Tên thủ tục:
Hợp nhất Văn phòng công chứng
Trình tự thực hiện
Trường hợp |
Trình tự |
|
- Các Văn phòng công chứng hợp nhất nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp nơi đăng ký hoạt động;
- Sở Tư pháp lấy ý kiến của tổ chức xã hội - nghề nghiệp của công chứng viên (ở những nơi đã thành lập), trình Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh;
- Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép hợp nhất Văn phòng công chứng; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do.
|
Cách thực hiện
Hình thức nộp |
Thời hạn giải quyết |
Phí, lệ phí |
Mô tả |
Trực tiếp |
15 Ngày |
|
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá; trường hợp từ chối phải thông báo lý do bằng văn bản.
- Người bị từ chối cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá có quyền khiếu nại, khởi kiện theo quy định của pháp luật. |
Nộp qua bưu chính công ích |
15 Ngày |
|
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá; trường hợp từ chối phải thông báo lý do bằng văn bản.
- Người bị từ chối cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá có quyền khiếu nại, khởi kiện theo quy định của pháp luật. |
Thành Phần Hồ Sơ
Tên giấy tờ |
Số bản chính |
Số bản sao |
|
|
|
Kê khai thuế, báo cáo tài chính trong 03 (ba) năm gần nhất đã được kiểm toán của các Văn phòng công chứng được hợp nhất tính đến ngày đề nghị hợp nhất |
1 |
0 |
Biên bản kiểm kê các hồ sơ công chứng và biên bản kiểm kê tài sản hiện có của các Văn phòng công chứng được hợp nhất |
1 |
0 |
Danh sách các công chứng viên hợp danh và công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng tại các Văn phòng công chứng được hợp nhất |
1 |
0 |
Quyết định cho phép thành lập và giấy đăng ký hoạt động của các Văn phòng công chứng được hợp nhất. |
1 |
0 |
Hợp đồng hợp nhất Văn phòng công chứng |
1 |
0 |
Cơ quan thực hiện:
Sở Tư pháp, Ủy ban Nhân dân tỉnh và thành phố trực thuộc trung ương.
Kết quả thực hiện:
Quyết định cho phép hợp nhất Văn phòng công chứng theo Mẫu TP-CC-15 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BTP hoặc văn bản từ chối cho phép hợp nhất Văn phòng công chứng
Căn cứ pháp lý
Số ký hiệu |
Trích yếu |
Ngày ban hành |
CQBH |
53/2014/QH13 |
Luật công chứng |
2014-06-20 |
29/2015/NĐ-CP |
NGHỊ ĐỊNH Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng |
2015-03-15 |
01/2021/TT-BTP |
Thông tư 01/2021/TT-BTP |
2021-02-03 |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện:
Các Văn phòng công chứng hợp nhất phải có trụ sở trong cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương