THÔNG TƯ
Hướng dẫn kế toán nghiệp vụ thuế và thu khác đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
_______________________
Căn cứ Luật Kế toán ngày 17/06/2003 và Nghị định số 128/2004/NĐ-CP ngày 31/05/2004 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Kế toán áp dụng trong lĩnh vực kế toán nhà nước;
Căn cứ Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ngày 14/06/2005; Luật Thuế giá trị gia tăng ngày 21/05/1997, sửa đổi bổ sung ngày 17/06/2003; Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt ngày 31/05/1998, bổ sung sửa đổi ngày 17/06/2003; các văn bản hướng dẫn các Luật trên;
Căn cứ Luật Hải quan ngày 12/07/2001 và Luật bổ sung một số điều của Luật Hải quan ngày 24/06/2005;
Căn cứ Nghị định số 185/2004/NĐ-CP ngày 04/11/2004 của Chính phủ về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực Kế toán; Nghị định số 100/2004/NĐ-CP ngày 25/02/2004 của Chính phủ về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực Thuế; Nghị định số 138/2004/NĐ-CP ngày 17/06/2004 của Chính phủ về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực Hải quan và các Nghị định bổ sung sửa đổi các Nghị định trên,
Bộ Tài chính hướng dẫn kế toán nghiệp vụ thuế và thu khác đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, như sau:
I. QUY ĐỊNH CHUNG
A. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Kế toán nghiệp vụ thuế và thu khác đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là việc tổ chức hệ thống thông tin quản lý nội bộ của hệ thống Hải quan về thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng (GTGT), thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB), thu lệ phí, thu phạt, thu bán hàng tịch thu và các khoản thu khác theo quy định của Nhà nước đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu (sau đây gọi tắt là kế toán nghiệp vụ thuế xuất, nhập khẩu).
2. Kế toán nghiệp vụ thuế xuất, nhập khẩu có nhiệm vụ ghi chép, phản ánh tình hình thu nộp Ngân sách Nhà nước về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và các khoản thu khác của các đối tượng nộp thuế hoặc đối tượng vi phạm hành chính trong và ngoài lĩnh vực thuế, bao gồm: Số thuế, lệ phí phải thu; số thuế, lệ phí đã thu; số thuế, lệ phí đã thu và đã nộp Ngân sách; số thuế còn nợ đọng; số hàng hóa tạm giữ; số hàng hóa đã có quyết định tịch thu nhưng chưa tổ chức bán hoặc chưa tiêu hủy; số hàng hóa đã chuyển cho cơ quan có thẩm quyền xử lý,…
3. Kế toán nghiệp vụ thuế xuất, nhập khẩu được ghi chép, phản ánh theo phương pháp ghi kép, bảo đảm tổng hợp được các thông tin phù hợp với yêu cầu quản lý của hệ thống Hải quan theo từng kỳ kế toán, từng sắc thuế, từng loại đối tượng nộp thuế.
4. Yêu cầu kế toán nghiệp vụ thuế xuất, nhập khẩu:
4.1. Phản ánh đầy đủ nghiệp vụ thu thuế xuất, nhập khẩu phát sinh vào chứng từ kế toán, sổ kế toán và báo cáo tài chính.
4.2. Phản ánh kịp thời, đúng thời gian quy định về các thông tin, số liệu kế toán thu thuế xuất, nhập khẩu phục vụ yêu cầu quản lý của hệ thống Hải quan.
4.3. Phản ánh rõ ràng, dễ hiểu và chính xác thông tin, số liệu kế toán thu thuế xuất, nhập khẩu phục vụ yêu cầu quản lý của hệ thống Hải quan.
4.4. Phản ánh trung thực tế hiện trạng, bản chất sự việc, nội dung và giá trị của nghiệp vụ thuế xuất, nhập khẩu bảo đảm thông tin có độ tin cậy cao.
4.5. Thông tin, số liệu kế toán thu thuế xuất, nhập khẩu phải được phản ánh liên tục; số liệu kế toán phản ánh kỳ này phải kế tiếp theo số liệu kế toán của kỳ trước.
4.6. Thông tin, số liệu kế toán thu thuế xuất, nhập khẩu phải được phân loại, sắp xếp theo trình tự, có hệ thống và và thống nhất với các chỉ tiêu trong kế hoạch của Nhà nước giao, thống nhất với hệ thống thông tin của kế toán Nhà nước tại Kho bạc.
5. Đơn vị tính sử dụng trong kế toán nghiệp vụ thuế xuất, nhập khẩu:
5.1. Đơn vị tiền tệ là đồng Việt Nam (ký hiệu quốc gia là “đ”, ký hiệu quốc tế là “VND”). Trong trường hợp nghiệp vụ thu thuế, lệ phí phát sinh là ngoại tệ, phải ghi theo nguyên tệ và đồng Việt Nam theo tỷ giá mua vào do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm tính thuế, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác; đối với loại ngoại tệ không có tỷ giá hối đoái với đồng Việt Nam thì phải quy đổi thông qua một loại ngoại tệ có tỷ giá hối đoái với đồng Việt Nam.
5.2. Kế toán hiện vật đối với hàng hóa tạm giữ, tịch thu phải dùng các đơn vị đo lường chính thức của Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; trường hợp có sử dụng đơn vị đo lường khác thì phải quy đổi ra đơn vị đo lường chính thức của Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
6. Chữ viết và chữ số sử dụng trong kế toán nghiệp vụ thuế xuất, nhập khẩu:
6.1. Chữ viết sử dụng trong kế toán nghiệp vụ thuế xuất, nhập khẩu là tiếng Việt.
6.2. Chữ số sử dụng trong kế toán nghiệp vụ thuế xuất, nhập khẩu là chữ số Ả-Rập: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9; sau chữ số hàng nghìn, triệu, tỷ, nghìn tỷ, triệu tỷ, tỷ tỷ phải đặt dấu chấm (.); khi còn ghi chữ số sau chữ số hàng đơn vị phải đặt dấu phẩy (,) sau chữ số hàng đơn vị.
