THÔNG TƯ
Quy định về quản lý Quỹ tạm giữ của ngân sách nhà nước
tại các cơ quan đại diện Việt nam ở nước ngoài
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 20/3/1996 và Nghị định số 87/CPngày 19/12/1996 của Chính phủ qui định chi tiết việc phân cấp quản lí, chấphành và quyết toán Ngân sách Nhà nước.
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân sách Nhà nướcsố 06/1998/QH10 ngày 20/5/1998 và Nghị định số 51/1998/NĐ-CP ngày 18/7/1998 củaChính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 87/CP ngày 19/12/1996của Chính phủ qui định chi tiết việc phân cấp quản lí, lập, chấp hành và quyếttoán Ngân sách Nhà nước.
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 2 tháng 3 năm 1993 của Chính phủ quiđịnh nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ, cơ quan ngangBộ.
Căn cứ Nghị định số 178/CP ban hành ngày 28 tháng 10 năm 1994 vềnhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Bộ Tài chính.
Bộ Tài chính qui định về quản lí Quỹ tạm giữ của Ngân sách Nhà nướctại các Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài như sau:
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1.Quỹ tạm giữ của Ngân sách Nhà nước tại các Cơ quan đại diện Việt nam ở nướcngoài là một bộ phận Quỹ ngân sách Nhà nước. Quỹ được hình thành từ các nguồnthu của ngân sách nhà nước phát sinh tại các cơ quan đại diện Việt Nam (Ngoạigiao, Thương mại, Quân sự, Thông tấn xã, Đài truyền hình, Đài tiếng nói ViệtNam, Ban quản lí lao động...) ở nước ngoài.
2.Các khoản thu của Ngân sách Nhà nước phát sinh tại Cơ quan đại diện Việt nam ởnước ngoài đều phải nộp vào Quỹ tạm giữ và chỉ được sử dụng khi có lệnh chi củaBộ Tài chính thông qua điện mật do Bộ Ngoại giao kí, trừ các trường hợp tạm ứngtheo lệnh của Thủ tướng Chính phủ (hoặc cấp được Thủ tướng Chính phủ uỷ quyền).
3.Loại tiền thu chi Quỹ tạm giữ: Đô la Mỹ hoặc tiền địa phương theo qui định củaluật pháp nước sở tại.
4.Nghiêm cấm các trường hợp chi tạm ứng từ Quỹ tạm giữ cho đơn vị hoặc cá nhân màkhông có ý kiến của Bộ Tài chính,
5.Bộ Tài chính, Bộ ngoại giao và Người đứng đầu Cơ quan đại diện Việt Nam chịutrách nhiệm theo dõi, kiểm tra và quản lí Quỹ tạm giữ của Ngân sách Nhà nướctại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
II. QUY ĐỊNH CỤ THỂ
1. Các khoản thu thuộc Quỹ tạm giữ của Ngân sách Nhà nước bao gồm:
Cáckhoản thu lệ phí quản lí hành chính nhà nước tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nướcngoài theo qui định của Bộ Tài chính.
Cáckhoản thu lệ phí cấp hộ chiếu, giấy thông hành, giấy chứng nhận cho công dânViệt Nam và nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh và cư trú theo qui định của Bộ Tàichính.
Thuếthu nhập của cán bộ Việt Nam làm việc tại các tổ chức quốc tế ở nước ngoài
Tiềnđền bù đào tạo thu của lưu học sinh, thực tập sinh và lao động, các khoản bồithường và tiền phạt khác.
Tiềnviện trợ của các tổ chức quốc tế, đoàn thể quần chúng, cá nhân người nước ngoàitặng Chính phủ và nhân dân Việt Nam.
Cáckhoản thu khác do Bộ Tài chính quy định.
2. Các khoản chi từ Quỹ tạm giữ của Ngân sách Nhà nước gồm:
Chiquản lý nhà nước tại các Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
Chiđoàn ra, đóng niên liễm cho tổ chức quốc tế.
Chikhác của Ngân sách nhà nước.
3. Thủ tục thu và chi Quỹ tạm giữ của Ngân sách Nhà nước tại Cơquan đại diện Việt Nam ở nước ngoài
3.1 Thủ tục thu và nộp Quỹ tạm giữ của Ngân sách Nhà nước:
a.Trường hợp thu trực tiếp bằng tiền mặt hoặc séc, kế toán lập giấy nộp tiền vàoQuỹ tạm giữ của Ngân sách Nhà nước thành 3 liên:
Mộtliên giao cho người nộp tiền.
