền sử dụng chung của nhiều người và có phần diện tích thuộc quyền sử dụng riêng của từng người thì ghi diện tích đất sử dụng chung vào cột Chung, diện tích đất sử dụng riêng vào cột Riêng,
- Đối với thửa đất có vườn, ao gắn với nhà ở trong khu dân cư mà diện tích đất ở được công nhận nhỏ hơn diện tích thửa đất thì ghi tổng diện tích thửa đất, sau đó ghi diện tích đất ở, diện tích đất còn lại thuộc nhóm đất nông nghiệp phù hợp với hiện trạng sử dụng đất vào các dòng dưới kế tiếp và ghi mục đích sử dụng tương ứng vào cột Mục đích sử dụng;
2.5. Cột Mục đích sử dụng: ghi mục đích sử dụng đất theo quyết định giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất; ghi mục đích sử dụng đất theo hiện trạng sử dụng đất được công nhận đối với trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người đang sử dụng đất ổn định (gọi là được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất).
Một thửa đất được sử dụng vào mục đích chính và kết hợp với nhiều mục đích phụ khác phù hợp với pháp luật thì ghi mục đích chính và ghi các mục đích phụ vào dòng dưới kế tiếp.
Mục đích sử dụng đất được ghi bằng hệ thống ký hiệu thống nhất với sổ mục kê đất đai: "LUA" đối với đất trồng lúa; "COC" đối với đất cỏ dùng vào chăn nuôi; "HNK" đối với đất trồng cây hàng năm khác; "CLN" đối với đất trồng cây lâu năm; "RSX" đối với đất rừng sản xuất; "RPH" đối với đất rừng phòng hộ; "RDD" đối với đất rừng đặc dụng; "NTS" đối với đất nuôi trồng thuỷ sản; "LMU" đối với đất làm muối; "NKH" đối với đất nông nghiệp khác; "ONT" đối với đất ở tại nông thôn; "ODT" đối với đất ở tại đô thị; "TS0" đối với đất trụ sở cơ quan; "TS1" đối với đất trụ sở khác; "SN0" đối với đất công trình sự nghiệp không kinh doanh; "SN1" đất công trình sự nghiệp có kinh doanh; "QPH" đối với đất quốc phòng; "ANI" đối với đất an ninh; "SKK" đối với đất khu công nghiệp; "SKC" đối với đất cơ sở sản xuất, kinh doanh; "SKS" đối với đất cho hoạt động khoáng sản; "SKX" đối với đất sản xuất vật liệu, gốm sứ; "GT0" đối với đất giao thông không kinh doanh; "GT1" đối với đất giao thông có kinh doanh; "TL0" đối với đất thủy lợi không kinh doanh; "TL1" đối với đất thủy lợi có kinh doanh; "NT0" đối với đất để chuyển dẫn năng lượng, truyền thông không kinh doanh; "NT1" đối với đất để chuyển dẫn năng lượng, truyền thông có kinh doanh; "VH0" đối với đất cơ sở văn hóa không kinh doanh; "VH1" đối với đất cơ sở văn hóa có kinh doanh; "YT0" đối với đất cơ sở y tế không kinh doanh; "YT1" đối với đất cơ sở y tế có kinh doanh; "GD0" đối với đất cơ sở giáo dục - đào tạo không kinh doanh; "GD1" đối với đất cơ sở giáo dục - đào tạo có kinh doanh; "TT0" đối với đất cơ sở thể dục - thể thao không kinh doanh; "TT1" đối với đất cơ sở thể dục - thể thao có kinh doanh; "CH0" đối với đất chợ được giao không thu tiền; "CH1" đối với đất chợ khác; "LDT" đối với đất có di tích, danh thắng; "RAC" đối với đất bãi thải, xử lý chất thải; "TON" đối với đất tôn giáo; "TIN" đối với đất tín ngưỡng; "NTD" đối với đất nghĩa trang, nghĩa địa; "MNC" đối với đất có mặt nước chuyên dùng; "CTN" đối với đất cơ sở tư nhân không kinh doanh; "NTT" đối với đất làm nhà tạm, lán trại; "DND" đối với đất cơ sở dịch vụ nông nghiệp tại đô thị.
Mục đích sử dụng đất được xác định theo quy định tại Thông tư số 28/2004/TT-BTNMT ngày 01 tháng 11 năm 2004 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
2.6. Cột Thời hạn sử dụng: ghi thời hạn theo quyết định giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất; ghi thời hạn theo quy định của Luật Đất đai đối với trường hợp được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất.
Trường hợp sử dụng đất có thời hạn thì ghi "Thời hạn sử dụng đất đến ngày …/…/… (ghi ngày tháng năm hết hạn sử dụng)"; trường hợp thời hạn sử dụng đất là ổn định lâu dài thì ghi "Lâu dài";
2.7. Cột Nguồn gốc sử dụng: ghi thống nhất với giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo hệ thống mã (ký hiệu) như sau:
- Trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu mà Nhà nước đã có quyết định giao đất, cho thuê đất thì ghi:
+ "DG-KTT" đối với trường hợp Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất;
+ "DG-CTT" đối với trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất;
+ "DT-TML" đối với trường hợp Nhà nước cho thuê đất trả tiền một lần;
+ "DT-THN" đối với trường hợp Nhà nước cho thuê đất trả tiền hàng năm;
- Trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu mà Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất đối với người đang sử dụng đất nhưng trước đó không có quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thì căn cứ vào mục đích sử dụng đất, người sử dụng đất được Nhà nước công nhận để xác định nguồn gốc sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai như được Nhà nước giao đất, cho thuê đất và ghi:
+ "CN-KTT" đối với trường hợp Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất như Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng;
+ "CN-CTT" đối với trường hợp Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất như Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất;
+ "CN-TML" đối với trường hợp Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất như Nhà nước cho thuê đất trả tiền một lần;
+ "CN-THN" đối với trường hợp Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất như Nhà nước cho thuê đất trả tiền hàng năm;
- Trường hợp nhận chuyển quyền sử dụng đối với thửa đất đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì nguồn gốc sử dụng đất được ghi như ghi trên giấy chứng nhận đã cấp lần đầu, sau đó ghi ký hiệu hoa thị (*) và ghi tiếp theo:
+ "NCD" đối với trường hợp nhận quyền sử dụng đất từ chuyển đổi quyền sử dụng đất;
+ "NCN" đối với trường hợp nhận quyền sử dụng đất từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất;
+ "NTK" đối với trường hợp nhận quyền sử dụng đất từ thừa kế quyền sử dụng đất;
+ "NTC" đối với trường hợp nhận quyền sử dụng đất từ tặng cho quyền sử dụng đất;
+ "NGV" đối với trường hợp nhận quyền sử dụng đất từ góp vốn bằng quyền sử dụng đất mà hình thành pháp nhân mới;
+ "NSC" đối với trường hợp nhận quyền sử dụng đất từ chia tách quyền sử dụng chung của hộ gia đình hoặc của nhóm người sử dụng chung thửa đất theo thoả thuận phù hợp với pháp luật hoặc theo quy định của pháp luật;
+ "NTA" đối với trường hợp nhận quyền sử dụng đất theo bản án hoặc quyết định của toà án nhân dân;
+ "NCA" đối với trường hợp nhận quyền sử dụng đất theo quyết định của cơ quan thi hành án;
+ "NHT" đối với trường hợp nhận quyền sử dụng đất theo kết quả hoà giải thành đối với tranh chấp đất đai;
+ "NQT" đối với trường hợp nhận quyền sử dụng đất theo quyết định hành chính giải quyết tranh chấp đất đai;
+ "NQK" đối với trường hợp nhận quyền sử dụng đất theo quyết định hành chính giải quyết khiếu nại về đất đai;
+ "NQC" đối với trường hợp nhận quyền sử dụng đất theo quyết định hành chính giải quyết tố cáo về đất đai;
+ "NTL" đối với trường hợp nhận quyền sử dụng đất do chia tách, sáp nhập tổ chức;
+ "NTB" đối với trường hợp nhận quyền sử dụng đất theo hợp đồng thế chấp, bảo lãnh để xử lý nợ;
+ "NDG" đối với trường hợp nhận quyền sử dụng đất theo kết quả đấu giá quyền sử dụng đất;
Ví dụ: trường hợp nhận quyền theo bản án của toà án nhân dân mà người chuyển quyền lần đầu là hộ gia đình đang sử dụng đất ở có đầy đủ giấy tờ về quyền sử dụng đất được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở thì ghi là "CN-CTT*NTA".