6.3. Bộ phận kế toán ở đơn vị cấp trên, khi lập báo cáo kế toán nghiệp vụ thuế xuất, nhập khẩu tổng hợp, nếu có số liệu báo cáo trên 9 chữ số thì được lựa chọn sử dụng đơn vị tiền tệ rút gọn là nghìn đồng, nếu trên 12 chữ số thì được lựa chọn sử dụng đơn vị tiền tệ rút gọn là triệu đồng, nếu trên 15 chữ số thì được lựa chọn sử dụng đơn vị tiền tệ rút gọn là tỷ đồng. Khi sử dụng đơn vị tiền tệ rút gọn, được làm tròn số bằng cách: Chữ số sau chữ số đơn vị tiền tệ rút gọn nếu bằng năm (5) trở lên thì được tăng thêm một (1) đơn vị; nếu nhỏ hơn năm (5) thì không tính.
7. Kỳ kế toán nghiệp vụ thuế xuất, nhập khẩu:
Kỳ kế toán gồm kỳ kế toán năm, kỳ kế toán quý, kỳ kế toán tháng, được quy định như sau:
7.1. Kỳ kế toán năm là mười hai tháng, tính từ đầu ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 năm dương lịch.
7.2. Kỳ kế toán quý là ba tháng, tính từ đầu ngày 01 tháng đầu quý đến hết ngày cuối cùng của tháng cuối quý;
7.3. Kỳ kế toán tháng là một tháng, tính từ đầu ngày 01 đến hết ngày cuối cùng của tháng.
8. Kiểm tra kế toán:
Cơ quan Hải quan phải chịu sự kiểm tra kế toán đối với kế toán nghiệp vụ thuế xuất, nhập khẩu của cơ quan có thẩm quyền và không quá một lần kiểm tra cùng một nội dung trong một năm. Việc kiểm tra kế toán chỉ được thực hiện khi có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Nội dung kiểm tra kế toán gồm: Kiểm tra việc thực hiện các nội dung công tác kế toán; kiểm tra việc tổ chức bộ máy kế toán và người làm kế toán; kiểm tra việc tổ chức quản lý và hoạt động nghề nghiệp kế toán; kiểm tra việc chấp hành các quy định khác của pháp luật về kế toán.
Thủ trưởng và người làm kế toán nghiệp vụ thuế xuất, nhập khẩu ở các đơn vị được kiểm tra kế toán có trách nhiệm: Cung cấp cho đoàn kiểm tra kế toán tài liệu kế toán có liên quan đến nội dung kiểm tra và giải trình các nội dung theo yêu cầu của đoàn kiểm tra; thực hiện kết luận của đoàn kiểm tra kế toán.
Thủ trưởng và người làm kế toán nghiệp vụ thuế xuất, nhập khẩu ở các đơn vị được kiểm tra kế toán có quyền: Từ chối cho kiểm tra nếu thấy việc kiểm tra không đúng thẩm quyền hoặc nội dung kiểm tra trái với quy định của pháp luật; Khiếu nại về kết luận của đoàn kiểm tra kế toán với cơ quan có thẩm quyền ra quyết định kiểm tra kế toán; Trường hợp không đồng ý với kết luận của cơ quan có thẩm quyền ra quyết định kiểm tra kế toán, cơ quan Hải quan bị kiểm tra vẫn phải thực hiện và được quyền khiếu nại với cơ quan xử lý khiếu nại cuối cùng theo quy định của pháp luật về khiếu nại tố cáo.
Trong nội bộ cơ quan Hải quan, bộ phận kế toán nghiệp vụ thuế xuất, nhập khẩu phải chịu sự kiểm tra thường xuyên của Thủ trưởng cơ quan Hải quan nhằm bảo đảm cho các quy định về kế toán được chấp hành nghiêm chỉnh, số liệu kế toán được thể hiện chính xác, trung thực.
9. Kiểm kê tài sản:
Kiểm kê tài sản là việc xác định tại chỗ về số tiền tồn quỹ, sao kê xác định số thuế còn nợ đọng của đối tượng nộp thuế, số hàng hóa còn tạm giữ trong kho, số hàng có quyết định tịch thu những chưa chuyển cho cơ quan có thẩm quyền để xử lý còn lưu giữ ở đơn vị tại thời điểm kiểm kê để đối chiêu với số liệu trên sổ kế toán.
Các đơn vị Hải quan thực hiện kiểm kê định kỳ cuối quý, cuối năm và trong các trường hợp khác theo yêu cầu quản lý.
10. Trách nhiệm quản lý, sử dụng, cung cấp thông tin, tài liệu kế toán:
10.1. Cơ quan Hải quan phải xây dựng quy chế quản lý, sử dụng, bảo quản tài liệu kế toán thuế xuất, nhập khẩu, trong đó quy định rõ trách nhiệm và quyền hạn đối với từng bộ phận và từng người làm kế toán; phải bảo đảm đầy đủ cơ sở vật chất, phương tiện quản lý, bảo quản tài liệu kế toán.
10.2. Cơ quan Hải quan phải có trách nhiệm cung cấp thông tin, tài liệu kế toán nghiệp vụ thuế xuất, nhập khẩu cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện chức năng theo quy định của pháp luật. Các cơ quan được cung cấp tài liệu kế toán phải có trách nhiệm giữ gìn, bảo quản tài liệu kế toán trong thời gian sử dụng và phải hoàn trả đầy đủ, đúng hạn tài liệu kế toán đã sử dụng.
10.3. Việc cung cấp thông tin, tài liệu cho các đối tượng do Thủ trưởng cơ quan Hải quan quyết định theo quy định của pháp luật. Việc khai thác, sử dụng tài liệu kế toán phải được sự đồng ý bằng văn bản của Thủ trưởng cơ quan Hải quan hoặc người được uỷ quyền.
11. Lưu trữ tài liệu kế toán
11.1. Lưu trữ tài liệu kế toán phải bảo đảm an toàn, nguyên vẹn các thông tin kế toán để chứng minh các báo cáo nghiệp vụ thuế xuất, nhập khẩu. Lưu trừ tài liệu kế toán bao gồm lưu trữ tài liệu kế toán đã in ra giấy và tài liệu kế toán dưới dạng thông điệp dữ liệu điện tử.
11.2. Lưu trữ tài liệu kế toán đã in ra giấy:
Tài liệu kế toán phải lưu trữ bao gồm: Chứng từ kế toán; sổ kế toán; báo cáo kế toán và các tài liệu khác đã được đơn vị in ra giấy.
