- Chỉ tiêu và vị trí việc làm cần tuyển:
Năm 2018, Bộ Tư pháp tuyển dụng 29 chỉ tiêu, cụ thể:
STT |
Đơn vị |
Số biên chế cần tuyển |
Vị trí việc làm
cần tuyển |
Ngạch
công chức |
I. CÁC VỊ TRÍ YÊU CẦU TRÌNH ĐỘ CHUYÊN MÔN LUẬT |
1 |
Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật |
01 |
Quản lý phổ biến, giáo dục pháp luật |
Chuyên viên |
2 |
Vụ Pháp luật hình sự - hành chính |
01 |
Xây dựng pháp luật hình sự |
Chuyên viên |
01 |
Xây dựng pháp luật hành chính |
Chuyên viên |
01 |
Xây dựng pháp luật về tổ chức |
Chuyên viên |
3 |
Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế |
01 |
Xây dựng pháp luật
dân sự |
Chuyên viên |
01 |
Xây dựng pháp luật về kinh tế |
Chuyên viên |
4 |
Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực |
01 |
Quản lý lĩnh vực chứng thực |
Chuyên viên |
01 |
Quản lý lĩnh vực quốc tịch |
Chuyên viên |
5 |
Cục Trợ giúp pháp lý |
01 |
Quản lý nghiệp vụ trợ giúp pháp lý |
Chuyên viên |
6 |
Văn phòng Bộ |
02 |
Tổng hợp |
Chuyên viên |
7 |
Cục Công tác phía Nam |
01 |
Theo dõi công tác thi hành án dân sự, hành chính |
Chuyên viên |
01 |
Theo dõi hành chính tư pháp - bổ trợ
tư pháp |
Chuyên viên |
02 |
Theo dõi công tác tư pháp khác |
Chuyên viên |
8 |
Thanh tra Bộ |
01 |
Thanh tra |
Chuyên viên |
9 |
Cục Bổ trợ tư pháp |
01 |
Quản lý trọng tài thương mại và hòa giải thương mại |
Chuyên viên |
01 |
Quản lý luật sư, tư vấn pháp luật |
Chuyên viên |
10 |
Vụ Pháp luật quốc tế |
01 |
Xây dựng pháp luật đầu tư và thương mại quốc tế |
Chuyên viên |
Tổng I |
19 |
|
|
II. CÁC VỊ TRÍ KHÁC |
1 |
Vụ Hợp tác quốc tế |
01 |
Phiên dịch |
Chuyên viên |
02 |
Hợp tác quốc tế về pháp luật |
Chuyên viên |
2 |
Vụ Tổ chức cán bộ |
01 |
Quản lý nhân sự và đội ngũ công chức, viên chức |
Chuyên viên |
3 |
Vụ Thi đua - Khen thưởng |
01 |
Hành chính -
Tổng hợp |
Chuyên viên |
4 |
Cục Kế hoạch - Tài chính |
02 |
Chuyên viên
tài chính |
Chuyên viên |
5 |
Thanh tra Bộ |
01 |
Kế toán |
Kế toán viên |
6 |
Cục Quản lý xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luật |
01 |
Kế toán
(kiêm văn thư) |
Kế toán viên |
7 |
Cục Công tác phía Nam |
01 |
Văn thư |
Cán sự |
|
Tổng II |
10 |
|
|
2. Điều kiện dự tuyển
2.1. Điều kiện, tiêu chuẩn chung:
Người có đủ các điều kiện, tiêu chuẩn sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển công chức:
a) Có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam;
b) Đủ 18 tuổi trở lên;
c) Có đơn dự tuyển; có lý lịch rõ ràng;
d) Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;
đ) Đủ sức khoẻ để thực hiện nhiệm vụ;
e) Về trình độ tin học: Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số
03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin (tương đương chứng chỉ tin học A trở lên).
2.2. Tiêu chuẩn theo yêu cầu vị trí dự tuyển
Ngoài các điều kiện, tiêu chuẩn chung, thí sinh đăng ký dự thi còn phải đáp ứng các tiêu chuẩn sau:
2.2.1. Về trình độ chuyên môn
a) Vị trí yêu cầu trình độ chuyên môn luật: Yêu cầu có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành luật.