- Trường hợp thuê, thuê lại quyền sử dụng đất của doanh nghiệp đầu tư hạ tầng trong khu công nghiệp bao gồm cả trường hợp thuê, thuê lại quyền sử dụng đất đã có hoặc để xây dựng nhà xưởng, cơ sở dịch vụ công nghệ cao và sản xuất, kinh doanh sản phẩm công nghệ cao trong khu công nghệ cao; thuê, thuê lại quyền sử dụng đất trong khu phi thuế quan và khu công nghiệp, khu giải trí đặc biệt, khu du lịch trong khu thuế quan của khu kinh tế (gọi chung là khu công nghiệp) thì ghi "DT-KCN";
- Trường hợp sở hữu căn hộ nhà chung cư thì ghi "SH-NCC".
2.8. Cột Số phát hành GCN QSDĐ: ghi theo số phát hành trên trang bìa của giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
2.9. Cột Số vào sổ cấp GCN QSDĐ: ghi bằng chữ số Ả Rập gồm 5 chữ số theo số thứ tự vào sổ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và ghi thêm chữ "H" vào trước chữ số đó đối với trường hợp cấp giấy chứng nhận thuộc thẩm quyền của Uỷ ban nhân dân cấp huyện hoặc ghi thêm chữ "T" vào trước chữ số đó đối với trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thuộc thẩm quyền của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.
3. Mục III - Những thay đổi trong quá trình sử dụng đất và ghi chú để ghi số thứ tự thửa đất, ngày tháng năm đăng ký vào sổ, nội dung ghi chú về quyền sử dụng đất hoặc nội dung biến động về sử dụng đất đối với thửa đất đó.
3.1. Cột Số thứ tự thửa đất: ghi số thứ tự của thửa đất cần ghi chú hoặc có biến động, trường hợp tại Mục II có hai thửa đất cùng số thứ tự thì ghi thêm số thứ tự tờ bản đồ vào vị trí trước số thứ tự thửa đất có dấu chấm (.) ngăn cách giữa hai số.
3.2. Cột Ngày tháng năm: ghi ngày… /… /… đăng ký vào sổ.
3.3. Cột Nội dung ghi chú hoặc biến động và căn cứ pháp lý ghi thông tin theo quy định sau:
a) Ghi chú về quyền sử dụng đất được ghi theo các thông tin về nội dung ghi chú và văn bản pháp lý làm căn cứ để ghi chú (tên văn bản, số hiệu văn bản, ngày tháng năm ban hành, cơ quan ban hành) bao gồm các trường hợp sau:
- Chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với thửa đất thì ghi "Chưa nộp tiền sử dụng đất (hoặc chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính khác về đất đai) theo Nghị định số … /… ngày …/…/… của Chính phủ (hoặc văn bản quy phạm pháp luật khác)";
- Chưa có bản đồ địa chính thì ghi "Diện tích thửa đất chưa được đo đạc chính xác";
- Giá đất của thửa đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định được ghi "Giá đất năm ... là ... đ/m2"; đối với các năm tiếp theo khi giá đất được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh điều chỉnh thì ghi tiếp vào dòng đó; khi hết chỗ ghi trên dòng đó thì ghi vào dòng mới;
- Tài sản gắn liền với đất được ghi "Tài sản đã đăng ký gồm … (ghi theo nội dung đã đăng ký)" đối với trường hợp tài sản đã đăng ký theo pháp luật về đăng ký bất động sản; ghi "Nhà (hoặc công trình) diện tích xây dựng … m2 (ghi diện tích chiếm đất)" đối với tài sản là nhà ở hoặc công trình xây dựng chưa đăng ký; ghi "Có ... m2 cây lâu năm (hoặc rừng)" đối với tài sản là rừng hoặc cây lâu năm chưa đăng ký; ghi "Nhà chung cư ... tầng (ghi số tầng), diện tích xây dựng nhà chung cư ... m2 (ghi diện tích chiếm đất), tổng số ... căn hộ (ghi số lượng căn hộ của nhà chung cư)" đối với tài sản là nhà chung cư; ghi "Căn hộ chung cư, số ... (ghi số hiệu của căn hộ), diện tích ... m2 (ghi diện tích sử dụng của căn hộ)" đối với tài sản là căn hộ nhà chung cư;
- Những hạn chế về quyền sử dụng đất đối với một phần hoặc cả thửa đất bao gồm:
+ Thuộc khu vực quy hoạch sử dụng đất mà phải thu hồi đất nhưng chưa có quyết định thu hồi: "Thửa đất (hoặc … m2 đất) thuộc khu vực quy hoạch phải thu hồi đất theo Quyết định số …/… ngày… /… /… của … (ghi tên cơ quan nhà nước đã ra Quyết định) về việc xét duyệt quy hoạch sử dụng đất (hoặc về việc xét duyệt quy hoạch xây dựng)".
+ Thuộc hành lang bảo vệ an toàn công trình: "Thửa đất (hoặc … m2 đất) thuộc hành lang bảo vệ an toàn công trình … (ghi tên công trình có hành lang) theo Quyết định số …/… ngày … /… /… của … (ghi tên cơ quan nhà nước đã ra Quyết định)".
+ Hạn chế về diện tích xây dựng theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền: "Diện tích xây dựng không được vượt quá … m2 theo Quyết định số …/… ngày … /… /… của Uỷ ban nhân dân … (ghi tên địa phương mà Uỷ ban nhân dân đã ra Quyết định)".
b) Biến động về sử dụng đất được ghi theo các thông tin về nội dung biến động và văn bản pháp lý làm căn cứ để được thực hiện biến động (tên văn bản, số hiệu văn bản, ngày tháng năm ban hành, cơ quan ban hành); nội dung biến động về sử dụng đất gồm loại biến động và người có liên quan đến biến động (nếu có). Cách ghi biến động về sử dụng đất được quy định tại Mục II (Cách chỉnh lý sổ địa chính) của Hướng dẫn này.
II. Cách chỉnh lý sổ địa chính
1. Trường hợp Nhà nước giao đất, cho thuê đất thì ghi như sau:
1.1 Nếu người sử dụng đất được Nhà nước giao đất, cho thuê đất đã có tên trong sổ địa chính thì ghi các thông tin của thửa đất được giao, được thuê vào dòng trống kế tiếp trong Mục II thuộc trang sổ của người đó, trường hợp thửa đất có ghi chú về quyền sử dụng đất thì ghi các ghi chú đó vào dòng trống kế tiếp trong Mục III thuộc trang sổ của người đó.
1.2. Nếu người sử dụng đất được Nhà nước giao đất, cho thuê đất chưa có tên trong sổ địa chính thì lập trang mới trong sổ địa chính cho người đó và ghi các thông tin của thửa đất được giao, được thuê theo quy định tại Mục I (Cách ghi sổ địa chính) của Hướng dẫn này.
2. Trường hợp người sử dụng đất cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất không thuộc khu công nghiệp; thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất mà không hình thành pháp nhân mới thì ghi nội dung theo quy định tại điểm 3.1, điểm 3.2 và tiết b điểm 3.3 khoản 3 Mục I của Hướng dẫn này; thông tin cụ thể về nội dung biến động và văn bản pháp lý được ghi như sau:
2.1. Trường hợp cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất không thuộc khu công nghiệp: "Cho ông (hoặc bà, hộ gia đình, tổ chức) … (ghi tên người thuê hoặc thuê lại đất) thuê đất (hoặc thuê lại đất) theo Hợp đồng số…/… ngày… /… /… ".
2.2. Trường hợp thế chấp bằng quyền sử dụng đất: "Thế chấp bằng quyền sử dụng đất với Ngân hàng (hoặc ông, bà, hộ gia đình, tổ chức kinh tế khác) … (ghi tên người nhận thế chấp) theo Hợp đồng số …/… ngày… /… /… ".
2.3. Trường hợp bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất: "Bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất cho ông (hoặc bà, hộ gia đình, tổ chức) … (ghi tên người được bảo lãnh) với Ngân hàng (hoặc ông, bà, hộ gia đình, tổ chức kinh tế khác) … (ghi tên người nhận bảo lãnh) theo Hợp đồng số …/… ngày… /… /… ".
2.4. Trường hợp góp vốn bằng quyền sử dụng đất mà không hình thành pháp nhân mới: "Góp vốn bằng quyền sử dụng đất với Công ty (hoặc ông, bà, hộ gia đình, tổ chức kinh tế khác) … (ghi tên người nhận góp vốn) theo Hợp đồng số …/… ngày…/… /… ".
3. Trường hợp xoá đăng ký cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất không thuộc khu công nghiệp; xoá đăng ký thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất; xoá đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất mà không hình thành pháp nhân mới thì ghi tại Mục III trên trang sổ của người sử dụng đất theo quy định sau:
3.1. Gạch bằng mực đỏ vào dòng đã đăng ký cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất; đã đăng ký đăng ký thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất; đã đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo quy định tại khoản 2 Mục này.