Tài liệu kế toán phải được bảo quản đầy đủ, an toàn trong quá trình sử dụng. Người làm kế toán nghiệp vụ thuế xuất, nhập khẩu có trách nhiệm bảo quản tài liệu kế toán của mình trong quá trình sử dụng. Tài liệu kế toán lưu trữ phải là bản chính theo quy định của pháp luật cho từng loại tài liệu kế toán. Trường hợp tài liệu kế toán bị tạm giữ, bị tịch thu, bị mất hoặc bị huỷ hoại thì phải có biên bản kèm theo bản sao chụp tài liệu bị tạm giữ, bị tịch thu, bị mất hoặc bị huỷ hoại.
Thủ trưởng cơ quan Hải quan phải chịu trách nhiệm tổ chức bảo quản, lưu trữ tài liệu kế toán về sự an toàn, đầy đủ và hợp pháp của tài liệu kế toán. Tài liệu kế toán đưa vào lưu trữ phải đầy đủ, có hệ thống, phải phân loại, sắp xếp thành từng bộ hồ sơ riêng theo thứ tự thời gian phát sinh và theo kỳ kế toán năm.
Tài liệu kế toán được lưu tại kho lưu trữ của cơ quan Hải quan. Kho lưu trữ tài liệu kế toán phải bố trí gần địa bàn nơi đơn vị đóng trụ sở, phải có đầy đủ thiết bị bảo quản và điều kiện bảo quản bảo đảm an toàn trong quá trình lưu trữ theo quy định của pháp luật.
11.3. Lưu trữ tài liệu kế toán điện tử:
Tài liệu kế toán điện tử các thông điệp, dữ liệu kế toán chứa trong các băng từ, đĩa từ, thẻ thanh toán và các vật mang tin khác phải được sắp xếp theo thứ tự thời gian, được bảo quản với đầy đủ các điều kiện kỹ thuật chống thoái hoá chứng từ điện tử và chống tình trạng truy cập thông tin bất hợp pháp từ bên ngoài.
Trường hợp tài liệu kế toán điện tử được lưu trữ bằng bản gốc trên thiết bị đặc biệt thì phải lưu trữ các thiết bị đọc tin phù hợp để có thể khai thác được khi cần thiết.
12. Xử phạt vi phạm hành chính về kế toán:
Các tổ chức, cá nhân có vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán thì bị xử phạt theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán hiện hành. Đối với các hành vi vi phạm về kế toán có liên quan đến nghiệp vụ thuế xuất, nhập khẩu hoặc nghiệp vụ Hải quan thì bị xử phạt theo quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực Thuế hoặc trong lĩnh vực Hải quan.
B. TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN
1. Tổ chức bộ máy kế toán
Kế toán nghiệp vụ thuế xuất, nhập khẩu tại Tổng cục Hải quan được thực hiện theo nguyên tắc tổng hợp toàn ngành thông qua việc tổng hợp báo cáo kế toán nghiệp vụ từ các bộ phận kế toán tại các đơn vị cơ sở.
Tại mỗi đơn vị Hải quan cấp Cục, Chi cục hoặc Hải quan cửa khẩu cần bố trí một bộ phận chịu trách nhiệm kế toán nghiệp vụ thuế xuất, nhập khẩu và các khoản thu khác phù hợp với điều kiện của đơn vị.
2. Nhiệm vụ thực hiện kế toán nghiệp vụ thuế xuất, nhập khẩu
2.1. Tại Tổng cục Hải quan:
a. Hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra việc chấp hành chính sách và công tác kế toán nghiệp vụ thuế xuất, nhập khẩu ở các bộ phận kế toán trong toàn hệ thống Hải quan.
b. Tổng hợp, phân tích các báo cáo nghiệp vụ về các thông tin kế toán nghiệp vụ thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu thực hiện trong toàn hệ thống Hải quan phục vụ yêu cầu quản lý.
c. Thường xuyên nghiên cứu, đánh giá thực trạng để đề xuất những nội dung cần bổ sung, sửa đổi trong các quy định về kế toán nghiệp vụ thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu trình Bộ Tài chính hoặc Tổng cục Hải quan phê duyệt.
d. Các công việc khác được giao.
2.2. Tại các Cục Hải quan:
Bộ phận kế toán nghiệp vụ thuế xuất, nhập khẩu tại các Cục Hải quan có nhiệm vụ:
a. Hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra việc chấp hành chính sách và công tác kế toán nghiệp vụ thuế xuất, nhập khẩu ở các bộ phận kế toán tại đơn vị cơ sở thuộc Cục Hải quan.
b. Tổng hợp, phân tích các báo cáo nghiệp vụ về các thông tin kế toán nghiệp vụ thuế xuất, nhập khẩu thực hiện tại đơn vị mình theo yêu cầu quản lý.
c. Thường xuyên nghiên cứu, đánh giá thực trạng để đề xuất những nội dung cần bổ sung, sửa đổi trong các quy định về kế toán nghiệp vụ thuế xuất, nhập khẩu và báo cáo với Tổng cục Hải quan.
d. Các công việc khác được giao.
e. Trường hợp các Cục Hải quan không phân cấp công tác kế toán nghiệp vụ thuế xuất, nhập khẩu đến đơn vị cơ sở, hoặc chỉ phân cấp một số bộ phận thì phải tổ chức thực hiện công tác kế toán theo phạm vi công việc của đơn vị, lập báo cáo nghiệp vụ và tổng hợp báo cáo nghiệp vụ gửi cơ quan cấp trên đúng thời hạn quy định.
