Nghị định quy định phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sảnNgày 25/8/2011, Chính phủ ban hành Nghị định số 74/2011/NĐ-CP quy định chi tiết về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản. Nghị định này quy định về đối tượng chịu phí, người nộp phí, mức thu và quản lý sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản. Đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản theo quy định là dầu thô, khí thiên nhiên, khí than, khoáng sản kim loại và khoáng sản không kim loại. Người nộp phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản là các tổ chức, cá nhân khai thác các loại khoáng sản.Mức thu phí được quy định như sau:1. Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với dầu thô: 100.000 đồng/tấn; đối với khí thiên nhiên, khí than: 50 đồng/m3. Riêng khí thiên nhiên thu được trong quá trình khai thác dầu thô (khí đồng hành): 35 đồng/m32. Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản:Số TTLoại khoáng sảnĐơn vị tínhMức thu tối thiểu (đồng)Mức thu tối đa (đồng)ABC12IQuặng khoáng sản kim loại1Quặng sắtTấn 40.00060.0002Quặng măng-ganTấn 30.00050.0003Quặng ti-tan (titan)Tấn 50.00070.0004Quặng vàngTấn 180.000270.0005Quặng đất hiếmTấn 40.00060.0006Quặng bạch kimTấn 180.000270.0007Quặng bạc, Quặng thiếcTấn 180.000270.0008Quặng vôn-phờ-ram (wolfram), Quặng ăng-ti-moan (antimoan)Tấn 30.00050.0009Quặng chì, Quặng kẽmTấn 180.000270.00010Quặng nhôm, Quặng bô-xít (bouxite)Tấn 30.00050.00011Quặng đồng, Quặng ni-ken (niken)Tấn 35.00060.00012Quặng cromitTấn 40.00060.00013Quặng cô-ban (coban), Quặng mô-lip-đen (molipden), Quặng thủy ngân, Quặng ma-nhê (magie), Quặng va-na-đi (vanadi)Tấn 180.000270.00014Quặng khoáng sản kim loại khácTấn 20.00030.000IIKhoáng sản không kim loại1Đá ốp lát, làm mỹ nghệ (granit, gabro, đá hoa …)m350.00070.0002Đá Blockm360.00090.0003Quặng đá quý: Kim cương, ru-bi (rubi); Sa-phia (sapphire): E-mô-rốt (emerald): A-lếch-xan-đờ-rít (alexandrite): Ô-pan (opan) quý màu đen; A-dít; Rô-đô-lít (rodolite): Py-rốp (pyrope); Bê-rin (berin): Sờ-pi-nen (spinen); Tô-paz (topaz), thạch anh tinh thể màu tím xanh, vàng lục, da cam; Cờ-ri-ô-lít (cryolite); Ô-pan (opan) quý màu trắng, đỏ lửa; Phen-sờ-phát (fenspat); Birusa; Nê-phờ-rít (nefrite)Tấn50.00070.0004Sỏi, cuội, sạnm34.0006.0005Đá làm vật liệu xây dựng thông thườngTấn5003.0006Các loại đá khác (đá làm xi măng, khoáng chất công nghiệp …)Tấn 1.0003.0007Cát vàngm33.0005.0008Cát làm thủy tinhm35.0007.0009Các loại cát khácm32.0004.00010Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình m31.0002.00011Đất sét, đất làm gạch, ngóim31.5002.00012Đất làm thạch caom32.0003.00013Đất làm Cao lanhm35.0007.00014Các loại đất khácm31.0002.00015Gờ-ra-nít (granite)Tấn 20.00030.00016Sét chịu lửaTấn 20.00030.00017Đô-lô-mít (dolomite), quắc-zít (quartzite)Tấn 20.00030.00018Mi-ca (mica), thạch anh kỹ thuật Tấn 20.00030.00019Pi-rít (pirite), phốt-pho-rít (phosphorite)Tấn 20.00030.00020Nước khoáng thiên nhiênm32.0003.00021A-pa-tít (apatit), séc-păng-tin (secpentin)Tấn 3.0005.00022Than an-tra-xít (antraxit) hầm lòTấn 6.00010.00023Than an-tra-xít (antraxit) lộ thiênTấn 6.00010.00024Than nâu, than mỡTấn 6.00010.00025Than khácTấn 6.00010.00026Khoáng sản không kim loại khácTấn 20.00030.0003. Mức phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản tận thu bằng 60% mức phí của loại khoáng sản tương ứng quy định tại danh mục trên.4. Căn cứ mức thu phí quy định trên Hội đồng nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Hội đồng nhân dân cấp tỉnh) quyết định cụ thể mức thu phí bảo vệ môi trường đối với từng loại khoáng sản áp dụng tại địa phương cho phù hợp với tình hình thực tế trong từng thời kỳ.Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2012 và thay thế các Nghị định: số 63/2008/NĐ-CP ngày 13/5/2008, số 82/2009/NĐ-CP ngày 12/10/2009./.Tô Hoàng
Nghị định quy định phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản
29/08/2011
Ngày 25/8/2011, Chính phủ ban hành
Nghị định số 74/2011/NĐ-CP quy định chi tiết về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản.