3.2. Ghi nội dung theo quy định tại điểm 3.1, điểm 3.2 và tiết b điểm 3.3 khoản 3 Mục I của Hướng dẫn này; thông tin cụ thể về nội dung biến động và văn bản pháp lý được ghi: "Đã xoá đăng ký cho thuê (hoặc cho thuê lại, thế chấp, bảo lãnh, góp vốn) theo xác nhận của bên thuê (hoặc bên nhận thế chấp, bảo lãnh, góp vốn) ngày… /… /… ".
4. Trường hợp chuyển quyền sử dụng đất thì ghi trên trang sổ của người sử dụng đất theo quy định sau:
4.1. Trường hợp chuyển quyền sử dụng đất đối với cả thửa đất được ghi như sau:
a) Gạch bằng mực đỏ vào dòng ghi thửa đất đã chuyển quyền tại Mục II trên trang sổ của người chuyển quyền sử dụng đất.
b) Tại Mục III trên trang sổ của người chuyển quyền sử dụng đất, ghi nội dung theo quy định tại điểm 3.1, điểm 3.2 và tiết b điểm 3.3 khoản 3 Mục I của Hướng dẫn này; thông tin cụ thể về nội dung biến động và văn bản pháp lý được ghi như sau:
- Trường hợp chuyển đổi quyền sử dụng đất: "Chuyển đổi cho ông (hoặc bà, hộ gia đình) … (ghi tên người nhận chuyển đổi) theo Hợp đồng số …/… ngày… /… /… ".
- Trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất: "Chuyển nhượng cho ông (hoặc bà, hộ gia đình, tổ chức kinh tế) … (ghi tên người nhận chuyển nhượng) theo Hợp đồng số …/… ngày… /… /… ".
- Trường hợp để thừa kế quyền sử dụng đất: "Để thừa kế cho ông (hoặc bà, hộ gia đình, tổ chức) … (ghi tên người nhận thừa kế) theo Di chúc (hoặc Thoả thuận về thừa kế theo pháp luật) lập ngày… /… /… ".
- Trường hợp tặng cho quyền sử dụng đất: "Tặng cho cho ông (hoặc bà, hộ gia đình, tổ chức) … (ghi tên người được tặng cho) theo Hợp đồng số … /… (hoặc Quyết định, Văn bản thoả thuận) ngày… /… /… ".
- Trường hợp góp vốn bằng quyền sử dụng đất mà hình thành pháp nhân mới: "Góp vốn hình thành Công ty (hoặc tổ chức kinh tế khác) … (ghi tên tổ chức kinh tế được hình thành do góp vốn) theo Hợp đồng số … /… ngày… /… /… ".
- Trường hợp chuyển quyền sử dụng đất chung của hộ gia đình hoặc của nhóm người sử dụng chung thửa đất cho người có quyền sử dụng chung thửa đất trước đó theo thoả thuận phù hợp với pháp luật hoặc theo quy định của pháp luật đối với trường hợp tách hộ gia đình, thoả thuận của hộ gia đình, thoả thuận của nhóm người sử dụng chung thửa đất: "Chuyển quyền cho ông (hoặc bà, hộ gia đình, tổ chức) … (ghi tên người được nhận quyền sử dụng đất) theo Bản thoả thuận (hoặc văn bản khác) lập ngày… /… /… khi chia tách hộ (hoặc khi phân chia thửa đất sử dụng chung)".
- Trường hợp chuyển quyền do chia tách, sáp nhập tổ chức theo quyết định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc văn bản khác phù hợp pháp luật đối với tổ chức kinh tế: "Chuyển quyền cho … (ghi tên tổ chức nhận quyền sử dụng đất) theo Quyết định số…/… (hoặc văn bản khác về chia tách, sáp nhập tổ chức) ngày … /… /… của … (ghi tên cơ quan, tổ chức đã ra Quyết định hoặc đã làm văn bản khác) về chia tách (hoặc sáp nhập) tổ chức".
- Trường hợp chuyển quyền theo thỏa thuận xử lý nợ trong hợp đồng thế chấp, bảo lãnh: "Chuyển quyền cho ông (hoặc bà, hộ gia đình, tổ chức) … (ghi tên người được nhận quyền sử dụng đất) theo Hợp đồng số ... / ... ngày… /… /… để xử lý nợ trong thế chấp, bảo lãnh".
- Trường hợp chuyển quyền theo kết quả hòa giải thành đối với tranh chấp đất đai được Uỷ ban nhân dân cấp có thẩm quyền công nhận: "Chuyển quyền cho ông (hoặc bà, hộ gia đình, tổ chức) … (ghi tên người được nhận quyền sử dụng đất) theo Quyết định số … /… ngày… /… /… của Uỷ ban nhân dân … (ghi tên địa phương mà Uỷ ban nhân dân đã ra Quyết định công nhận) công nhận hoà giải thành đối với tranh chấp đất đai".
- Trường hợp chuyển quyền theo quyết định hành chính giải quyết khiếu nại, tố cáo về đất đai của Uỷ ban nhân dân cấp có thẩm quyền: "Chuyển quyền cho ông (hoặc bà, hộ gia đình, tổ chức) … (ghi tên người được nhận quyền sử dụng đất) theo Quyết định số … /… ngày… /… /… của Uỷ ban nhân dân … (ghi tên địa phương mà Uỷ ban nhân dân đã ra Quyết định giải quyết) về giải quyết khiếu nại (hoặc tố cáo) về đất đai".
- Trường hợp chuyển quyền theo bản án, quyết định của toà án; quyết định của cơ quan thi hành án: "Chuyển quyền cho ông (hoặc bà, hộ gia đình, tổ chức) … (ghi tên người được nhận quyền sử dụng đất) theo Bản án số … /… (hoặc Quyết định số…/… ) ngày… /… /… của Toà án nhân dân (hoặc Cơ quan thi hành án) … (ghi tên toà án, cơ quan thi hành án)".
- Trường hợp chuyển quyền theo văn bản công nhận kết quả đấu giá quyền sử dụng đất phù hợp với pháp luật: "Chuyển quyền cho ông (hoặc bà, hộ gia đình, tổ chức) … (ghi tên người được nhận quyền sử dụng đất) theo Biên bản số …/... (hoặc loại văn bản khác phù hợp pháp luật) lập ngày .../.../... công nhận kết quả đất giá quyền sử dụng đất".
c) Ghi thửa đất đã chuyển quyền vào Mục II trên trang sổ của người nhận chuyền quyền sử dụng đất như cách ghi theo quy định tại khoản 1 Mục này; trường hợp có ghi chú về thửa đất hoặc quyền sử dụng đất thì ghi vào Mục III trên trang sổ đó.
4.2. Trường hợp chuyển quyền sử dụng đất đối với một phần thửa đất thì được ghi như sau:
a) Gạch bằng mực đỏ vào dòng ghi thửa đất đã chuyển quyền tại Mục II trên trang sổ của người chuyển quyền sử dụng đất và ghi thông tin về thửa đất mới là phần diện tích còn lại không chuyển quyền của thửa đất cũ vào dòng kế tiếp tại Mục II trên trang sổ đó như cách ghi theo quy định tại khoản 1 Mục này.
b) Tại Mục III trên trang sổ của người chuyển quyền sử dụng đất, ghi nội dung theo quy định tại điểm 3.1, điểm 3.2 và tiết b điểm 3.3 khoản 3 Mục I của Hướng dẫn này; thông tin cụ thể về nội dung biến động và văn bản pháp lý được ghi theo quy định đối với các trường hợp tại tiết b điểm 4.1 Mục này; sau đó ghi "đối với thửa đất số … có diện tích … m2 (ghi số thứ tự và diện tích của thửa đất mới là phần đã chuyển quyền của thửa đất cũ); phần đất còn lại là thửa đất số … có diện tích … m2 (ghi số thứ tự và diện tích của thửa đất mới là phần còn lại của thửa đất cũ).
c) Ghi thông tin về thửa đất mới là phần diện tích đã chuyển quyền của thửa đất cũ vào Mục II trên trang sổ của người nhận chuyền quyền sử dụng đất như cách ghi theo quy định tại khoản 1 Mục này; trường hợp có ghi chú về thửa đất hoặc quyền sử dụng đất thì ghi vào Mục III trên trang sổ đó.