2.3. Tại các Chi cục Hải quan hoặc Hải quan cửa khẩu:
Bộ phận kế toán nghiệp vụ thuế xuất, nhập khẩu tại đơn vị cơ sở có nhiệm vụ:
a. Kiểm tra tính hợp pháp của các chứng từ liên quan đến kế toán nghiệp vụ thuế xuất, nhập khẩu làm cơ sở cho việc tính thuế, lệ phí và các khoản thu khác.
b. Thực hiện việc tổng hợp số thuế theo tờ khai, theo thông báo điều chỉnh, viết biên lai, thu thuế, thu lệ phí, theo dõi nợ thuế và đôn đốc thu nợ thuế.
c. Kiểm tra các chứng từ thu, bảo đảm thu đúng, thu đủ, nộp kịp thời tiền thuế, lệ phí và thu khác vào Ngân sách Nhà nước và trích nộp cấp trên.
d. Tổ chức thực hiện công tác kế toán nghiệp vụ thuế xuất, nhập khẩu theo phạm vi công việc của đơn vị, lập báo cáo gửi cơ quan cấp trên đúng thời hạn quy định.
e. Trường hợp đơn vị Hải quan cơ sở không tổ chức bộ phận kế toán nghiệp vụ thuế xuất, nhập khẩu thì thực hiện việc báo sổ lên bộ phận kế toán nghiệp vụ thuế xuất, nhập khẩu của đơn vị cấp trên để tổ chức thực hiện kế toán.
3. Bố trí người làm kế toán nghiệp vụ thuế xuất, nhập khẩu
Các đơn vị Hải quan tuỳ theo tình hình thực tế phải bố trí người làm kế toán nghiệp vụ thuế xuất, nhập khẩu chuyên trách bảo đảm thực hiện đầy đủ công việc của bộ phận kế toán tại đơn vị mình. Việc bố trí người làm kế toán nghiệp vụ thuế xuất, nhập khẩu phải được thực hiện theo các quy định hiện hành pháp luật về kế toán và các quy định khác của Nhà nước.
II. QUY ĐỊNH CỤ THỂ
A. HỆ THỐNG CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
1. Quy định chung
1.1. Nội dung và mẫu chứng từ kế toán
Chứng từ kế toán nghiệp vụ thuế xuất, nhập khẩu phải thực hiện theo đúng nội dung, phương pháp lập, ký chứng từ theo quy định của Luật Kế toán và Nghị định số 128/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Kế toán áp dụng trong lĩnh vực kế toán nhà nước.
1.2. Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán
Tất cả chứng từ kế toán do bộ phận kế toán thuế xuất, nhập khẩu lập hoặc từ bên ngoài chuyển đến đều phải tập trung vào bộ phận kế toán thuế xuất, nhập khẩu. Bộ phận kế toán kiểm tra những chứng từ kế toán đó và chỉ sau khi kiểm tra, xác minh tính pháp lý của chứng từ thì mới dùng những chứng từ đó để ghi sổ kế toán.
- Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán gồm các bước sau:
+ Lập, tiếp nhận, xử lý chứng từ kế toán;
+ Người làm kế toán kiểm tra và ký chứng từ kế toán hoặc trình thủ trưởng đơn vị ký duyệt (nếu có).
+ Phân loại, sắp xếp chứng từ kế toán, định khoản và ghi sổ kế toán;
+ Lưu trữ, bảo quản chứng từ kế toán.
- Trình tự kiểm tra chứng từ kế toán, gồm:
+ Kiểm tra tính hợp pháp của nghiệp vụ thuế xuất, nhập khẩu phát sinh đã ghi trên chứng từ kế toán;
+ Kiểm tra tính rõ ràng, trung thực, đầy đủ của các chỉ tiêu, các nội dung ghi chép trên chứng từ kế toán;
+ Kiểm tra tính chính xác của số liệu, thông tin trên chứng từ kế toán.
Khi kiểm tra chứng từ kế toán nếu phát hiện có hành vi vi phạm chính sách, chế độ, các quy định về quản lý tài chính, thuế của Nhà nước, phải từ chối thực hiện, đồng thời báo ngay cho Thủ trưởng cơ quan Hải quan biết để xử lý kịp thời theo đúng pháp luật hiện hành.
Đối với những chứng từ kế toán lập không đúng thủ tục, nội dung và chữ số không rõ ràng, thì người chịu trách nhiệm kiểm tra hoặc ghi sổ phải lập lại chứng từ phù hợp, sau đó mới làm căn cứ ghi sổ.
1.3. Lập chứng từ kế toán
- Đối với mọi nghiệp vụ phát sinh liên quan đến hoạt động nghiệp vụ thuế xuất, nhập khẩu, bộ phận kế toán thuế xuất, nhập khẩu của cơ quan Hải quan đều phải lập chứng từ kế toán. Chứng từ kế toán chỉ lập 1 lần cho một nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh.
- Chứng từ kế toán phải lập theo đúng mẫu qui định cho từng loại nghiệp vụ. Các chứng từ kế toán được lập bằng máy vi tính phải bảo đảm đủ nội dung quy định về tính pháp lý cho chứng từ kế toán. Trường hợp lập chứng từ kế toán bằng tay thì phải ghi chép đủ nội dung quy định cho mẫu chứng từ kế toán.
- Việc ghi chép trên chứng từ phải đầy đủ, rõ ràng, đúng các nội dung quy định theo mẫu:
+ Chữ viết trên chứng từ phải rõ ràng, không được viết tắt, không được tẩy xoá; khi viết phải dùng bút bi hoặc bút mực; không viết bằng mực đỏ.
+ Số tiền viết bằng chữ phải khớp đúng với số tiền viết bằng số. Chữ đầu tiên phải viết in hoa, những chữ còn lại không được viết bằng chữ in hoa; phải viết sát đầu dòng, chữ viết và chữ số phải viết liên tục không để cách quãng, ghi hết dòng mới xuống dòng khác, không viết chèn dòng, không viết đè lên chữ in sẵn; chỗ trống phải gạch chéo để không thể sửa chữa, thêm số hoặc thêm chữ. Chứng từ bị tẩy xoá, sửa chữa đều không có giá trị thanh toán và ghi sổ kế toán. Khi viết sai vào mẫu chứng từ in sẵn thì phải huỷ bỏ bằng cách gạch chéo chứng từ viết sai.
+ Yếu tố ngày, tháng, năm của chứng từ phải viết bằng số. Riêng các tờ séc thì ngày, tháng viết bằng chữ, năm viết bằng số.
- Chứng từ lập nhiều liên phải được lập một lần cho tất cả các liên theo cùng một nội dung bằng máy vi tính, máy chữ hoặc viết lồng bằng giấy than. Trường hợp đặc biệt phải lập nhiều liên nhưng không thể viết một lần tất cả các liên chứng từ thì có thể viết hai lần nhưng phải bảo đảm thống nhất nội dung tất cả các liên chứng từ.