Riêng đối với vị trí chuyên viên của Vụ Pháp luật quốc tế: Yêu cầu tốt nghiệp thủ khoa tại các cơ sở đào tạo trình độ đại học luật ở trong nước, hoặc tốt nghiệp đại học, sau đại học chuyên ngành luật loại giỏi, xuất sắc ở nước ngoài (theo quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều 19 Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức).
b) Vị trí phiên dịch và hợp tác quốc tế của Vụ Hợp tác quốc tế: Yêu cầu có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành luật, ngoại giao, ngoại thương.
c) Vị trí quản lý nhân sự và đội ngũ công chức, viên chức của Vụ Tổ chức cán bộ: Yêu cầu có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành quản trị nhân lực
d) Vị trí hành chính - tổng hợp của Vụ Thi đua - Khen thưởng: Yêu cầu có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành luật, hành chính.
đ) Vị trí chuyên viên tài chính của Cục Kế hoạch - Tài chính: Yêu cầu có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành tài chính, kế toán, kiểm toán.
e) Đối với vị trí kế toán: Yêu cầu có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành tài chính, kế toán.
g) Đối với vị trí văn thư của Cục Công tác phía Nam: Yêu cầu có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành văn thư, lưu trữ.
2.2.2. Về trình độ ngoại ngữ
a) Đối với vị trí phiên dịch của Vụ Hợp tác quốc tế: Yêu cầu có chứng chỉ IELTS 7.5 hoặc tương đương trở lên.
b) Đối với vị trí hợp tác quốc tế về pháp luật của Vụ Hợp tác quốc tế: Yêu cầu có chứng chỉ ngoại ngữ tiếng Anh với trình độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số
01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (tương đương chứng chỉ ngoại ngữ C trở lên).
c) Đối với vị trí cán sự văn thư: Yêu cầu có chứng chỉ ngoại ngữ 1 trong năm thứ tiếng Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc với trình độ tương đương bậc 1 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số
01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (tương đương chứng chỉ ngoại ngữ A trở lên).
d) Đối với các vị trí còn lại: Yêu cầu có chứng chỉ ngoại ngữ 1 trong năm thứ tiếng Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc với trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số
01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (tương đương chứng chỉ ngoại ngữ B trở lên).
2.2.3. Các tiêu chuẩn khác
Đối với vị trí kế toán, ngoài các tiêu chuẩn nêu trên còn phải đáp ứng tiêu chuẩn không thuộc các trường hợp không được làm kế toán theo quy định của Luật Kế toán.
2.3. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển
- Không cư trú tại Việt Nam;
- Mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
- Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích, đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục.
3. Môn thi
1. Môn Kiến thức chung: Thi viết (180 phút).
2. Môn Nghiệp vụ chuyên ngành: Thi viết (180 phút); thi trắc nghiệm (45 phút).
3. Môn Ngoại ngữ: Thi viết (90 phút) (thí sinh chọn một trong năm thứ tiếng: Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc theo yêu cầu vị trí cần tuyển).
Riêng vị trí phiên dịch của Vụ Hợp tác quốc tế sẽ thi vấn đáp tiếng Anh.
4. Môn Tin học: Thi trắc nghiệm (45 phút).
* Điều kiện miễn thi một số môn quy định tại Điều 9 Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.
4. Cách tính điểm và xác định người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển dụng công chức
Cách tính điểm và xác định người trúng tuyển thực hiện theo quy định tại Điều 10 và Điều 11 Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.
- Kết quả trúng tuyển được tính theo thứ tự từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu của từng vị trí tuyển dụng.
- Riêng đối với các vị trí việc làm yêu cầu trình độ chuyên môn luật, vị trí kế toán kết quả trúng tuyển được tính theo thứ tự từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu tuyển dụng của tất cả các đơn vị thuộc Bộ. Sau khi có Quyết định công nhận kết quả thi tuyển, Bộ Tư pháp sẽ thực hiện việc điều chuyển thí sinh thuộc diện xét trúng tuyển từ các đơn vị đã tuyển dụng hết chỉ tiêu đến những đơn vị còn chỉ tiêu nhưng không có hoặc không có đủ thí sinh trúng tuyển.