4.3. Trường hợp doanh nghiệp đầu tư hạ tầng trong khu công nghiệp cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất được ghi như sau:
a) Gạch bằng mực đỏ vào dòng ghi thửa đất đã cho thuê, cho thuê lại tại Mục II trên trang sổ của tổ chức đầu tư hạ tầng khu công nghiệp và ghi thông tin về thửa đất mới là phần diện tích còn lại chưa cho thuê, cho thuê lại của thửa đất khu công nghiệp vào dòng kế tiếp tại Mục II trên trang sổ đó.
b) Tại Mục III trên trang sổ của doanh nghiệp đầu tư hạ tầng khu công nghiệp, ghi nội dung theo quy định tại điểm 3.1, điểm 3.2 và tiết b điểm 3.3 khoản 3 Mục I của Hướng dẫn này; thông tin cụ thể về nội dung biến động và văn bản pháp lý được ghi là "Cho ông (hoặc bà, hộ gia đình, tổ chức kinh tế) … (ghi tên người thuê hoặc thuê lại đất) thuê đất (hoặc thuê lại đất) theo Hợp đồng số…/… ngày… /… /… "; sau đó ghi "đối với thửa đất số … có diện tích … m2 (ghi số thứ tự và diện tích của thửa đất mới là phần đã cho thuê, cho thuê lại của thửa đất cũ); phần đất còn lại là thửa đất số … có diện tích … m2 (ghi số thứ tự và diện tích của thửa đất mới là phần còn lại của thửa đất cũ)".
c) Ghi thông tin về thửa đất mới là phần diện tích đã cho thuê, cho thuê lại của thửa đất khu công nghiệp vào Mục II trên trang sổ của người nhận chuyển quyền sử dụng đất như cách ghi theo quy định tại khoản 1 Mục này.
5. Trường hợp Nhà nước thu hồi đất, trưng dụng đất thì ghi trên trang sổ của người sử dụng đất theo quy định sau:
5.1. Trường hợp Nhà nước thu hồi cả thửa đất được ghi như sau:
a) Gạch bằng mực đỏ vào dòng ghi thửa đất đã thu hồi tại Mục II trên trang sổ của người sử dụng đất.
b) Tại Mục III trên trang sổ của người sử dụng đất, ghi nội dung theo quy định tại điểm 3.1, điểm 3.2 và tiết b điểm 3.3 khoản 3 Mục I của Hướng dẫn này; thông tin cụ thể về nội dung biến động và văn bản pháp lý được ghi là "Nhà nước thu hồi đất theo Quyết định số... /… ngày… /… /… của Uỷ ban nhân dân ... (ghi tên địa phương mà Uỷ ban nhân dân đã ra Quyết định thu hồi đất)".
5.2. Trường hợp Nhà nước thu hồi một phần thửa đất được ghi như sau:
a) Gạch bằng mực đỏ vào dòng ghi thửa đất đã thu hồi tại Mục II trên trang sổ của người sử dụng đất.
b) Tại Mục III trên trang sổ của người sử dụng đất ghi nội dung theo quy định tại điểm 3.1, điểm 3.2 và tiết b điểm 3.3 khoản 3 Mục I của Hướng dẫn này; thông tin cụ thể về nội dung biến động và văn bản pháp lý được ghi là "Nhà nước thu hồi diện tích … m2 đất theo Quyết định số... /… ngày… /… /… của Uỷ ban nhân dân ... (ghi tên địa phương mà Uỷ ban nhân dân đã ra Quyết định thu hồi đất); phần đất còn lại là thửa đất số … có diện tích … m2 (ghi số thứ tự và diện tích của thửa đất mới là phần còn lại không bị thu hồi của thửa đất cũ)".
c) Ghi thông tin về thửa đất mới là phần diện tích còn lại không thu hồi của thửa đất cũ vào Mục II trên trang sổ của người sử dụng đất như cách ghi theo quy định tại khoản 1 Mục này.
5.3. Trường hợp Nhà nước trưng dụng cả thửa đất hoặc một phần thửa đất thì tại Mục III trên trang sổ của người sử dụng đất, ghi nội dung theo quy định tại điểm 3.1, điểm 3.2 và tiết b điểm 3.3 khoản 3 Mục I của Hướng dẫn này; thông tin cụ thể về nội dung biến động và văn bản pháp lý được ghi là "Nhà nước trưng dụng đất (hoặc trưng dụng ... m2 đất) theo Quyết định số... /… ngày… /… /… của Uỷ ban nhân dân ... (ghi tên địa phương mà Uỷ ban nhân dân đã ra Quyết định trưng dụng đất)".
5.4. Trường hợp Nhà nước trả lại đất sau khi hết trưng dụng thì tại Mục III trên trang sổ của người sử dụng đất ghi nội dung theo quy định tại điểm 3.1, điểm 3.2 và tiết b điểm 3.3 khoản 3 Mục I của Hướng dẫn này; thông tin cụ thể về nội dung biến động và văn bản pháp lý được ghi là "Nhà nước trả lại đất (hoặc … m2 đất) sau khi hết trưng dụng theo Quyết định số.../… ngày… /… /… của Uỷ ban nhân dân ... (ghi tên địa phương mà Uỷ ban nhân dân đã ra Quyết định thu hồi đất).
6. Trường hợp thay đổi diện tích do sạt lở tự nhiên đối với thửa đất thì ghi trên trang sổ của người sử dụng đất theo quy định sau:
6.1. Trường hợp sạt lở tự nhiên đối với cả thửa đất được ghi như sau:
a) Gạch bằng mực đỏ vào dòng ghi thửa đất đã sạt lở tại Mục II trên trang sổ của người sử dụng đất.
b) Tại Mục III trên trang sổ của người sử dụng đất, ghi nội dung theo quy định tại điểm 3.1, điểm 3.2 và tiết b điểm 3.3 khoản 3 Mục I của Hướng dẫn này; thông tin cụ thể về nội dung biến động và văn bản pháp lý được ghi là "Sạt lở tự nhiên cả thửa đất theo Báo cáo số … /… ngày… /… /… của Uỷ ban nhân dân xã (hoặc phường, thị trấn) … (ghi tên xã, phường, thị trấn nơi có đất bị sạt lở)".
6.2. Trường hợp sạt lở tự nhiên đối với một phần thửa đất được ghi như sau:
a) Gạch bằng mực đỏ vào dòng ghi thửa đất đã bị sạt lở tại Mục II trên trang sổ của người sử dụng đất.
b) Tại Mục III trên trang sổ của người sử dụng đất ghi nội dung theo quy định tại điểm 3.1, điểm 3.2 và tiết b điểm 3.3 khoản 3 Mục I của Hướng dẫn này; thông tin cụ thể về nội dung biến động và văn bản pháp lý được ghi là "Sạt lở tự nhiên diện tích … m2 đất theo Báo cáo số … /… ngày… /… /… của Uỷ ban nhân dân xã (hoặc phường, thị trấn) … (ghi tên xã, phường, thị trấn nơi có đất bị sạt lở); phần đất còn lại là thửa đất số … có diện tích … m2 (ghi số thứ tự và diện tích của thửa đất mới là phần còn lại không bị sạt lở của thửa đất cũ)".
c) Ghi thông tin về thửa đất mới là phần diện tích còn lại không bị sạt lở của thửa đất cũ vào Mục II trên trang sổ của người sử dụng đất như cách ghi theo quy định tại khoản 1 Mục này.
7. Trường hợp tách thửa hoặc hợp thửa do yêu cầu quản lý hoặc nhu cầu của người sử dụng đất thì ghi trên trang sổ của người sử dụng đất theo quy định sau:
7.1. Trường hợp hợp nhiều thửa đất thành một thửa đất được ghi như sau:
a) Gạch bằng mực đỏ vào dòng ghi các thửa đất cũ sẽ hợp thành thửa đất mới tại Mục II trên trang sổ của người sử dụng đất.
b) Tại Mục III trên trang sổ của người sử dụng đất ghi nội dung theo quy định tại điểm 3.1, điểm 3.2 và tiết b điểm 3.3 khoản 3 Mục I của Hướng dẫn này; thông tin cụ thể về nội dung biến động và văn bản pháp lý được ghi là "Hợp các thửa đất số … ; … ; … (ghi số thứ tự các thửa đất cũ hợp thành thửa đất mới) thành thửa đất số … (ghi số thứ tự thửa đất mới hợp thành) theo đơn đề nghị của người sử dụng đất (hoặc theo Quyết định số … /… ngày …/…/… của Uỷ ban nhân dân … )".
c) Ghi thông tin về thửa đất mới hợp thành vào Mục II trên trang sổ của người sử dụng đất như cách ghi theo quy định tại khoản 1 Mục này; trường hợp thửa đất cũ có ghi chú về thửa đất hoặc quyền sử dụng đất thì gạch ghi chú đó bằng mực đỏ và ghi lại theo số thứ tự thửa đất mới tại Mục III trên trang sổ đó.