Nghị định này quy định về đối tượng chịu phí, người nộp phí, mức thu và quản lý sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản. Đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản theo quy định là dầu thô, khí thiên nhiên, khí than, khoáng sản kim loại và khoáng sản không kim loại. Người nộp phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản là các tổ chức, cá nhân khai thác các loại khoáng sản.
Mức thu phí được quy định như sau:
1. Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với dầu thô: 100.000 đồng/tấn; đối với khí thiên nhiên, khí than: 50 đồng/m3. Riêng khí thiên nhiên thu được trong quá trình khai thác dầu thô (khí đồng hành): 35 đồng/m3.
2. Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản:
Số TT |
Loại khoáng sản |
Đơn vị tính |
Mức thu tối thiểu (đồng) |
Mức thu tối đa (đồng) |
A |
B |
C |
1 |
2 |
I |
Quặng khoáng sản kim loại |
|
|
|
1 |
Quặng sắt |
Tấn |
40.000 |
60.000 |
2 |
Quặng măng-gan |
Tấn |
30.000 |
50.000 |
3 |
Quặng ti-tan (titan) |
Tấn |
50.000 |
70.000 |
4 |
Quặng vàng |
Tấn |
180.000 |
270.000 |
5 |
Quặng đất hiếm |
Tấn |
40.000 |
60.000 |
6 |
Quặng bạch kim |
Tấn |
180.000 |
270.000 |
7 |
Quặng bạc, Quặng thiếc |
Tấn |
180.000 |
270.000 |
8 |
Quặng vôn-phờ-ram (wolfram), Quặng ăng-ti-moan (antimoan) |
Tấn |
30.000 |
50.000 |
9 |
Quặng chì, Quặng kẽm |
Tấn |
180.000 |
270.000 |
10 |
Quặng nhôm, Quặng bô-xít (bouxite) |
Tấn |
30.000 |
50.000 |
11 |
Quặng đồng, Quặng ni-ken (niken) |
Tấn |
35.000 |
60.000 |
12 |
Quặng cromit |
Tấn |
40.000 |
60.000 |
13 |
Quặng cô-ban (coban), Quặng mô-lip-đen (molipden), Quặng thủy ngân, Quặng ma-nhê (magie), Quặng va-na-đi (vanadi) |
Tấn |
180.000 |
270.000 |
14 |
Quặng khoáng sản kim loại khác |
Tấn |
20.000 |
30.000 |
II |
Khoáng sản không kim loại |
|
|
|
1 |
Đá ốp lát, làm mỹ nghệ (granit, gabro, đá hoa …) |
m3 |
50.000 |
70.000 |
2 |
Đá Block |
m3 |
60.000 |
90.000 |
3 |
Quặng đá quý: Kim cương, ru-bi (rubi); Sa-phia (sapphire): E-mô-rốt (emerald): A-lếch-xan-đờ-rít (alexandrite): Ô-pan (opan) quý màu đen; A-dít; Rô-đô-lít (rodolite): Py-rốp (pyrope); Bê-rin (berin): Sờ-pi-nen (spinen); Tô-paz (topaz), thạch anh tinh thể màu tím xanh, vàng lục, da cam; Cờ-ri-ô-lít (cryolite); Ô-pan (opan) quý màu trắng, đỏ lửa; Phen-sờ-phát (fenspat); Birusa; Nê-phờ-rít (nefrite) |
Tấn |
50.000 |
70.000 |
4 |
Sỏi, cuội, sạn |
m3 |
4.000 |
6.000 |
5 |
Đá làm vật liệu xây dựng thông thường |
Tấn |
500 |
3.000 |
6 |
Các loại đá khác (đá làm xi măng, khoáng chất công nghiệp …) |