5. Trường hợp đặc biệt trong tuyển dụng công chức
Đối với người tốt nghiệp thủ khoa tại các cơ sở đào tạo trình độ đại học ở trong nước, người tốt nghiệp đại học, sau đại học loại giỏi, xuất sắc ở nước ngoài, Hội đồng tuyển dụng của Bộ Tư pháp sẽ tổ chức kiểm tra, sát hạch để đánh giá về các điều kiện, tiêu chuẩn, trình độ và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu, nhiệm vụ của vị trí việc làm cần tuyển của người dự tuyển, đề nghị Bộ Nội vụ thống nhất ý kiến quyết định tiếp nhận không qua thi tuyển đối với các trường hợp nói trên.
6. Quy trình, thời gian tiếp nhận hồ sơ dự tuyển
6.1. Tiếp nhận hồ sơ
- Mỗi thí sinh chỉ được nộp hồ sơ vào 01 vị trí việc làm cần tuyển. Thí sinh nộp hồ sơ tại Vụ Tổ chức cán bộ.
- Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký dự tuyển từ ngày 06/4 - 05/5/2018.
6.2. Thành phần hồ sơ
- Đơn xin đăng ký dự thi ghi rõ vị trí việc làm đăng ký dự thi
(theo mẫu tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ Nội vụ);
- Bản Sơ yếu lý lịch tự thuật theo mẫu quy định (khai sau ngày 06/3/2018, có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền);
- Giấy chứng nhận sức khoẻ do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp quận, huyện trở lên cấp (sau ngày 06/3/2018);
- Bản sao Giấy khai sinh;
- Bản Photo
(không cần chứng thực) các giấy tờ sau:
+ Bằng tốt nghiệp và Bảng điểm toàn khóa theo yêu cầu ngạch tuyển dụng;
+ Các chứng chỉ theo yêu cầu của ngạch tuyển dụng;
+ Các giấy tờ xác nhận thuộc đối tượng ưu tiên theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
(nếu có);
Khi nộp hồ sơ, đề nghị mang theo bản gốc của các giấy tờ nêu trên để đối chiếu.
- 02 ảnh cỡ 4 x 6 (chụp sau ngày 06/3/2018);
- 02 phong bì có dán tem, ghi rõ địa chỉ và số điện thoại liên lạc.
* Các thí sinh sau khi trúng tuyển sẽ phải nộp các giấy tờ có chứng thực để lập hồ sơ công chức theo quy định
; đối với các trường hợp do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp văn bằng, yêu cầu phải có công nhận văn bằng theo quy định tại Quyết định số 77/2007/QĐ-BGD&ĐT ngày 20/12/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định về trình tự, thủ tục công nhận văn bằng của người Việt Nam do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp. Nếu phát hiện các thông tin, giấy tờ sai lệch, không chính xác với hồ sơ khi đăng ký dự thi hoặc không có công nhận văn bằng theo quy định thì thí sinh sẽ bị hủy kết quả tuyển dụng.
7. Thời gian tổ chức thi tuyển:
Kỳ thi tuyển công chức Bộ Tư pháp năm 2018 dự kiến tổ chức trong tháng 5/2018.
Thí sinh đủ điều kiện dự thi nộp lệ phí dự thi tại Vụ Tổ chức cán bộ (Phòng Quản lý cán bộ và Giúp việc Ban cán sự Đảng) theo quy định tại Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức. Mức thu phí: 400.000 đ/01 thí sinh.
Hội đồng tuyển dụng không trả lại hồ sơ đối với thí sinh bỏ thi hoặc không trúng tuyển.
Điện thoại liên hệ: Phòng Quản lý cán bộ và Giúp việc Ban cán sự Đảng Vụ Tổ chức cán bộ Bộ Tư pháp, 60 Trần Phú, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội, Điện thoại: 024.62739367./.