7.2. Trường hợp tách một thửa đất thành nhiều thửa đất được ghi như sau:
a) Gạch bằng mực đỏ vào dòng ghi thửa đất cũ sẽ tách thành các thửa đất mới tại Mục II trên trang sổ của người sử dụng đất.
b) Tại Mục III trên trang sổ của người sử dụng đất ghi nội dung theo quy định tại điểm 3.1, điểm 3.2 và tiết b điểm 3.3 khoản 3 Mục I của Hướng dẫn này; thông tin cụ thể về nội dung biến động và văn bản pháp lý được ghi là "Tách thửa đất số … (ghi số thứ tự thửa đất cũ sẽ tách thành các thửa đất mới) thành các thửa đất số … , ... , ... (ghi lần lượt số thứ tự thửa đất được tách ra từ thửa đất cũ) theo đơn đề nghị của người sử dụng đất (hoặc theo Quyết định số … /… ngày …/…/… của Uỷ ban nhân dân … )".
c) Ghi thông tin về các thửa đất mới tách ra từ thửa đất cũ vào Mục II trên trang sổ của người sử dụng đất như cách ghi theo quy định tại khoản 1 Mục này; trường hợp thửa đất cũ có ghi chú về thửa đất hoặc quyền sử dụng đất thì gạch ghi chú đó bằng mực đỏ và ghi lại theo số thứ tự thửa đất mới tại Mục III trên trang sổ đó.
8. Trường hợp thay đổi số thứ tự thửa đất, số thứ tự tờ bản đồ, mục đích sử dụng đất, thời hạn sử dụng đất, chuyển từ hình thức được Nhà nước cho thuê đất sang giao đất có thu tiền được thực hiện như sau:
8.1. Gạch bằng mực đỏ tại dòng của thửa đất và tại cột Số thứ tự thửa đất, Số thứ tự tờ bản đồ, Mục đích sử dụng, Thời hạn sử dụng, Nguồn gốc sử dụng tương ứng với nội dung có thay đổi tại Mục II trên trang sổ của người sử dụng đất.
8.2. Tại Mục III trên trang sổ của người sử dụng đất ghi nội dung theo quy định tại điểm 3.1, điểm 3.2 và tiết b điểm 3.3 khoản 3 Mục I của Hướng dẫn này; thông tin cụ thể về nội dung biến động và văn bản pháp lý được ghi như sau:
a) Trường hợp thay đổi số thứ tự thửa đất: "Số thứ tự mới của thửa đất là … ".
b) Trường hợp thay đổi số thứ tự tờ bản đồ: "Số thứ tự mới của tờ bản đồ là … ".
c) Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép: "Chuyển mục đích sử dụng sang … (ghi mục đích sử dụng mới của thửa đất) theo Quyết định số ... /… ngày… /… /… của Uỷ ban nhân dân … (ghi tên địa phương mà Uỷ ban nhân dân cho phép chuyển mục đích sử dụng đất)".
d) Trường hợp đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất: "Chuyển mục đích sử dụng sang … (ghi mục đích sử dụng mới của thửa đất) theo Tờ khai đăng ký ngày… /… /… ".
đ) Trường hợp được phép gia hạn sử dụng đất: "Gia hạn sử dụng đất đến ngày…/…/… (ghi ngày tháng năm hết hạn sử dụng sau khi được gia hạn) theo Quyết định số … /… ngày… /… /… của Uỷ ban nhân dân … (ghi tên địa phương mà Uỷ ban nhân dân cho phép gia hạn sử dụng đất)";
e) Trường hợp được tiếp tục sử dụng đất đối với đất nông nghiệp do Nhà nước giao cho hộ gia đình, cá nhân: "Tiếp tục sử dụng đất đến ngày…/…/… (ghi ngày tháng năm hết hạn sử dụng phù hợp với loại đất theo quy định của Luật Đất đai)".
g) Trường hợp được phép thay đổi thời hạn sử dụng đất: "Thời hạn sử dụng đến ngày …/…/… (hoặc thời hạn sử dụng đất là lâu dài) (ghi thời hạn sử dụng mới) theo Quyết định số … /… ngày… /… /… của Uỷ ban nhân dân … (ghi tên địa phương mà Uỷ ban nhân dân cho phép thay đổi thời hạn sử dụng đất)".
h) Trường hợp chuyển từ hình thức được Nhà nước cho thuê đất sang giao đất có thu tiền: "Chuyển sang hình thức Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất theo Quyết định số … /… ngày… /… /… của Uỷ ban nhân dân … (ghi tên địa phương mà Uỷ ban nhân dân quyết định giao đất có thu tiền sử dụng đất)".
9. Trường hợp người sử dụng đất đổi tên thì ghi trên trang sổ của người sử dụng đất theo quy định sau:
9.1. Gạch bằng mực đỏ vào tên người sử dụng đất.
9.2. Tại Mục III trên trang sổ của người sử dụng đất ghi nội dung theo quy định tại điểm 3.1, điểm 3.2 và tiết b điểm 3.3 khoản 3 Mục I của Hướng dẫn này; thông tin cụ thể về nội dung biến động và văn bản pháp lý được ghi là "Người sử dụng đất được đổi tên là … (tên mới của người sử dụng đất) theo Quyết định số … /… ngày… /… /… của … (ghi tên của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cho phép đổi tên)".
10. Trường hợp cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì ghi trên trang sổ của người sử dụng đất theo quy định sau:
10.1. Khi người sử dụng khai báo giấy chứng nhận bị mất hoặc bị hư hỏng, ố nhòe thì ghi vào Mục III của trang sổ: "Khai báo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bị mất (hoặc bị hư hỏng) ngày ... / ... / ... ".
10.2. Gạch bằng mực đỏ tại dòng của thửa đất và tại cột Số phát hành GCN QSDĐ, Số vào sổ cấp GCN QSDĐ tại Mục II trên trang sổ của người sử dụng đất.
10.3. Tại Mục III trên trang sổ của người sử dụng đất ghi nội dung theo quy định tại điểm 3.1, điểm 3.2 và tiết b điểm 3.3 khoản 3 Mục I của Hướng dẫn này; thông tin cụ thể về nội dung biến động và văn bản pháp lý được ghi như sau:
a) Trường hợp cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: "Cấp lại giấy CN QSDĐ do bị mất, số phát hành là … , số vào sổ là …".
b) Trường hợp cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: "Cấp đổi giấy CN QSDĐ do bị rách nát (hoặc bị ố nhoè), số phát hành là … , số vào sổ là …".
11. Trường hợp có thay đổi đối với ghi chú về quyền sử dụng đất quy định tại tiết a điểm 3.3 khoản 3 Mục I của Thông tư này được thực hiện theo quy định sau:
11.1. Trường hợp có thay đổi đối với ghi chú về quyền sử dụng đất đã ghi tại Mục III trên trang sổ của người sử dụng đất được chỉnh lý như sau:
a) Gạch bằng mực đỏ vào ghi chú về quyền sử dụng đất đã có thay đổi;
b) Ghi vào dòng trống tiếp theo thông tin về sự thay đổi theo quy định tại tiết a điểm 3.3 khoản 3 Mục I của Hướng dẫn này; thông tin ghi chú về quyền sử dụng đất được ghi cụ thể như sau:
- Trường hợp người sử dụng đất đã thực hiện xong nghĩa vụ tài chính được nợ hoặc được chậm thực hiện đối với thửa đất thì ghi "Đã nộp tiền sử dụng đất (hoặc nghĩa vụ tài chính khác) theo Biên lai số … ngày…/…/…của … (ghi tên cơ quan thu tiền)".
- Trường hợp thửa đất có bản đồ địa chính mới thì ghi "Đã lập bản đồ địa chính, diện tích thửa đất là ... m2".
- Trường hợp có thay đổi những hạn chế về quyền sử dụng đất đất đối với một phần hoặc cả thửa đất được thực hiện như sau:
+ Trường hợp có điều chỉnh về quy hoạch sử dụng đất mà diện tích đất thuộc khu vực quy hoạch khác với diện tích đất đã ghi trong Mục III thì ghi theo quy định tại tiết a điểm 3.3 khoản 3 Mục I của Hướng dẫn này hoặc cả thửa đất không thuộc khu vực quy hoạch thì ghi "Đã huỷ bỏ quy hoạch theo Quyết định số …/… ngày… /… /… của … (ghi tên cơ quan nhà nước đã ra quyết định) về việc xét duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất (hoặc về việc xét duyệt điều chỉnh quy hoạch xây dựng)".
+ Trường hợp có điều chỉnh ranh giới hành lang bảo vệ an toàn công trình mà diện tích đất thuộc hành lang bảo vệ an toàn công trình khác với diện tích đất đã ghi trong Mục III thì ghi theo quy định tại tiết a điểm 3.3 khoản 3 Mục I của Hướng dẫn này hoặc cả thửa đất không thuộc hành lang bảo vệ an toàn công trình thì ghi "Không thuộc hành lang bảo vệ an toàn công trình theo Quyết định số …/… ngày… /… /… của … (ghi tên cơ quan nhà nước đã ra quyết định) ".
