THÔNG TƯ
Quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí
cấp chứng minh nhân dân và lệ phí đăng ký và quản lý hộkhẩu
Căn cứ Nghị định số57/2002/NĐ-CP ngày 3/6/2002 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành Pháp lệnhphí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số05/1999/NĐ-CP ngày 3/2/1999 của Chính phủ về chứng minh nhân dân;
Căn cứ Nghị định số51/CP ngày 10/5/1997 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ khẩu;
Bộ Tài chính quyđịnh chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp chứng minh nhân dân và lệphí đăng ký và quản lý hộ khẩu như sau:
I. Đối tượng thu vàmức thu
1. Đối tượng thu lệphí cấp chứng minh nhân dân và lệ phí đăng ký và quản lý hộ khẩu như sau:
a) Công dân Việt namkhi được cơ quan Công an cấp mới, đổi, cấp lại chứng minh nhân dân thì phải nộplệ phí theo quy định tại Thông tư này; trừ các đối tượng không phải nộp sauđây:
- Bố, mẹ, vợ (hoặcchồng) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ.
- Thương binh, con dưới18 tuổi của thương binh.
- Công dân thuộc xã,thị trấn vùng cao theo qui định của Uỷ ban dân tộc.
b) Công dân Việt Namkhi thực hiện đăng ký và quản lý hộ khẩu với cơ quan Công an thì phải nộp lệphí theo qui định tại Thông tư này; trừ các đối tượng không phải nộp sau đây:
- Bố, mẹ, vợ (hoặcchồng) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ.
- Thương binh, con dưới18 tuổi của thương binh.
- Công dân hoàn thànhnghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an trở về khi đăng ký hộ khẩu trở lại.
- Công dân thuộc xã,thị trấn vùng cao theo quy định của Uỷ ban dân tộc.
2. Mức thu lệ phí cấpchứng minh nhân dân và mức thu lệ phí đăng ký và quản lý hộ khẩu được quy địnhcụ thể tại biểu phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
II. Tổ chức thu,nộp và quản lý sử dụng
1. Cơ quan Công an thulệ phí theo qui định tại Thông tư này phải thực hiện:
a) Niêm yết công khaimức thu lệ phí cấp chứng minh nhân dân, lệ phí đăng ký và quản lý hộ khẩu tạitrụ sở cơ quan nơi thu lệ phí.
b) Khi thu tiền lệ phíphải cấp cho người nộp tiền biên lai thu lệ phí do Bộ Tài chính (Tổng cục Thuế)phát hành. Biên lai thu lệ phí nhận tại cơ quan thuế địa phương nơi cơ quancông an đóng trụ sở và được quản lý, sử dụng theo quy định của Bộ Tài chính.
c) Thực hiện đăng ký,kê khai, thu, nộp, quyết toán tiền lệ phí theo qui định tại Thông tư số63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các qui địnhpháp luật về phí và lệ phí.
2. Cơ quan Công antrực tiếp thu lệ phí cấp chứng minh nhân dân, lệ phí đăng ký và quản lý hộ khẩuđược trích để lại một phần tiền lệ phí theo tỷ lệ (%) trên tổng số tiền lệ phíthực thu được để chi phí cho việc thu lệ phí như sau:
a) Cơ quan Công anquận thuộc thành phố trực thuộc trung ương, phường nội thành của thành phố trựcthuộc tỉnh được trích 35% (ba mươi lăm phần trăm).
b) Cơ quan Công an tạicác xã, thị trấn miền núi, biên giới, hải đảo được trích toàn bộ (100%).
c) Cơ quan Công an tạikhu vực khác ngoài các khu vực nêu tại tiết a, tiết b trên đây được trích 70%(bảy mươi phần trăm).
3. Số tiền được tríchđể lại theo tỷ lệ (%) quy định tại điểm 2 trên đây được sử dụng để chi phí choviệc thu lệ phí theo các nội dung cụ thể sau đây:
- Chi phí trực tiếpphục vụ cho việc thu lệ phí như: in (mua) mẫu, biểu, sổ sách.
- Chi mua văn phòngphẩm, điện thoại, điện, nước, công tác phí theo tiêu chuẩn, định mức hiện hành.