1.4. Sử dụng, quản lý, in và phát hành biểu mẫu chứng từ kế toán:
Tất cả các bộ phận kế toán thuế xuất, nhập khẩu đều phải áp dụng thống nhất chế độ chứng từ kế toán quy định trong Thông tư này. Trong quá trình thực hiện, các bộ phận kế toán thuế xuất, nhập khẩu không được tự động thay đổi nội dung các biểu mẫu chứng từ kế toán trái với qui định trong Thông tư này.
Ngoài những chứng từ kế toán ban hành trong Thông tư này, các bộ phận kế toán nghiệp vụ thuế xuất, nhập khẩu còn phải sử dụng các chứng từ kế toán được ban hành ở các văn bản pháp quy khác liên quan đến hoạt động thuế xuất, nhập khẩu.
Mẫu chứng từ in sẵn phải được bảo quản cẩn thận, không được để hư hỏng, mục nát. Séc và giấy tờ có giá phải được quản lý như tiền. Việc phân cấp in, quản lý và phân phối các chứng từ kế toán thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính.
2. Danh mục chứng từ kế toán
STT
|
TÊN CHỨNG TỪ
|
Số hiệu
chứng từ
|
A
|
Chứng từ kế toán ban hành trong Thông tư này
|
|
1
|
Chứng từ ghi sổ thuế phải thu theo tờ khai Hải quan
|
C1-HQ
|
2
|
Giấy thông báo phí, lệ phí Hải quan (đơn vị kê khai hải quan điện tử)
|
C2-HQ
|
3
|
Quyết định phạt chậm nộp thuế
|
C3-HQ
|
4
|
Lệnh thu thuế, thu tiền phạt
|
C4-HQ
|
5
|
Quyết định về việc điều chỉnh thuế
|
C5-HQ
|
6
|
Quyết định về việc hoàn thuế
|
C6-HQ
|
7
|
Giấy đề nghị hoàn thuế
|
C7-HQ
|
8
|
Quyết định về việc không thu thuế
|
C8-HQ
|
9
|
Giấy xác nhận tiền thuế chưa được hoàn trả
|
C9-HQ
|
10
|
Quyết định về việc khấu trừ thuế (chuyển đến khấu trừ)
|
C10-HQ
|
11
|
Quyết định về việc khấu trừ thuế (khấu trừ tại chỗ)
|
C11-HQ
|
12
|
Quyết định về việc tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực Hải quan
|
C12-HQ
|
13
|
Biên bản giao nhận hồ sơ, tang vật vi phạm hành chính trong lĩnh vực Hải quan
|
C13-HQ
|
14
|
Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về Hải quan ngoài lĩnh vực thuế
|
C14-HQ
|
15
|
Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về Hải quan trong lĩnh vực thuế
|
C15-HQ
|
16
|
Quyết định giải quyết khiếu nại quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực Hải quan
|
C16-HQ
|
17
|
Quyết định tiêu huỷ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực Hải quan
|
C17-HQ
|
18
|
Quyết định sung công quỹ, hàng hoá, vật phẩm, phương tiện không xác định được chủ sở hữu
|
C18-HQ
|
19
|
Quyết định về việc miễn giảm thuế
|
C19-HQ
|
20
|
Quyết định về việc miễn phạt chậm nộp thuế
|
C20-HQ
|
21
|
Quyết định về việc hoàn phí, lệ phí Hải quan
|
C21-HQ
|
22
|
Quyết định về việc chuyển loại hình nợ thuế
|
C22-HQ
|
23
|
Quyết định về việc truy thu thuế
|
C23- HQ
|
24
|
Quyết định về việc xoá nợ thuế, nợ phạt
|
C24- HQ
|
B
|
Các chứng từ ban hành tại các văn bản khác
|
|
1.
|
Các chứng từ nghiệp vụ Hải quan khác
|
|
2.
|
Các loại biên lai thu tiền
|
|
3.
|
Các loại giấy nộp tiền
|
|
Mẫu các chứng từ kế toán quy định tại Phụ lục số 01 Thông tư này.
B. HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
1. Quy định chung về hệ thống tài khoản
1.1. Tài khoản kế toán là phương pháp kế toán dùng để phân loại và hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh theo nội dung kinh tế. Tài khoản kế toán đối với nghiệp vụ thuế xuất, nhập khẩu phản ánh và kiểm soát thường xuyên, liên tục và có hệ thống số thu thuế, phí, lệ phí, thu phạt; số thu thuế, phí, lệ phí, thu phạt đã thu; số thu thuế, phí, lệ phí, thu phạt thu được đã nộp ngân sách; số thuế còn nợ đọng; số hàng còn tạm giữ; số hàng hóa đã có quyết định tịch thu nhưng chưa tổ chức bán hoặc chưa tiêu hủy;…
1.2. Tài khoản kế toán được mở cho từng đối tượng kế toán có cùng nội dung kinh tế. Toàn bộ các tài khoản kế toán sử dụng trong kế toán hình thành Hệ thống tài khoản kế toán. Hệ thống tài khoản kế toán nghiệp vụ thuế xuất, nhập khẩu bao gồm các tài khoản trong Bảng cân đối tài khoản và các tài khoản ngoài Bảng cân đối tài khoản. Các tài khoản trong Bảng cân đối tài khoản được sắp xếp theo thứ tự: Các tài khoản tiền; các tài khoản thanh toán và các tài khoản thu thuế và thu khác.
1.3. Các tài khoản trong Bảng cân đối tài khoản được hạch toán theo phương pháp “ghi kép”. Mỗi tài khoản được chi tiết theo các đối tượng cụ thể phù hợp với yêu cầu quản lý.
1.4. Các tài khoản ngoài Bảng cân đối tài khoản phản ánh những tài sản hiện có ở đơn vị nhưng chưa được xác định là số thu thuế hoặc thu khác. Tài khoản ngoài Bảng cân đối tài khoản còn phản ánh một số chỉ tiêu đã được phản ánh trong Bảng cân đối tài khoản nhưng cần theo dõi riêng phục vụ cho yêu cầu quản lý. Các tài khoản ngoài Bảng cân đối tài khoản được hạch toán theo phương pháp “ghi đơn”.
