Các nội dung kiểm định xe cơ giới thuộc quản lý của Bộ Quốc phòng

25/10/2024
Các nội dung kiểm định xe cơ giới thuộc quản lý của Bộ Quốc phòng
Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư số 66/2024/TT-BQP quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới, xe máy chuyên dùng thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2025.
Thông tư số 66/2024/TT-BQP quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới, xe máy chuyên dùng của các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh.
Thông tư quy định xe cơ giới, xe máy chuyên dùng phải được kiểm định bằng các trang thiết bị, dụng cụ kiểm định tại cơ sở kiểm định hoặc cơ động (trừ các trường hợp được miễn kiểm định lần đầu).
Việc cơ động kiểm định chỉ áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp ở vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo không có điều kiện đưa xe cơ giới, xe máy chuyên dùng đến cơ sở kiểm định (khoảng cách từ cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đến cơ sở kiểm định phải có bán kính lớn hơn 50 km); nhóm xe tác chiến; xe cứu thương, cứu hỏa, xe làm nhiệm vụ cứu hộ, cứu nạn; xe quá khổ, quá tải không vào được dây chuyền kiểm định.
Chỉ huy cơ sở kiểm định kết luận, ký tên, đóng dấu trên Phiếu kiểm định, Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định và chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả kiểm định.
Thông tư nêu rõ chu kỳ kiểm định xe cơ giới từ 6 - 36 tháng tùy từng loại xe. Đối với xe máy chuyên dùng, chu kỳ kiểm định là từ 12 - 36 tháng tùy từng loại xe.
12 nội dung kiểm tra đối với xe cơ giới
Thông tư số 66/2024/TT-BQP quy định 12 nội dung kiểm tra đối với xe cơ giới thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng gồm:
1. Kiểm tra nhận dạng, tổng quát: Biển số đăng ký; số khung; số động cơ; kiểu loại, kích thước xe.
2. Kiểm tra khung và các phần gắn với khung.
3. Kiểm tra khả năng quan sát của người lái.
4. Kiểm tra hệ thống điện, chiếu sáng, tín hiệu.
5. Kiểm tra bánh xe.
6. Kiểm tra hệ thống phanh.
7. Kiểm tra hệ thống lái.
8. Kiểm tra hệ thống truyền lực.
9. Kiểm tra hệ thống treo.
10. Kiểm tra các trang thiết bị khác.
11. Kiểm tra động cơ và môi trường.
12. Kiểm tra xe ô tô điện (chỉ thực hiện kiểm tra đối với xe ô tô điện).
Thông tư nêu rõ thời gian kiểm tra không quá 30 phút/xe.
Nội dung kiểm tra các công đoạn trên dây chuyền kiểm định cố định hoặc cơ động gồm 5 công đoạn sau:
Công đoạn 1: Kiểm tra nhận dạng, tổng quát;
Công đoạn 2: Kiểm tra phần trên của xe cơ giới;
Công đoạn 3: Kiểm tra hiệu quả phanh và trượt ngang;
Công đoạn 4: Kiểm tra bảo vệ môi trường;
Công đoạn 5: Kiểm tra phần dưới của xe cơ giới.
9 nội dung kiểm tra đối với xe máy chuyên dùng
Thông tư số 66/2024/TT-BQP quy định 9 nội dung kiểm tra đối với xe máy chuyên dùng thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng gồm:
1. Kiểm tra nhận dạng, tổng quát.
2. Kiểm tra hệ thống lái
3. Kiểm tra hệ thống di chuyển
4. Kiểm tra hệ thống điều khiển.
5. Hệ thống truyền động
6. Kiểm tra hệ thống phanh.
7. Kiểm tra hệ thống công tắc.
8. Kiểm tra hệ thống điện, chiếu sáng, tín hiệu.
9. Kiểm tra bảo vệ môi trường.
Nội dung kiểm tra các công đoạn trên dây chuyền kiểm định cố định hoặc cơ động gồm 4 công đoạn sau:
Công đoạn 1: Kiểm tra nhận dạng, tổng quát;
Công đoạn 2: Kiểm tra hệ thống lái và di chuyển; hệ thống điện, chiếu sáng, tín hiệu;
Công đoạn 3: Kiểm tra hiệu quả phanh; kiểm tra bảo vệ môi trường
Công đoạn 4: Kiểm tra hệ thống điều khiển, truyền động, công tác.
Miễn kiểm định đối với xe cơ giới mới sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu dưới 02 năm
Thông tư cũng quy định miễn kiểm định đối với: Xe cơ giới mới sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu dưới 02 năm kể từ năm sản xuất, lắp ráp; chưa qua sử dụng, đã được đăng ký cấp chứng nhận đăng ký xe, biển số đăng ký theo quy định của pháp luật.
Xe cơ giới được miễn kiểm định lần đầu không phải đưa xe đến cơ sở kiểm định (cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp mang hồ sơ đến cơ sở kiểm định để nhập dữ liệu kiểm định theo quy định).
Nghiêm cấm hành vi làm sai lệch kết quả kiểm định
Thông tư quy định 7 hành vi nghiêm cấm gồm:
1. Kiểm định không đủ nội dung, không đúng quy trình, quy định; làm sai lệch kết quả kiểm định.
2. Sử dụng thiết bị kiểm tra bị hư hỏng; phương tiện đo, thiết bị kiểm tra chưa được kiểm định, hiệu chuẩn hoặc quá thời hạn sử dụng.
3. Bố trí không đúng, không đủ kiểm định viên trên dây chuyền kiểm định.
4. Tự ý in phôi Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định để sử dụng.
5. Sửa đổi các nội dung in, ghi trên Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định; tự ý bóc, dán Tem kiểm định.
6. Có hành vi tiêu cực, sách nhiễu trong quá trình kiểm định.
7. Kiểm định, cấp Giấy chứng nhận kiểm định, dán Tem kiểm định cho xe cơ giới, xe máy chuyên dùng của doanh nghiệp: Hết niên hạn sử dụng, không nộp phí sử dụng đường bộ theo quy định của pháp luật.