Hướng dẫn vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp chuyên ngành trong trường đại họcBộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành Thông tư số 04/2024/TT-BGDĐT hướng dẫn về vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành giáo dục và đào tạo trong các cơ sở giáo dục đại học và các trường cao đẳng sư phạm công lập. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/5/2024.Theo Thông tư, nguyên tắc xác định vị trí việc làm bảo đảm thống nhất, đồng bộ với các quy định pháp luật chuyên ngành trong lĩnh vực giáo dục; bảo đảm tuân thủ các nguyên tắc quy định tại Điều 3 Nghị định số 106/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập.
Vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành giáo dục và đào tạo gắn với cơ cấu tổ chức, hoạt động đào tạo, hoạt động khoa học và công nghệ, phục vụ cộng đồng của các cơ sở giáo dục;
Đồng thời đảm bảo hiệu quả, thu gọn đầu mối, thực hiện tinh giản biên chế, cơ cấu lại đội ngũ viên chức và giảm chi phí ngân sách nhà nước khi xác định vị trí việc làm theo chức danh nghề nghiệp trong các cơ sở giáo dục.
Danh mục vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý trong cơ sở giáo dục quy định như sau:
STTDanh mục vị trí việc làmIĐại họcAVị trí việc làm hội đồng đại học, trường1.Chủ tịch hội đồng đại học2.Chủ tịch hội đồng trường đại học/ Chủ tịch hội đồng học việnBVị trí việc làm lãnh đạo, quản lýI.IVị trí việc làm lãnh đạo quản lý đại học1Giám đốc đại học2Phó Giám đốc đại họcI.IIVị trí việc làm lãnh đạo, quản lý các tổ chức, đơn vị thành viên, thuộc và trực thuộc đại học1Hiệu trưởng, Viện trưởng, Giám đốc và tương đương2Phó Hiệu trưởng, Phó viện trưởng, Phó Giám đốc và tương đương3Chánh Văn phòng đại học, Trưởng ban và tương đương4Phó Chánh Văn phòng đại học, Phó Trưởng ban và tương đương5Trưởng khoa, Giám đốc trung tâm và tương đương6Phó Trưởng khoa, Phó Giám đốc trung tâm và tương đươngI.IIIVị trí việc làm lãnh đạo, quản lý các tổ chức, đơn vị cấu thành các tổ chức, đơn vị của đại học1Trưởng khoa, Viện trưởng, Giám đốc trung tâm, Hiệu trưởng và tương đương2Phó Trưởng khoa, Phó viện trưởng, Phó Giám đốc trung tâm, Phó Hiệu trưởng và tương đương3Trưởng phòng và tương đương4Phó Trưởng phòng và tương đương5Trưởng phòng thí nghiệm, Giám đốc chương trình, Giám đốc xưởng và tương đương6Phó Trưởng phòng thí nghiệm, Phó Giám đốc chương trình, Phó Giám đốc xưởng và tương đươngDanh mục vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành giáo dục và đào tạo như sau:STTDanh mục vị trí việc làmHạng chức danh nghề nghiệp1.Giảng viên cao cấpHạng I2.Giảng viên chínhHạng II3.Giảng viênHạng III4.Trợ giảngHạng III5.Giảng viên cao đẳng sư phạm cao cấpHạng I6.Giảng viên cao đẳng sư phạm chínhHạng II7.Giảng viên cao đẳng sư phạmHạng III8.Giảng viên thực hành chínhHạng II9.Giảng viên thực hànhHạng III
Hướng dẫn vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp chuyên ngành trong trường đại học
11/04/2024
Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành Thông tư số 04/2024/TT-BGDĐT hướng dẫn về vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành giáo dục và đào tạo trong các cơ sở giáo dục đại học và các trường cao đẳng sư phạm công lập. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/5/2024.
Theo Thông tư, nguyên tắc xác định vị trí việc làm bảo đảm thống nhất, đồng bộ với các quy định pháp luật chuyên ngành trong lĩnh vực giáo dục; bảo đảm tuân thủ các nguyên tắc quy định tại Điều 3 Nghị định số 106/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định về vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập.
Vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành giáo dục và đào tạo gắn với cơ cấu tổ chức, hoạt động đào tạo, hoạt động khoa học và công nghệ, phục vụ cộng đồng của các cơ sở giáo dục;
Đồng thời đảm bảo hiệu quả, thu gọn đầu mối, thực hiện tinh giản biên chế, cơ cấu lại đội ngũ viên chức và giảm chi phí ngân sách nhà nước khi xác định vị trí việc làm theo chức danh nghề nghiệp trong các cơ sở giáo dục.
Danh mục vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý trong cơ sở giáo dục quy định như sau:
STT |
Danh mục vị trí việc làm |
I |
Đại học |
A |
Vị trí việc làm hội đồng đại học, trường |
1. |
Chủ tịch hội đồng đại học |
2. |
Chủ tịch hội đồng trường đại học/ Chủ tịch hội đồng học viện |
B |
Vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý |
I.I |
Vị trí việc làm lãnh đạo quản lý đại học |
1 |
Giám đốc đại học |
2 |
Phó Giám đốc đại học |
I.II |
Vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý các tổ chức, đơn vị thành viên, thuộc và trực thuộc đại học |
1 |
Hiệu trưởng, Viện trưởng, Giám đốc và tương đương |
2 |
Phó Hiệu trưởng, Phó viện trưởng, Phó Giám đốc và tương đương |
3 |
Chánh Văn phòng đại học, Trưởng ban và tương đương |
4 |
Phó Chánh Văn phòng đại học, Phó Trưởng ban và tương đương |
5 |
Trưởng khoa, Giám đốc trung tâm và tương đương |
6 |
Phó Trưởng khoa, Phó Giám đốc trung tâm và tương đương |
I.III |
Vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý các tổ chức, đơn vị cấu thành các tổ chức, đơn vị của đại học |
1 |
Trưởng khoa, Viện trưởng, Giám đốc trung tâm, Hiệu trưởng và tương đương |
2 |
Phó Trưởng khoa, Phó viện trưởng, Phó Giám đốc trung tâm, Phó Hiệu trưởng và tương đương |
3 |
Trưởng phòng và tương đương |
4 |
Phó Trưởng phòng và tương đương |
5 |
Trưởng phòng thí nghiệm, Giám đốc chương trình, Giám đốc xưởng và tương đương |
6 |
Phó Trưởng phòng thí nghiệm, Phó Giám đốc chương trình, Phó Giám đốc xưởng và tương đương |
Danh mục vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành giáo dục và đào tạo như sau:
STT |
Danh mục vị trí việc làm |
Hạng chức danh nghề nghiệp |
1. |
Giảng viên cao cấp |
Hạng I |
2. |
Giảng viên chính |
Hạng II |
3. |
Giảng viên |
Hạng III |
4. |
Trợ giảng |
Hạng III |
5. |
Giảng viên cao đẳng sư phạm cao cấp |
Hạng I |
6. |
Giảng viên cao đẳng sư phạm chính |
Hạng II |
7. |
Giảng viên cao đẳng sư phạm |
Hạng III |
8. |
Giảng viên thực hành chính |
Hạng II |
9. |
Giảng viên thực hành |
Hạng III |