1.5. Các đơn vị Hải quan, nếu có nhu cầu có thể bổ sung tài khoản chi tiết cho những tài khoản kế toán đã được quy định trong “Danh mục hệ thống tài khoản kế toán thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu” quy định trong Thông tư này.
2. Danh mục hệ thống tài khoản kế toán thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
2.1. Tài khoản trong Bảng cân đối tài khoản
Số
|
Số hiệu tài khoản
|
Tên
|
Ghi
|
TT
|
Cấp 1
|
Cấp 2
|
Cấp 3
|
Cấp 4
|
tài khoản
|
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
111
|
|
|
|
Tiền mặt
|
|
|
|
1111
|
|
|
Tiền thuế
|
|
|
|
|
11111
|
|
Tiền Việt Nam
|
|
|
|
|
11112
|
|
Ngoại tệ
|
|
|
|
1112
|
|
|
Tiền khác
|
|
2
|
112
|
|
|
|
Tiền gửi Kho bạc
|
|
|
|
1121
|
|
|
Tiền gửi phí, lệ phí hải quan
|
|
|
|
1122
|
|
|
Tiền gửi từ thu phạt
|
|
|
|
|
11221
|
|
Vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế
|
|
|
|
|
11222
|
|
Vi phạm hành chính ngoài lĩnh vực thuế
|
|
|
|
1123
|
|
|
Tiền gửi tạm giữ chờ xử lý
|
|
|
|
1124
|
|
|
Tiền gửi thuế tạm thu
|
|
|
|
|
11241
|
|
Thuế xuất khẩu
|
|
|
|
|
11242
|
|
Thuế nhập khẩu
|
|
|
|
|
11244
|
|
Thuế TTĐB
|
|
|
|
|
11245
|
|
Thuế tự vệ chống bán phá giá
|
|
|
|
1129
|
|
|
Tiền gửi khác
|
|
3
|
113
|
|
|
|
Tiền đang chuyển
|
|
4
|
314
|
|
|
|
Thanh toán với đối tượng nộp thuế
|
|
|
|
3141
|
|
|
Thanh toán tiền thuế
|
|
|
|
|
31411
|
|
Thuế xuất khẩu
|
|
|
|
|
31412
|
|
Thuế nhập khẩu
|
|
|
|
|
31413
|
|
Thuế GTGT
|
|
|
|
|
31414
|
|
Thuế TTĐB
|
|
|
|
|
31415
|
|
Thuế tự vệ chống bán phá giá
|
|
|
|
3142
|
|
|
Thanh toán phạt chậm nộp thuế
|
|
|
|
|
31421
|
|
Thuế xuất khẩu
|
|
|
|
|
31422
|
|
Thuế nhập khẩu
|
|
|
|
|
31423
|
|
Thuế GTGT
|
|
|
|
|
31424
|
|
Thuế TTĐB
|
|
|
|
|
31425
|
|
Thuế tự vệ chống bán phá giá
|
|
|
|
3149
|
|
|
Các khoản thanh toán khác
|
|
5
|
315
|
|
|
|
Phải thu về thuế tạm thu
|
|
|
|
3151
|
|
|
Thuế xuất khẩu
|
|
|
|
|
31511
|
|
Hàng tạm nhập, tái xuất
|
|
|
|
|
31512
|
|
Hàng tạm xuất, tái nhập
|
|
|
|
|
31513
|
|
Hàng nhập sản xuất, xuất khẩu
|
|
|
|
|
31514
|
|
Hàng nhập đầu tư
|
|
|
|
|
31515
|
|
Hàng nhập gia công
|
|
|
|
3152
|
|
|
Thuế nhập khẩu
|
|
|
|
|
31521
|
|
Hàng tạm nhập, tái xuất
|
|
|
|
|
31522
|
|
Hàng tạm xuất, tái nhập
|
|
|
|
|
31523
|
|
Hàng nhập sản xuất, xuất khẩu
|
|
|
|
|
31524
|
|
Hàng nhập đầu tư
|
|
|
|
|
31525
|
|
Hàng nhập gia công
|
|
|
|
3154
|
|
|
Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
|
|
|
|
31541
|
|
Hàng tạm nhập, tái xuất
|
|
|
|
|
31542
|
|
Hàng tạm xuất, tái nhập
|
|
|
|
|
31543
|
|
Hàng nhập sản xuất, xuất khẩu
|
|
|
|
|
31544
|
|
Hàng nhập đầu tư
|
|
|
|
|
31545
|
|
Hàng nhập gia công
|
|
|
|
3155
|
|
|
Thuế tự vệ, chống bán phá giá
|
|
|
|
|
31551
|
|
Hàng tạm nhập, tái xuất
|
|
|
|
|
31552
|
|
Hàng tạm xuất, tái nhập
|
|
|
|
|
31553
|
|
Hàng nhập sản xuất, xuất khẩu
|
|
|
|
|
31554
|
|
Hàng nhập đầu tư
|
|
|
|
|
31555
|
|
Hàng nhập gia công
|
|
6
|
316
|
|
|
|
Thuế tạm thu thanh khoản
|
|
|
|
3161
|
|
|
Thuế xuất khẩu
|
|
|
|
|
31611
|
|
Hàng tạm nhập, tái xuất
|
|
|
|
|
31612
|
|
Hàng tạm xuất, tái nhập
|
|
|
|
|
31613
|
|
Hàng nhập sản xuất, xuất khẩu
|
|
|
|
|
31614
|
|
Hàng nhập đầu tư
|
|
|
|
|
31615
|
|
Hàng nhập gia công
|
|
|
|
3162
|
|
|
Thuế nhập khẩu
|
|
|
|
|
31621
|
|
Hàng tạm nhập, tái xuất
|
|
|
|
|
31622
|
|
Hàng tạm xuất, tái nhập
|
|
|
|
|
31623
|
|
Hàng nhập sản xuất, xuất khẩu
|
|
|
|
|
31624
|
|
Hàng nhập đầu tư
|
|
|
|
|
31625
|
|
Hàng nhập gia công
|
|
|
|
3164
|
|
|
Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
|
|
|
|
31641
|
|