Mộtliên lưu tại Cơ quan đại diện
Mộtliên làm chứng từ kế toán để hạch toán sổ sách gửi về Bộ Ngoại giao.
b.Trường hợp thu chuyển khoản của ngân hàng, căn cứ chứng từ ngân hàng, kế toánlập giấy nộp tiền vào Quỹ tạm giữ của Ngân sách Nhà nước thành 2 liên:
Mộtliên làm chứng từ để hạch toán sổ sách và gửi về Bộ Ngoại giao.
Mộtliên lưu tại Cơ quan đại diện.
Cáckhoản thu nộp Quỹ tạm giữ của Ngân sách Nhà nước tại các Cơ quan đại diện ViệtNam ở nước ngoài phải mở sổ sách theo dõi riêng, không để lẫn với kinh phí củaCơ quan đại diện.
3.2 Thủ tục chi Quỹ tạm giữ của Ngân sách Nhà nước:
3.2.1Căn cứ vào lệnh chi Quỹ tạm giữ của Ngân sách Nhà nước của Bộ Tài chính (mẫu số1), Bộ Ngoại giao thông báo (bằng điện mật) cho Cơ quan đại diện trích từ Quỹtạm giữ của Ngân sách Nhà nước tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài đểcấp cho các đối tượng được hưởng.
Nộidung điện gửi cho Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài cần ghi rõ các thôngtin sau đây:
Căncứ lệnh chi số.......... Quỹ tạm giữ NSNN của Bộ Tài chính. Đề nghị trích sốtiền...... từ Quỹ tạm giữ NSNN tại Cơ quan đại diện Việt Namở.................... cấp cho...................... Nội dung chi...............
Khichi từ Quỹ tạm giữ NSNN, kế toán lập phiếu chi (2 liên) ghi rõ nội dung chi(theo đúng điện mật của Bộ Ngoại giao).
Mộtliên làm chứng từ để hạch toán sổ sách và gửi về Bộ Ngoại giao.
Mộtliên lưu tại cơ quan đại diện.
3.2.2Căn cứ lệnh chi Quỹ tạm giữ của Ngân sách Nhà nước, Bộ Tài chính lập thông triduyệt y dự toán tiền đồng Việt Nam (được qui đổi từ số ngoại tệ đã đưọc tríchtừ Quỹ tạm giữ của Ngân sách Nhà nước nhân với tỉ giá hạch toán do Bộ Tài chínhqui định) hạch toán Ghi thu "Tiền lệ phí lãnh sự hoặc các khoản thu khác ởnước ngoài" đồng thời Ghi chi "Cấp cho Bộ, Cơ quan"đối tượng đượchưởng Ngân sách Nhà nước (tương ứng theo Chương, khoản, mục lục Ngân sách Nhà nước).
3.2.3Trường hợp tạm ứng từ Quỹ tạm giữ của Ngân sách Nhà nước theo lệnh của Chínhphủ, Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài có trách nhiệm báo cáo về Bộ Ngoạigiao và Bộ Tài chính để xử lý và giải quyết các khoản tạm ứng này.
4. Chế độ báo cáo thu chi Quỹ tạm giữ của Ngân sách nhà nước.
Hàngquý chậm nhất là vào ngày 20 của tháng cuối quý, Cơ quan đại diện Việt Nam ở nướcngoài báo cáo nhanh bằng điện về Bộ Ngoại giao số dư của Quỹ tạm giữ củaNgân sách Nhà nước. Bộ Ngoại giao tổng hợp báo cáo số dư Quỹ tạm giữ nói trêncho Bộ Tài chính để có biện pháp xử lí kịp thời, tránh tình trạng tồn đọng. BộTài chính sẽ tạm ngừng cấp phát kinh phí quý tiếp theo cho Cơ quan đại diệnViệt Nam ở nước ngoài nếu không nhận được báo cáo số dư theo đúng thời hạntrên.
Hàngquý, năm, Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài lập báo cáo tình hình thu chingoại tệ từ Quỹ tạm giữ của Ngân sách Nhà nước (biểu mẫu 2) gửi về Bộ Ngoạigiao. Bộ Ngoại giao tổng hợp báo cáo thu chi Quỹ tạm giữ của Ngân sách Nhà nướccủa Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài gửi Bộ Tài chính ( biểu mẫu số 3).
Địnhkì Bộ Tài chính phối hợp với Bộ Ngoại giao tiến hành kiểm tra Quỹ tạm giữ củaNgân sách Nhà nước tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài. Khi kiểm tra nếuphát hiện có khoản thu chi không đúng chế độ, hạch toán không đúng thì Bộ Tàichính sẽ xuất toán, đồng thời cá nhân và người đứng đầu Cơ quan có trách nhiệmbồi hoàn số tiền đã chi sai.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1.Người đứng đầu Cơ quan đại diện Việt Nam tại nước ngoài chịu trách nhiệm trongviệc thực hiện quản lí các khoản thu chi Quỹ tạm giữ của Ngân sách Nhà nước theoqui định của Thông tư này.