Tấn |
1.000 |
3.000 |
7 |
Cát vàng |
m3 |
3.000 |
5.000 |
8 |
Cát làm thủy tinh |
m3 |
5.000 |
7.000 |
9 |
Các loại cát khác |
m3 |
2.000 |
4.000 |
10 |
Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình |
m3 |
1.000 |
2.000 |
11 |
Đất sét, đất làm gạch, ngói |
m3 |
1.500 |
2.000 |
12 |
Đất làm thạch cao |
m3 |
2.000 |
3.000 |
13 |
Đất làm Cao lanh |
m3 |
5.000 |
7.000 |
14 |
Các loại đất khác |
m3 |
1.000 |
2.000 |
15 |
Gờ-ra-nít (granite) |
Tấn |
20.000 |
30.000 |
16 |
Sét chịu lửa |
Tấn |
20.000 |
30.000 |
17 |
Đô-lô-mít (dolomite), quắc-zít (quartzite) |
Tấn |
20.000 |
30.000 |
18 |
Mi-ca (mica), thạch anh kỹ thuật |
Tấn |
20.000 |
30.000 |
19 |
Pi-rít (pirite), phốt-pho-rít (phosphorite) |
Tấn |
20.000 |
30.000 |
20 |
Nước khoáng thiên nhiên |
m3 |
2.000 |
3.000 |
21 |
A-pa-tít (apatit), séc-păng-tin (secpentin) |
Tấn |
3.000 |
5.000 |
22 |
Than an-tra-xít (antraxit) hầm lò |
Tấn |
6.000 |
10.000 |
23 |
Than an-tra-xít (antraxit) lộ thiên |
Tấn |
6.000 |
10.000 |
24 |
Than nâu, than mỡ |
Tấn |
6.000 |
10.000 |
25 |
Than khác |
Tấn |
6.000 |
10.000 |
26 |
Khoáng sản không kim loại khác |
Tấn |
20.000 |
30.000 |
3. Mức phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản tận thu bằng 60% mức phí của loại khoáng sản tương ứng quy định tại danh mục trên.
4. Căn cứ mức thu phí quy định trên Hội đồng nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Hội đồng nhân dân cấp tỉnh) quyết định cụ thể mức thu phí bảo vệ môi trường đối với từng loại khoáng sản áp dụng tại địa phương cho phù hợp với tình hình thực tế trong từng thời kỳ.
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2012 và thay thế các Nghị định: số 63/2008/NĐ-CP ngày 13/5/2008, số 82/2009/NĐ-CP ngày 12/10/2009./.
Tô Hoàng
Các tin khác
-
Ban hành Nghị định hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em
(29/08/2011)
-
Hỗ trợ kinh phí đóng bảo hiểm xã hội cho giáo viên mầm non
(29/08/2011)
-
Quy định miễn thuế nhập khẩu vật tư cho dự án điện
(26/08/2011)
-
Nghị định quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động
(25/08/2011)
-
Ban hành quy định hướng dẫn quản lý tài chính đối với Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ
(24/08/2011)
-
Áp dụng chung mức lương tối thiểu mới theo vùng đối với cả doanh nghiệp trong nước và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
(23/08/2011)
-
Quy định mới của pháp luật về việc bảo đảm kinh phí cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật
(23/08/2011)