+ Trường hợp có điều chỉnh về hạn chế diện tích xây dựng đối với thửa đất khác với diện tích bị hạn chế đã ghi trong Mục III thi ghi theo quy định tại tiết a điểm 3.3 khoản 3 Mục I của Hướng dẫn này hoặc không còn hạn chế diện tích xây dựng đối với cả thửa đất thì ghi "Bỏ hạn chế diện tích xây dựng theo Quyết định số …/… ngày …/…/… của Uỷ ban nhân dân … (ghi tên địa phương mà Uỷ ban nhân dân đã ra Quyết định) ";
11.2. Trường hợp có ghi chú mới về quyền sử dụng đất mà chưa có trong Mục III trên trang sổ của người sử dụng đất thì ghi theo quy định tại tiết a điểm 3.3 khoản 3 Mục I của Hướng dẫn này.
12. Trường hợp có thay đổi tên đơn vị hành chính, điều chỉnh địa giới hành chính theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì gạch bằng mực đỏ vào tên đơn vị hành chính cũ trên trang bìa của sổ địa chính và viết tên đơn vị hành chính mới bằng mực đen lên phía trên.
13. Trường hợp có sai sót, nhầm lẫn về nội dung thông tin ghi trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì ghi "Nội dung về ... (ghi tên nội dung có sai sót) có sai sót, nay đính chính là ... (ghi nội dung đúng) theo Biên bản kiểm tra sổ địa chính ngày… /… /… do ông (hoặc bà) … (ghi họ, tên người kiểm tra) là … (ghi chức vụ người kiểm tra) kiểm tra";
Mẫu trang sổ Địa chính (các trang từ 9 - 200)
(Tiếp theo trang số: .... ) Trang số: .....
I - NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT |
Hộ ông Nguyễn Văn Hai, sinh năm 1956, sổ Hộ khẩu số 013579 cấp ngày 13/5/1995 Địa chỉ: Thôn Hữu Thiện, xã Mỹ Hà, Huyện Mỹ Lộc, tỉnh Nam Định. |
II - THỬA ĐẤT |
Ngày tháng năm vào sổ | Số thứ tự thửa đất | Số thứ tự tờ bản đồ | Diện tích sử dụng (m2) | Mục đích sử dụng | Thời hạn sử dụng | Nguồn gốc sử dụng | Số phát hành GCN QSDĐ | Số vào sổ cấp GCN QSDĐ |
Riêng | Chung |
1 | 2 | 3 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 |
1-10-04 | 31
| 3
| 275,4
|
|
| Lâu dài
| CN-CTT
| AA000157
| 00346
|
| | | 125,2
| | ONT
| | |
|
|
| | | 150,2
| | CLN
| | |
|
|
| 34 | 3 | 362,7 | | LUA | 5-2015 | ĐG-KTT | AA000158
| 00347
|
| 9 | 7 | 218,1 | | HNK | 5-2015 | ĐG-KTT | AA000159 | 00348 |
| 12
| 7
| 200,9
|
| CLN
| 10-2045
| ĐG-KTT
| AA000160
| 00349
|
| 215 | 11 | 357,5 | | NTS | 8-2015 | ĐT-THN | AA000161 | 00350 |
| 105 | 00 | | 25000,0 | RPH | 2043 | ĐG-KTT | AA000162 | 00351 |
15-6-05 | 32 | 3 | 600,3 | | CLN | 8-2045 | CN-KTT*NCN | AA125173 | 01701 |
13-5-06 | 312 | 7 | 130,9 | | CLN | 10-2045 | ĐG-KTT | AB001624 | 01863 |
10-2-07 | 301 | 3 | 175,4 | | | Lâu dài | CN-CTT | AB013570 | 03739 |
| | | 125,2 | | ONT | | | | |
| | | 50,2 | | CLN | | | | |
| | | | | | | | | |
| | | | | | | | | |
| | | | | | | | | |
III - NHỮNG THAY ĐỔI TRONG QUÁ TRÌNH SỬ DỤNG ĐẤT VÀ GHI CHÚ |
Số thứ tự thửa đất | Ngày tháng năm | Nội dung ghi chú hoặc biến động và căn cứ pháp lý |
31
| 01-10-2004
| Chưa nộp tiền sử dụng đất
|
12 | 01-10-2004 | 100 m2 thuộc quy hoạch mở rộng đường theo Quyết định xét duyệt quy hoạch sử dụng đất số 385/QĐ-UB ngày 15/3/2003 của Uỷ ban nhân dân huyện. |
9 | 01-10-2004 | Cả thửa đất thuộc phạm vi hành lang bảo vệ an toàn quốc lộ 5 theo Nghị định số 172/1999/NĐ-CP ngày 7/12/1999. |
34 | 10-01-2005 | Khai báo GCNQSDĐ bị mất ngày 05/01/2005 . |
34 | 11-3-2005 | Cấp lại GCN số AB125763, số vào sổ 08971 ngày 15/3/2005 . |
12 | 13-5-2006 | Nhà nước thu hồi 70 m2 theo Quyết định số 135/QĐ-UB ngày 04/5/2006 của UBND huyện Đông Anh, phần còn lại có số thứ tự thửa 312. |
31 | 10-02-2007 | Đã nộp tiền sử dụng đất. Chuyển nhượng cho ông Nguyễn Văn Ba 100m2 theo Hợp đồng số 172/HĐCN ngày 27/1/2007, phần còn lại có số thửa 301. |
34
| 10-5-2007
| Thế chấp GCN QSD Đ tại Ngân hàng thương mại Hà Nội theo Hợp đồng số 034/HĐ-TC ngày 2/5/2007.
|
215 | 18-3-2008 | Cho ông Thái Văn An thuê theo Hợp đồng số 123/HĐ-CT ngày 05/3/2008. |
34 | 15-5-2008 | Đã xóa thế chấp theo xác nhận của Ngân hàng thương mại Hà Nội trên Hợp đồng ngày14/5/2008. |
| | |
| | |
| | |
| | |
| | |
| | |
| | |
| | |
| | |
| | |
| | |
| | |
| | |
| | |
| | | | | | | | | | | |
Chuyển tiếp trang số: ....
Mẫu trang mục lục người sử dụng đất (để tra cứu sổ địa chính)
Số thứ tự | Tên người sử dụng đất | Đăng ký tại sổ địa chính | Số thứ tự | Tên người sử dụng đất | Đăng ký tại sổ địa chính |
Quyển số | Trang số | Quyển số | Trang số |
01 02 03 | Vần A Đinh Thị Hồng Anh Lê Đình Ái Trần Văn Ân | D-1 D-1 D-2 | 12 05 25 | | | | |
Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2004/TT-BTNMT ngày 01 tháng 11 năm 2004 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc | Mẫu số: 02/ĐK | |
| | | |
| | | | | |
| |
| | | | | | | |
| | | | | | | | | | | | | | | | | | | |
SỔ MỤC KÊ ĐẤT ĐAI
TỈNH:...............................................................................Mã: | | | |
|
HUYỆN: ..........................................................................Mã: | | | | |
|
XÃ:....................................................................................Mã: | | | | | |
|
Quyển số: | | | | |
|
Lập cho các tờ bản đồ số: | ........................................................................................ |
| | | | | | |
.................., ngày..... tháng...... năm........ GIÁM ĐỐC VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT (Ký, đóng dấu) | .................., ngày..... tháng...... năm........ GIÁM ĐỐC SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG (Ký, đóng dấu) |
HƯỚNG DẪN VIẾT SỔ MỤC KÊ ĐẤT ĐAI
I. Cách ghi nội dung sổ mục kê đất đai
1. Ghi thửa đất được ghi vào sổ mục kê đất đai theo quy định sau:
1.1. Dòng Số thứ tự tờ bản đồ: ghi số thứ tự của tờ bản đồ địa chính trong phạm vi mỗi xã theo quy định tại Quy phạm thành lập bản đồ địa chính do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành.