2.Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký và thay thế Thông tư số 11TC/TCĐN ngày 20/4/1992 của Bộ Tài chính quy định về quản lý Quỹ tạm giữ củaNgân sách Nhà nước ở các Sứ quán, cơ quan đại diện ngoại giao ta ở nước ngoài.
3.Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các Cơ quan đại diện ViệtNam ở nước ngoài phản ánh về Bộ Tài chính và Bộ Ngoại giao để nghiên cứu giảiquyết./.
Mẫu số 1
(Kèm theo Thông tư số 29/2000/TT-BTC ngày 24/4/2000)
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc ------------------- |
LỆNH CHI QUỸ TẠM GIỮ
Số: /TG
Kính gửi: CƠ QUAN ĐẠI DIỆN VIỆT NAMTẠI...
Đề nghị Cơ quan đạidiện trích Quỹ tạm giữ của Ngân sách Nhà nước tại Cơ quan cấp cho ...
Căn cứ:
Quyết định/Công vănsố: ngày của (Cơ quan)
Nội dung chi:
Ngoại tệ (bằng số):
(bằng chữ):
HàNội, ngày ..... tháng ..... năm.....
TL.BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Vụtrưởng vụ tài chính đối ngoại
(Kèm theo Thông tư số 29/2000/TT-BTC ngày 24/4/2000)
Mẫu số 2
BÁO CÁO QUYẾT TOÁNTHU CHI QUỸ TẠM GIỮ
(Dùng cho cơ quan đại diện Việt nam ở nước ngoài)
(Lập chi tiết theo mục lục Ngân sách Nhà nước)
Tháng.... năm ...
(đơnvị tính: mỗi loại đồng tiền 1biểu)
MụcTiểu mụcQuyết toán (luỹ kế từ đầu năm ) | | | | | |
| | A. SỐ THU: 1. Dư tháng trước chuyển sang: 2. Phát sinh thu trong tháng: | | | |
028 | | Thu tiền nhà thuộc sở hữu Nhà nước, nhà hỗ tương, nhà thuê | | | |
| 01 15 | Thu tiền nhà cho thuê Khác | | | |
042 | | Lệ phí ngoại giao | | | |
| 01 02 03 15 | Lệ phí làm hộ chiếu Lệ phí làm Visa Lệ phí đăng ký cư trú Khác | | | |
046 | | Lệ phí hành chính | | | |
| 06 15 | Công chứng Khác | | | |
068 | | Thu tiền bán tài sản | | | |
| 02 05 07 15 | Ô tô Đồ gỗ Máy tính, fôtô, máy fax Các tài sản khác | | | |
062 | | Thu khác | | | |
| 15 | Các khoản thu khác: lãi Ngân hàng, hoàn thuế, ... | | | |
076 | | Viện trợ cho mục đích khác | | | |
| 15 | Các tổ chức khác | | | |
| | B. SỐ CHI TRONG THÁNG (theo lệnh chi số ... của Bộ Tài chính) | | | |
| | Chi chuyển sang nguồn kinh phí | | | |
| | Chi khác | | | |
| | Chuyển về nước nộp NSNN | | | |
| | C. SỐ DƯ CHUYỂN SANG THÁNG SAU: | | | |
| | | | | | | |
Người lập biểu
(Ký và ghi rõ họ tên)
Ngàytháng năm Thủ trưởng cơ quan
(Kèm theo Thông tư số 29/2000/TT-BTC ngày 24/4/2000)
Mẫu số 3
BÁO CÁO QUYẾT TOÁN THU CHI QUỸ TẠM GIỮ NĂM ...
(Dùng cho Bộ chủ quản)
Cơ quan đại diện | Số dư đầu kỳ | Số thu trong kỳ | Chi trong kỳ theo lệnh Bộ Tài chính | Số dư cuối kỳ |
| Nguyên tệ | Quy USD | Nguyên tệ | Quy USD | Nguyên tệ | Quy USD | Nguyên tệ | Quy USD |
Anh | | | | | | | | |
Bỉ | | | | | | | | |
... | | | | | | | | |
... | | | | | | | | |
| | | | | | | | |
| | | | | | | | |
| | | | | | | | |
----------------- | ------------- | ------------- | ------------- | ------------- | ------------- | ------------- | ------------- | ------------- |
TỔNG CỘNG | | | | | | | | |
Ngày tháng năm
Thủtrưởng đơn vị
(Kýtên, đóng dấu)