1
|
Sắc lệnh 182/SL
|
Sắc lệnh ấn định thu thuế xuất thuốc lào, thuốc lá và xì gà
|
Ban hành: 20/12/1950
Hiệu lực:
Trạng thái: Hết hiệu lực 30/04/1975
|
2
|
Sắc lệnh 180/SL
|
Sắc lệnh ấn định những hình phạt đối với những hành vi phá hoại nền tài chính Quốc gia, làm tội thiệt đến giá trị hay làm khó dễ cho sự lưu hành giấy bạc Việt nam
|
Ban hành: 20/12/1950
Hiệu lực:
Trạng thái: Hết hiệu lực 30/04/1975
|
3
|
Sắc lệnh 170/SL
|
Sắc lệnh sửa đổi thủ tục truy tố những vụ phạm pháp đối với thể lệ hoá giá và cấm tích trữ đầu cơ
|
Ban hành: 17/11/1950
Hiệu lực:
Trạng thái: Hết hiệu lực 30/04/1975
|
4
|
Sắc lệnh 169/SL
|
Sắc lệnh sửa đổi Điều 2 và 3 Sắc lệnh số 8-SL ngày 25-2-1949 về việc quản lý bán hàng hoá
|
Ban hành: 17/11/1950
Hiệu lực:
Trạng thái: Hết hiệu lực 30/04/1975
|
5
|
Sắc lệnh 167/SL
|
Sắc lệnh uỷ cho Bộ Kinh tế quyền ban hành những thể lệ đặc biệt để ngăn ngừa những luồng thương mại có hại cho dân sinh
|
Ban hành: 17/11/1950
Hiệu lực:
Trạng thái: Hết hiệu lực 30/04/1975
|
6
|
Sắc lệnh 163/SL
|
Sắc lệnh hạn chế việc giết thịt trâu bò
|
Ban hành: 17/11/1950
Hiệu lực:
Trạng thái: Hết hiệu lực 30/04/1975
|
7
|
Sắc lệnh 159/SL
|
Sắc lệnh quy định vấn đề ly hôn
|
Ban hành: 17/11/1950
Hiệu lực:
Trạng thái: Hết hiệu lực 30/04/1975
|
8
|
Sắc lệnh 158/SL
|
Sắc lệnh định việc bổ dụng cán bộ công nông vào ngạch thẩm phán và thăng bổ các thẩm phán toà án nhân dân huyện lên toà án nhân dân tỉnh
|
Ban hành: 17/11/1950
Hiệu lực:
Trạng thái: Hết hiệu lực 30/04/1975
|
9
|
Sắc lệnh 157/SL
|
Sắc lệnh tổ chức toà án nhân dân vùng tạm bị chiếm đóng
|
Ban hành: 17/11/1950
Hiệu lực:
Trạng thái: Hết hiệu lực 30/04/1975
|
10
|
Sắc lệnh 156/SL
|
Sắc lệnh toà án nhân dân Liên khu tổ chức
|
Ban hành: 17/11/1950
Hiệu lực:
Trạng thái: Hết hiệu lực 30/04/1975
|
11
|
Sắc lệnh 155/SL
|
Sắc lệnh tổ chức toà án quân sự liên khu
|
Ban hành: 17/11/1950
Hiệu lực:
Trạng thái: Hết hiệu lực 30/04/1975
|
12
|
Sắc lệnh 154/SL
|
Sắc lệnh ấn định những hình phạt trừng trị việc để tiết lộ bí mật
|
Ban hành: 17/11/1950
Hiệu lực:
Trạng thái: Hết hiệu lực 07/11/1991
|
13
|
Sắc lệnh 153/SL
|
Sắc lệnh sửa đổi Điều 104 Sắc lệnh số 63-SL ngày 22-11-1945 định kỳ họp thường lệ của HĐND tỉnh là ba tháng một lần
|
Ban hành: 17/11/1950
Hiệu lực:
Trạng thái: Hết hiệu lực 30/04/1975
|
14
|
Sắc lệnh 152/SL
|
Sắc lệnh sửa đổi Sắc lệnh số 200-SL ngày 8-7-1948 ấn định việc truy tố công chức bỏ việc trong thời kỳ kháng chiến
|
Ban hành: 17/11/1950
Hiệu lực:
Trạng thái: Hết hiệu lực 30/04/1975
|
15
|
Sắc lệnh 151/SL
|
Sắc lệnh đặt thể lệ chỉ định các hội thẩm nhân dân và định thành phần toà Phúc thẩm trong trường hợp đặc biệt
|
Ban hành: 17/11/1950
Hiệu lực:
Trạng thái: Hết hiệu lực 30/04/1975
|
16
|
Sắc lệnh 150/SL
|
Sắc lệnh tổ chức các trại giam
|
Ban hành: 07/11/1950
Hiệu lực:
Trạng thái: Hết hiệu lực 30/04/1975
|
17
|
Thông tư 15-LĐ-TT-P3
|
Giải thích các chi tiết việc xếp ngạch, bậc cho công nhân
|
Ban hành: 06/11/1950
Hiệu lực: 06/11/1950
|
18
|
Nghị định 60/LD-NĐ
|
Quy định về việc tuyển dụng các công nhân làm việc cho các doanh nghiệp quốc gia hay làm việc tạm thời cho Chính phủ
|
Ban hành: 01/11/1950
Hiệu lực: 01/11/1950
|
19
|
Nghị định 362-LB-NĐ
|
Đặt thể lệ cho công chức và gia đình công chức nằm điều trị tại bệnh viên, cho công chức nghỉ dưỡng bệnh, nghỉ dài hạn vì mắc bệnh lao hay bệnh phong và cho nữ công chức nghỉ hộ sản và cho con bú
|
Ban hành: 28/10/1950
Hiệu lực: 28/10/1950
|
20
|
Thông tư 41-NV-6-TT
|
Định thể lệ xếp công chức vào thang lương chung theo năng lực
|
Ban hành: 16/10/1950
Hiệu lực: 01/05/1950
|
|