1.2. Cột Số thứ tự thửa đất: ghi số thứ tự thửa đất từ số 01 đến số cuối cùng trên mỗi tờ bản đồ địa chính.
1.3. Cột Tên người sử dụng, quản lý: ghi "Ông (hoặc Bà)", sau đó ghi họ và tên người đối với cá nhân (trong nước) sử dụng đất, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mua nhà ở gắn với quyền sử dụng đất ở; ghi “Hộ ông (hoặc Hộ bà)”, sau đó ghi họ và tên chủ hộ đối với hộ gia đình sử dụng đất; ghi tên tổ chức (trong nước) theo quyết định thành lập hoặc giấy phép kinh doanh đối với tổ chức sử dụng đất; ghi tên của tổ chức thực hiện dự án đầu tư theo giấy phép đầu tư được cấp đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài là nhà đầu tư; ghi tên tổ chức được giao đất để quản lý và ghi “Giao QL” vào cột Ghi chú; ghi tên tổ chức có chức năng ngoại giao theo điều ước quốc tế hoặc thoả thuận ngoại giao đối với trường hợp tổ chức có chức năng ngoại giao sử dụng đất; ghi tên thường gọi của cơ sở tôn giáo sử dụng đất; ghi tên thường gọi của cộng đồng dân cư sử dụng đất hoặc được giao đất rừng để quản lý, trường hợp được giao đất rừng để quản lý thì ghi “Giao QL” vào cột Ghi chú; ghi "UBND xã (hoặc phường, thị trấn)" đối với đất giao cho Uỷ ban nhân dân để sử dụng hoặc để quản lý, đối với đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích thì ghi "Đất NN công ích" vào cột Ghi chú, đối với đất đã xác định mục đích sử dụng nhưng chưa giao, chưa cho thuê thì ghi "Chưa G-CT" vào cột Ghi chú, đối với đất sử dụng vào mục đích công cộng giao cho Uỷ ban nhân dân quản lý thì ghi "Giao QL" vào cột Ghi chú. Trường hợp thửa đất có nhiều người sử dụng chung (kể cả trường hợp quyền sử dụng đất là tài sản chung của cả vợ và chồng, không kể trường hợp đất xây dựng nhà chung cư) thì ghi tên của tất cả mọi người sử dụng chung thửa đất vào các dòng dưới kế tiếp và ghi “Đồng sử dụng đất” vào cột Ghi chú; ghi "Nhà chung cư" và ghi “Đồng sử dụng đất” vào cột Ghi chú đối với thửa đất xây dựng nhà chung cư đã bán căn hộ.
1.4. Cột Đối tượng sử dụng, quản lý: ghi đối tượng sử dụng đất bằng mã (ký hiệu) là "GDC" đối với hộ gia đình, cá nhân; "UBS" đối với Ủy ban nhân dân cấp xã; "TKT" đối với tổ chức kinh tế trong nước; "TKH" đối với tổ chức khác trong nước (bao gồm cả cơ sở tôn giáo); "TLD" đối với doanh nghiệp liên doanh với nước ngoài; "TVN" đối với doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài; "TNG" đối với tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao; "TVD" đối với doanh nghiệp của người Việt Nam định cư ở nước ngoài đầu tư vào Việt Nam; "CDS" đối với cộng đồng dân cư và ghi đối tượng được Nhà nước giao đất để quản lý bằng ký hiệu là "UBQ" đối với Ủy ban nhân dân cấp xã; "TPQ" đối với Tổ chức phát triển quỹ đất; "TKQ" đối với tổ chức khác; "CDQ" đối với cộng đồng dân cư.
1.5. Cột Diện tích: ghi diện tích của thửa đất theo đơn vị mét vuông (m2) làm tròn đến một (01) chữ số thập phân; trường hợp thửa đất do nhiều người sử dụng nhưng xác định được diện tích sử dụng riêng của mỗi người thì ghi diện tích sử dụng riêng đó vào dòng tương ứng với tên người sử dụng đất đã ghi ở cột Tên người sử dụng, quản lý. Đối với đất ở có vườn, ao mà diện tích đất ở được công nhận có diện tích nhỏ hơn diện tích thửa đất thì ghi diện tích vào dòng dưới kế tiếp theo từng mục đích sử dụng và ghi mục đích sử dụng tương ứng vào cột Mục đích sử dụng; trường hợp nhiều người sử dụng chung thửa đất đó thì ghi diện tích theo từng mục đích ứng với từng người sử dụng ghi ở cột Tên người sử dụng, quản lý.
1.6. Cột Mục đích sử dụng gồm bốn cột Cấp GCN, Quy hoạch, Kiểm kê, Chi tiết; ghi mục đích sử dụng đất theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp vào cột Cấp GCN, ghi mục đích sử dụng đất theo quy hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt vào cột Quy hoạch, ghi mục đích sử dụng đất theo hiện trạng lúc lập sổ và lúc kiểm kê đất đai thống nhất với hệ thống chỉ tiêu kiểm kê đất đai vào cột Kiểm kê, ghi mục đích sử dụng đất chi tiết (Cà phê, Chè, Xoài, Tôm,...) theo yêu cầu của từng địa phương vào cột Chi tiết. Mục đích sử dụng đất tại cột Cấp GCN, Quy hoạch, Kiểm kê được ghi bằng mã quy định tại Thông tư số 28/2004/TT-BTNMT ngày 01 tháng 11 năm 2004 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất. Mục đích sử dụng đất ghi vào cột Cấp GCN, cột Kiểm kê được ghi bằng mã (ký hiệu) như trong bảng dưới đây. Thửa đất thuộc khu dân cư nông thôn được đánh thêm dấu sao "*" vào góc trên bên phải của ký hiệu mục đích sử dụng đất tại cột Cấp GCN. Trường hợp thửa đất được sử dụng vào nhiều mục đích thì ghi mục đích sử dụng chính vào dòng ghi số thứ tự thửa đất, ghi các mục đích sử dụng phụ kết hợp vào các dòng dưới kế tiếp.
Nhóm đất nông nghiệp (để ghi vào cột Cấp GCN) : |
LUA | Đất trồng lúa | | RSX | Đất rừng sản xuất | | NTS | Đất nuôi trồng thuỷ sản |
COC | Đất cỏ dùng vào chăn nuôi | RPH | Đất rừng phòng hộ | LMU | Đất làm muối |
HNK | Đất trồng cây hàng năm khác | RDD | Đất rừng đặc dụng | NKH | Đất nông nghiệp khác |
CLN | Đất trồng cây lâu năm | | | | |
Nhóm đất nông nghiệp (để ghi vào cột Kiểm kê) : |
LUC | Đất chuyên trồng lúa nước | | LNK | Đất trồng cây lâu năm khác | | RDN | Đất có rừng tự nhiên đặc dụng |
LUK | Đất trồng lúa nước còn lại | RSN | Đất có rừng tự nhiên sản xuất | RDT | Đất có rừng trồng đặc dụng |
LUN | Đất trồng lúa nương | RST | Đất có rừng trồng sản xuất | RDK | Đất khoanh nuôi phục hồi rừng đặc dụng |
COT | Đất trồng cỏ | RSK | Đất khoanh nuôi phục hồi rừng sản xuất | RDM | Đất trồng rừng đặc dụng |
CON | Đất cỏ tự nhiên có cải tạo | RSM | Đất trồng rừng sản xuất | TSL | Đất nuôi trồng thuỷ sản nước lợ, mặn |
BHK | Đất bằng trồng cây hàng năm khác | RPN | Đất có rừng tự nhiên phòng hộ | TSN | Đất chuyên nuôi trồng thuỷ sản nước ngọt |
NHK | Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác | RPT | Đất có rừng trồng phòng hộ | LMU | Đất làm muối |
LNC | Đất trồng cây công nghiệp lâu năm | RPK | Đất khoanh nuôi phục hồi rừng phòng hộ | NKH | Đất nông nghiệp khác |
LNQ | Đất trồng cây ăn quả lâu năm | RPM | Đất trồng rừng phòng hộ | | |
Nhóm đất phi nông nghiệp (để ghi vào cột Cấp GCN, Kiểm kê) |
ONT | Đất ở tại nông thôn | | GT0 | Đất giao thông không kinh doanh | | TT1 | Đất cơ sở thể dục - thể thao có kinh doanh |
ODT | Đất ở tại đô thị | GT1 | Đất giao thông có kinh doanh | CH0 | Đất chợ được giao không thu tiền |
TS0 | Đất trụ sở cơ quan | TL0 | Đất thuỷ lợi không kinh doanh | CH1 | Đất chợ khác |
TS1 | Đất trụ sở khác | TL1 | Đất thuỷ lợi có kinh doanh | LDT | Đất có di tích, danh thắng |
SN0 | Đất công trình sự nghiệp không kinh doanh | NT0 | Đất để chuyển dẫn năng lượng, truyền thông không kinh doanh | RAC | Đất bãi thải, xử lý chất thải |
SN1 | Đất công trình sự nghiệp có kinh doanh | NT1 | Đất để chuyển dẫn năng lượng, truyền thông có kinh doanh | TON | Đất tôn giáo |
QPH | Đất quốc phòng | VH0 | Đất cơ sở văn hóa không kinh doanh | TIN | Đất tín ngưỡng |
ANI | Đất an ninh | VH1 | Đất cơ sở văn hóa có kinh doanh | NTD | Đất nghĩa trang, nghĩa địa |
SKK | Đất khu công nghiệp | YT0 | Đất cơ sở y tế không kinh doanh | SON | Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối |
SKC | Đất cơ sở sản xuất, kinh doanh | YT1 | Đất cơ sở y tế có kinh doanh | MNC | Đất có mặt nước chuyên dùng |
SKS | Đất cho hoạt động khoáng sản | GD0 | Đất cơ sở giáo dục - đào tạo không kinh doanh | CTN | Đất cơ sở tư nhân không kinh doanh |
SKX | Đất sản xuất vật liệu xây dựng, gốm sứ | GD1 | Đất cơ sở giáo dục - đào tạo có kinh doanh | NTT | Đất làm nhà tạm, lán trại |
| | TT0 | Đất cơ sở thể dục - thể thao không kinh doanh | DND | Đất cơ sở dịch vụ nông nghiệp tại đô thị |
Nhóm đất chưa sử dụng (để ghi vào cột Kiểm kê) |
BCS | Đất bằng chưa sử dụng | | DCS | Đất đồi núi chưa sử dụng | | NCS | Núi đá không có rừng cây |
1.7. Cột Ghi chú ghi chú thích trong các trường hợp quy định tại điểm 1.3 khoản này; ghi loại bản đồ, sơ đồ hoặc trích đo địa chính thửa đất đối với nơi chưa đo vẽ bản đồ địa chính; ghi số thứ tự của các thửa đất mới đối với trường hợp tách thửa hoặc hợp thửa; ghi loại thông tin đã thay đổi; trường hợp thay đổi mục đích sử dụng đất thì ghi thêm ký hiệu “KKE-“ đối với mục đích sử dụng theo kiểm kê, “GCN-“ đối với mục đích sử dụng theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, “QHO-" đối với mục đích sử dụng theo quy hoạch, sau đó ghi nội dung thông tin thay đổi trong trường hợp có biến động về sử dụng đất mà không tạo thành thửa đất mới. Nội dung tại cột Ghi chú về loại đối tượng sử dụng, quản lý, mục đích sử dụng của thửa đất và nội dung ghi chú về thửa đất được ghi bằng mã (ký hiệu) quy định tại các điểm 1.3, 1.4 và 1.6 khoản này. Nội dung ghi chú được ghi liên tục từ dòng đầu trong cột Ghi chú theo thứ tự biến động của thửa đất trong cùng trang sổ mục kê đất đai; trường hợp hết chỗ ghi chú trong cột Ghi chú thì ghi vào cột Ghi chú của trang trống đầu tiên thuộc phần các trang sổ dành cho tờ bản đồ đó; cuối cột ghi chú của trang đã hết chỗ ghi “Chuyển tiếp trang số... (ghi số thứ tự trang chuyển đến)”, đầu cột Ghi chú của trang chuyển đến ghi “Tiếp theo trang số...(ghi số thứ tự của trang đã hết chỗ)”.