Hàng tạm nhập, tái xuất
|
|
|
|
|
31642
|
|
Hàng tạm xuất, tái nhập
|
|
|
|
|
31643
|
|
Hàng nhập sản xuất, xuất khẩu
|
|
|
|
|
31644
|
|
Hàng nhập đầu tư
|
|
|
|
|
31645
|
|
Hàng nhập gia công
|
|
|
|
3165
|
|
|
Thuế tự vệ chống bán phá giá
|
|
|
|
|
31651
|
|
Hàng tạm nhập, tái xuất
|
|
|
|
|
31652
|
|
Hàng tạm xuất, tái nhập
|
|
|
|
|
31653
|
|
Hàng nhập sản xuất, xuất khẩu
|
|
|
|
|
31654
|
|
Hàng nhập đầu tư
|
|
|
|
|
31655
|
|
Hàng nhập gia công
|
|
7
|
318
|
|
|
|
Thanh toán với đối tượng nộp phí, lệ phí
|
|
|
|
3181
|
|
|
Lệ phí làm thủ tục hải quan
|
|
|
|
3182
|
|
|
Phí lưu kho hải quan
|
|
|
|
3183
|
|
|
Lệ phí quá cảnh
|
|
|
|
3184
|
|
|
Lệ phí áp tải hải quan
|
|
|
|
3185
|
|
|
Phí niêm phong, kẹp chì hải quan
|
|
|
|
3189
|
|
|
Phí, lệ phí khác
|
|
8
|
319
|
|
|
|
Thanh toán phạt vi phạm hành chính
|
|
|
|
3191
|
|
|
Trong lĩnh vực thuế
|
|
|
|
3192
|
|
|
Ngoài lĩnh vực thuế
|
|
9
|
333
|
|
|
|
Thanh toán thu nộp với ngân sách
|
|
|
|
3331
|
|
|
Thuế xuất khẩu
|
|
|
|
|
33311
|
|
Qua biên giới đất liền
|
|
|
|
|
|
333111
|
Hàng mậu dịch
|
|
|
|
|
|
333112
|
Hàng phi mậu dịch, tiểu ngạch
|
|
|
|
|
|
333113
|
Truy thu thuế
|
|
|
|
|
33312
|
|
Không qua biên giới đất liền
|
|
|
|
|
|
333121
|
Hàng mậu dịch
|
|
|
|
|
|
333122
|
Hàng phi mậu dịch, tiểu ngạch
|
|
|
|
|
|
333123
|
Truy thu thuế
|
|
|
|
3332
|
|
|
Thuế nhập khẩu
|
|
|
|
|
33321
|
|
Qua biên giới đất liền
|
|
|
|
|
|
333211
|
Hàng mậu dịch
|
|
|
|
|
|
333212
|
Hàng phi mậu dịch, tiểu ngạch
|
|
|
|
|
|
333213
|
Truy thu thuế
|
|
|
|
|
33322
|
|
Không qua biên giới đất liền
|
|
|
|
|
|
333221
|
Hàng mậu dịch
|
|
|
|
|
|
333222
|
Hàng phi mậu dịch, tiểu ngạch
|
|
|
|
|
|
333223
|
Truy thu thuế
|
|
|
|
3333
|
|
|
Thuế GTGT
|
|
|
|
|
33331
|
|
Qua biên giới đất liền
|
|
|
|
|
|
333311
|
Hàng mậu dịch
|
|
|
|
|
|
333312
|
Hàng phi mậu dịch, tiểu ngạch
|
|
|
|
|
|
333313
|
Truy thu thuế
|
|
|
|
|
33332
|
|
Không qua biên giới đất liền
|
|
|
|
|
|
333321
|
Hàng mậu dịch
|
|
|
|
|
|
333322
|
Hàng phi mậu dịch, tiểu ngạch
|
|
|
|
|
|
333323
|
Truy thu thuế
|
|
|
|
3334
|
|
|
Thuế tiêu thu đặc biệt
|
|
|
|
|
33341
|
|
Qua biên giới đất liền
|
|
|
|
|
|
333411
|
Hàng mậu dịch
|
|
|
|
|
|
333412
|
Hàng phi mậu dịch, tiểu ngạch
|
|
|
|
|
|
333413
|
Truy thu thuế
|
|
|
|
|
33342
|
|
Không qua biên giới đất liền
|
|
|
|
|
|
333421
|
Hàng mậu dịch
|
|
|
|
|
|
333422
|
Hàng phi mậu dịch, tiểu ngạch
|
|
|
|
|
|
333423
|
Truy thu thuế
|
|
|
|
3335
|
|
|
Thuế tự vệ chống bán phá giá
|
|
|
|
|
33351
|
|
Qua biên giới đất liền
|
|
|
|
|
|
333511
|
Hàng mậu dịch
|
|
|
|
|
|
333512
|
Hàng phi mậu dịch, tiểu ngạch
|
|
|
|
|
|
333513
|
Truy thu thuế
|
|
|
|
|
33352
|
|
Không qua biên giới đất liền
|
|
|
|
|
|
333521
|
Hàng mậu dịch
|
|
|
|
|
|
333522
|
Hàng phi mậu dịch, tiểu ngạch
|
|
|
|
|
|
333523
|
Truy thu thuế
|
|
|
|
3336
|
|
|
Phí, lệ phí hải quan
|
|
|
|
|
33361
|
|
Lệ phí làm thủ tục hải quan
|
|
|
|
|
33362
|
|
Phí lưu kho hải quan
|
|
|
|
|
33363
|
|
Lệ phí quá cảnh
|
|
|
|
|
33364
|
|
Lệ phí áp tải hải quan
|
|
|
|
|
33365
|
|
Phí niêm phong, kẹp chì hải quan
|
|
|
|
|
33369
|
|
Phí, lệ phí khác
|
|
|
|
3337
|
|
|
Tiền phạt
|
|
|
|
|
33371
|
|
Phạt chậm nộp thuế
|
|
|
|
|
33372
|
|
Vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế
|
|
|
|
|
33373
|
|
Vi phạm hành chính ngoài lĩnh vực thuế
|
|
|
|
3339
|
|
|
Các khoản thanh toán thu nộp khác
|
|
10
|
334
|
|
|
|
Ghi thu ngân sách
|
|
|
|
3341
|
|
|
Thuế xuất khẩu
|
|
|
|
3342
|
|
|
Thuế nhập khẩu
|
|
|
|
3343
|
|
|
Thuế GTGT
|