- Trích quỹ khen thưởng,phúc lợi cho cán bộ, nhân viên trực tiếp thu lệ phí. Mức trích 2 quỹ khen thưởng,phúc lợi bình quân 1 năm, một người tối đa không quá 3 tháng lương thực hiệnnếu số thu năm nay cao hơn năm trước và bằng 2 tháng lương thực hiện nếu số thunăm nay thấp hơn năm trước.
Công an tỉnh, thànhphố được điều chuyển số tiền lệ phí được trích để lại giữa các quận, huyện đểđảm bảo chi cho công tác thu lệ phí và phải sử dụng đúng mục đích, có chứng từhợp pháp theo chế độ qui định, quyết toán năm nếu không sử dụng hết thì đượcchuyển sang năm sau để tiếp tục chi theo qui định.
4. Tổng số tiền lệ phíthu được, sau khi trừ số được trích để lại theo tỷ lệ (%) qui định tại điểm 2trên đây, số còn lại phải nộp vào ngân sách nhà nước (ngân sách trung ương), chương,loại, khoản tương ứng, mục 046 Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành theo thủtục và thời hạn quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của BộTài chính hướng dẫn thi hành pháp luật về phí, lệ phí.
III. Tổ chức thựchiện
Thông tư này có hiệulực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký. Các qui định trước đây về lệ phí cấpchứng minh nhân dân, lệ phí đăng ký và quản lý hộ khẩu trái với Thông tư nàyđều hết hiệu lực thi hành.
Trong quá trình thựchiện nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thờivề Bộ Tài chính để nghiên cứu, giải quyết./.
Biểu mức thu lệ phí
cấp chứng minh nhân dân và lệ phí đăng ký và quản lý hộkhẩu
(Ban hành kèm theo Thông tư số:.77/2002/TT-BTC
ngày 10 tháng 9 năm 2002 của Bộ Tài chính)
Số TT | Danh mục lệ phí | Đơn vị tính | Mức thu |
Các quận của Thành phố trực thuộc trung ương, hoặc phường nội thành của thành phố thuộc tỉnh | Xã, thị trấn miền núi, biên giới, hải đảo. | Khu vực khác |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
I | Lệ phí cấp chứng minh nhân dân(không bao gồm tiền ảnh của người được cấp chứng minh nhân dân). | | | | |
1 | Cấp mới | Đ/lần cấp | 5.000 | 2.000 | 3.000 |
2 | Cấp lại; Đổi | Đ/lần cấp | 6.000 | 3.000 | 4.000 |
II | Lệ phí đăng ký và quản lý hộ khẩu: | | | | |
1 | Đăng ký chuyển đến cả hộ hoặc một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu gia đình hoặc giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể. | Đ/lần đăng ký | 10.000 | 2.000 | 5.000 |
2 | Cấp mới, cấp lại, đổi sổ hộ khẩu gia đình | Đ/lần đăng ký | 15.000 | 4.000 | 8.000 |
| - Riêng cấp đổi sổ hộ khẩu gia đình theo yêu cầu của chủ hộ vì lý do nhà nước đổi thay địa giới hành chính, tên đường phố, số nhà. | Đ/lần cấp | 8.000 | 3.000 | 5.000 |
| | | | | |
| | | | | |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
3 | Cấp mới, cấp lại, đổi giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể | Đ/lần đăng ký | 10.000 | 4.000 | 6.000 |
| - Riêng cấp đổi giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể do nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên đường phố, số nhà. | | 5.000 | 2.000 | 3.000 |
4 | Cấp mới, cấp lại, đổi giấy đăng ký tạm trú có thời hạn cho hộ gia đình | Đ/lần cấp | 10.000 | 4.000 | 6.000 |
5 | Gia hạn tạm trú có thời hạn | Đ/lần cấp | 3.000 | 1.000 | 2.000 |
6 | Cấp mới, cấp lại, đổi giấy tạm trú có thời hạn cho một nhân khẩu. | Đ/lần cấp | 5.000 | 2.000 | 3.000 |
7 | Đính chính các thay đổi trong sổ hộ khẩu gia đình, giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể: (Nhưng không thu lệ phí đối với trường hợp đính chính lại địa chỉ do nhà nước thay đổi địa giới hành chính, đường phố, số nhà; Xoá tên trong sổ hộ khẩu. | Đ/lần cấp | 5.000 | 2.000 | 3.000 |