2. Ghi đường giao thông, hệ thống thuỷ lợi, các công trình khác theo tuyến mà có sử dụng đất hoặc có hành lang bảo vệ an toàn; sông, ngòi, kênh, rạch, suối và các đối tượng thủy văn khác theo tuyến; các khu vực đất chưa sử dụng mà không có ranh giới khép kín trên tờ bản đồ vào sổ mục kê đất đai theo quy định sau:
2.1. Cột Số thứ tự thửa đất: ghi theo thứ tự D1, D2, D3, ... đối với đường giao thông; T1, T2, T3, ... đối với hệ thống thủy lợi dẫn nước phục vụ cấp nước, thoát nước, tưới nước, tiêu nước; K1, K2, K3, ... đối với công trình khác theo tuyến; S1, S2, S3, ... đối với sông, ngòi, kênh, rạch, suối và các đối tượng thuỷ văn khác theo tuyến; C1, C2, C3, ... đối với khu vực đất chưa sử dụng.
2.2. Cột Tên người sử dụng đất: ghi tên tổ chức được giao quản lý đối với từng đối tượng là đường giao thông; hệ thống thuỷ lợi (dẫn nước phục vụ cấp nước, thoát nước, tưới nước, tiêu nước, đê, đập); công trình khác theo tuyến; sông, ngòi, kênh, rạch, suối và đối tượng thủy văn khác theo tuyến; khu vực đất chưa sử dụng không có ranh giới khép kín thuộc mỗi tờ bản đồ địa chính (trường hợp chưa giao cho tổ chức quản lý thì ghi "UBND xã"); ghi loại đối tượng được giao quản lý vào cột Đối tượng sử dụng, quản lý; ghi tên từng đối tượng (nếu có) vào cột Ghi chú.
2.3. Cột Diện tích: ghi diện tích của phần đường giao thông, phần hệ thống thuỷ lợi, phần công trình khác theo tuyến, phần sông, ngòi, kênh, rạch, suối và đối tượng thủy văn khác theo tuyến, phần khu vực đất chưa sử dụng không có ranh giới khép kín trên phạm vi tờ bản đồ địa chính.
II. Cách chỉnh lý sổ mục kê đất đai
1. Trường hợp thửa đất có thay đổi diện tích mà không tạo thửa đất mới, thay đổi số thứ tự thửa đất, thay đổi tên người sử dụng, quản lý, thay đổi loại đối tượng sử dụng, quản lý, thay đổi mục đích sử dụng (ghi trong bốn cột Cấp GCN, Quy hoạch, Kiểm kê, Chi tiết) thì gạch bằng mực đỏ vào nội dung đã thay đổi (trừ trường hợp thay đổi về người sử dụng đất nhưng chưa chỉnh lý hoặc cấp mới giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) và ghi nội dung mới vào cột Ghi chú của trang sổ.
2. Trường hợp tách thửa thì gạch ngang bằng mực đỏ vào toàn bộ dòng ghi thửa đất cũ; ghi "Tách thửa:", sau đó ghi số thứ tự của các thửa đất mới tách (ngăn cách bằng dấu phẩy) vào cột Ghi chú, đồng thời ghi nội dung thông tin về các thửa đất mới tách vào dòng trống kế tiếp trên trang sổ cho tờ bản đồ địa chính.
3. Trường hợp hợp thửa thì gạch ngang bằng mực đỏ vào toàn bộ dòng ghi các thửa đất cũ; ghi "Hợp thửa:", sau đó ghi số thứ tự của thửa đất mới vào cột Ghi chú, đồng thời ghi nội dung thông tin của thửa đất mới vào dòng trống kế tiếp trên trang sổ cho tờ bản đồ địa chính.
4. Trường hợp thay đổi số hiệu của tờ bản đồ địa chính mà không thay đổi số thứ tự các thửa đất thì gạch bằng mực đỏ số thứ tự cũ của tờ bản đồ và ghi số hiệu mới của tờ bản đồ vào vị trí kế tiếp bên phải của số hiệu cũ đã gạch. Trường hợp thay đổi số hiệu của tờ bản đồ địa chính mà làm thay đổi số thứ tự của các thửa đất thì gạch bằng mực đỏ các trang sổ mục kê đất đai đã ghi cho tờ bản đồ đó và lập trang sổ mục kê đất đai mới cho tờ bản đồ đó.
5. Trường hợp các đối tượng có chiếm đất mà không hình thành thửa đất như đường giao thông; hệ thống thủy lợi; các công trình khác theo tuyến; sông, ngòi, kênh, rạch, suối và các đối tượng thủy văn khác theo tuyến; khu vực đất chưa sử dụng không có ranh giới khép kín đã ghi trên sổ mục kê đất đai có thay đổi tên, thay đổi loại đối tượng quản lý, thay đổi ranh giới tính diện tích thì gạch bằng mực đỏ vào nội dung đã thay đổi và ghi nội dung mới vào cột Ghi chú.
Mẫu trang sổ Mục kê đất đai (các trang từ 05 đến 200)
Số thứ tự tờ bản đồ: 05 Trang số: ..012 ..
Số thứ tự thửa đất | Tên người sử dụng, quản lý | Loại đối tượng | Diện tích (m2) | Mục đích sử dụng | Ghi chú |
Cấp GCN | Quy hoạch | Kiểm kê | Chi tiết | Số TT thửa | Nội dung thay đổi | Số TT thửa | Nội dung thay đổi |
(1) | (2) | (3) | (4) | (6) | (7) | (5) | | | | | (9) |
1
2 - - 3 4 5 6 ... 556 | Hộ ông Nguyễn Bá Ơn
Hộ bà Lê Thị Hải Bà Nguyễn Thị Tuyết
Bà Nguyễn Thị Tuyết Hộ bà Lê Thị Đào UBND xã UBND xã ... Ông Phan Thanh Hải | GDC
GDC GDC GDC
GDC UBS UBQ ... GDC
| 1550,7
805,7 305,7 500,0 320,0 120,0 200,0 1500,5 3000,0 500,6 ... 300,5 | HNK
LUA ONT* CLN* HNK ... LUA NTS | CSK
LUA ONT* CLN* CHN ... LUA NTS | BHK
LUC ONT* LNQ* BHK LUC BCS ... LUK TSN | Xoài ... Tôm | 1 2 5 6 | Tách thành thửa: 557, 558 Chuyển quyền cho Mai Chí Thanh Đất NN công ích Giao QL, Chưa G-CT | | |
557 558 | Hộ ông Nguyễn Bá Ơn Công ty TNHH Thanh Bình
| GDC TKT
| 1000,0 550,7
| HNK SKC | CSK CSK | BHK SKC | |