Tên thủ tục:
Chuyển đổi công ty luật nước ngoài thành công ty luật Việt Nam
Cách thực hiện
Hình thức nộp |
Thời hạn giải quyết |
Phí, lệ phí |
Mô tả |
Trực tiếp |
15 Ngày |
|
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá; trường hợp từ chối phải thông báo lý do bằng văn bản.
- Người bị từ chối cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá có quyền khiếu nại, khởi kiện theo quy định của pháp luật. |
Nộp qua bưu chính công ích |
15 Ngày |
|
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá; trường hợp từ chối phải thông báo lý do bằng văn bản.
- Người bị từ chối cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá có quyền khiếu nại, khởi kiện theo quy định của pháp luật. |
Thành Phần Hồ Sơ
Tên giấy tờ |
Số bản chính |
Số bản sao |
|
|
|
Dự thảo Điều lệ của công ty luật Việt Nam |
1 |
0 |
Giấy đề nghị chuyển đổi của công ty luật nước ngoài |
1 |
0 |
Thỏa thuận chuyển đổi giữa công ty luật nước ngoài và bên Việt Nam, trong đó nêu rõ cam kết của bên Việt Nam về việc kế thừa toàn bộ quyền, nghĩa vụ của công ty luật nước ngoài được chuyển đổi |
1 |
0 |
Danh sách thành viên hoặc luật sư chủ sở hữu của công ty luật Việt Nam; bản sao Thẻ luật sư của luật sư chủ sở hữu hoặc các luật sư thành viên của công ty luật Việt Nam |
1 |
0 |
Giấy phép thành lập của công ty luật nước ngoài được chuyển đổi |
1 |
0 |
Cơ quan thực hiện:
Bộ Tư pháp
Kết quả thực hiện:
Văn bản chấp thuận việc chuyển đổi
Căn cứ pháp lý
Số ký hiệu |
Trích yếu |
Ngày ban hành |
CQBH |
123/2013/NĐ-CP |
Nghị định 123/2013/NĐ-CP |
2013-10-14 |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện:
Tên của công ty luật Việt Nam chuyển đổi phải tuân thủ quy định tại Khoản 5 Điều 34 của Luật luật sư và không được trùng với tên của công ty luật nước ngoài đã chuyển đổi