|
|
|
3344
|
|
|
Thuế TTĐB
|
|
|
|
3345
|
|
|
Thuế tự vệ, chống bán phá giá
|
|
11
|
335
|
|
|
|
Phải hoàn thuế tạm thu
|
|
12
|
336
|
|
|
|
Phải hoàn thuế và thu khác đã thu
|
|
|
|
3361
|
|
|
Thuế xuất khẩu
|
|
|
|
|
33611
|
|
Qua biên giới đất liền
|
|
|
|
|
|
336111
|
Hàng mậu dịch
|
|
|
|
|
|
336112
|
Hàng phi mậu dịch, tiểu ngạch
|
|
|
|
|
|
336113
|
Truy thu thuế
|
|
|
|
|
33612
|
|
Không qua biên giới đất liền
|
|
|
|
|
|
336121
|
Hàng mậu dịch
|
|
|
|
|
|
336122
|
Hàng phi mậu dịch, tiểu ngạch
|
|
|
|
|
|
336123
|
Truy thu thuế
|
|
|
|
3362
|
|
|
Thuế nhập khẩu
|
|
|
|
|
33621
|
|
Qua biên giới đất liền
|
|
|
|
|
|
336211
|
Hàng mậu dịch
|
|
|
|
|
|
336212
|
Hàng phi mậu dịch, tiểu ngạch
|
|
|
|
|
|
336213
|
Truy thu thuế
|
|
|
|
|
33622
|
|
Không qua biên giới đất liền
|
|
|
|
|
|
336221
|
Hàng mậu dịch
|
|
|
|
|
|
336222
|
Hàng phi mậu dịch, tiểu ngạch
|
|
|
|
|
|
336223
|
Truy thu thuế
|
|
|
|
3364
|
|
|
Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
|
|
|
|
33641
|
|
Qua biên giới đất liền
|
|
|
|
|
|
336411
|
Hàng mậu dịch
|
|
|
|
|
|
336412
|
Hàng phi mậu dịch, tiểu ngạch
|
|
|
|
|
|
336413
|
Truy thu thuế
|
|
|
|
|
33642
|
|
Không qua biên giới đất liền
|
|
|
|
|
|
336421
|
Hàng mậu dịch
|
|
|
|
|
|
336422
|
Hàng phi mậu dịch, tiểu ngạch
|
|
|
|
|
|
336423
|
Truy thu thuế
|
|
|
|
3365
|
|
|
Thuế tự vệ chống bán phá giá
|
|
|
|
|
33651
|
|
Qua biên giới đất liền
|
|
|
|
|
|
336511
|
Hàng mậu dịch
|
|
|
|
|
|
336512
|
Hàng phi mậu dịch, tiểu ngạch
|
|
|
|
|
|
336513
|
Truy thu thuế
|
|
|
|
|
33652
|
|
Không qua biên giới đất liền
|
|
|
|
|
|
336521
|
Hàng mậu dịch
|
|
|
|
|
|
336522
|
Hàng phi mậu dịch, tiểu ngạch
|
|
|
|
|
|
336523
|
Truy thu thuế
|
|
|
|
3366
|
|
|
Phí, lệ phí hải quan
|
|
|
|
|
33661
|
|
Lệ phí làm thủ tục hải quan
|
|
|
|
|
33662
|
|
Phí lưu kho hải quan
|
|
|
|
|
33663
|
|
Lệ phí quá cảnh
|
|
|
|
|
33664
|
|
Lệ phí áp tải hải quan
|
|
|
|
|
33665
|
|
Phí niêm phong, kẹp chì hải quan
|
|
|
|
|
33669
|
|
Phí, lệ phí khác
|
|
|
|
3367
|
|
|
Tiền phạt
|
|
|
|
|
33671
|
|
Phạt chậm nộp thuế
|
|
|
|
|
33672
|
|
Vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế
|
|
|
|
|
33673
|
|
Vi phạm hành chính ngoài lĩnh vực thuế
|
|
|
|
3369
|
|
|
Hoàn khác
|
|
13
|
338
|
|
|
|
Các khoản phải trả
|
|
|
|
3381
|
|
|
Tiền tạm giữ chờ xử lý
|
|
|
|
3382
|
|
|
Ký quỹ của doanh nghiệp
|
|
|
|
3383
|
|
|
Phải trả lệ phí cà phê
|
|
|
|
3384
|
|
|
Phải trả lệ phí hạt tiêu
|
|
|
|
3389
|
|
|
Phải trả khác
|
|
14
|
343
|
|
|
|
Thanh toán vãng lai với đơn vị dự toán
|
|
|
|
3431
|
|
|
Phí, lệ phí hải quan
|
|
|
|
3432
|
|
|
Tiền phạt vi phạm
|
|
|
|
3433
|
|
|
Tiền bán hàng tịch thu
|
|
|
|
3439
|
|
|
Các khoản khác
|
|
15
|
344
|
|
|
|
Thanh toán vãng lai với Sở Tài chính
|
|
|
|
3441
|
|
|
Phạt vi phạm hành chính
|
|
|
|
3442
|
|
|
Bán hàng tịch thu
|
|
|
|
3449
|
|
|
Các khoản khác
|
|
16
|
354
|
|
|
|
Điều chỉnh giảm số thu
|
|
|
|
3541
|
|
|
Số thuế đã nộp ngân sách chuyển đi khấu trừ
|
|
|
|
3542
|
|
|
Số tiền phạt chậm nộp thuế đã nộp ngân sách chuyển đi khấu trừ
|
|
|
|
3543
|
|
|
Thoái thu thuế từ ngân sách
|
|
|
|
|
35431
|
|
Thuế mậu dịch
|
|
|
|
|
|
354311
|
Số năm nay
|
|
|
|
|
|
354312
|
Số trước năm nay
|
|
|
|
|
35432
|
|
Thuế phi mậu dịch
|
|
|
|
|
|
354321
|
Số năm nay
|
|
|
|
|
|
354322
|
Số trước năm nay
|
|
|
|
|
35433
|
|
Tiền phạt chậm nộp thuế
|
|
|
|
|
|
354331
|
Số năm nay
|
|
|
|
|
|
354332
|
Số trước năm nay
|
|
|
|
3544
|
|
|
Hoàn bằng tiền mặt
|
|
|
|
|
35441
|
|
Hoàn thuế phi mậu dịch
|
|
|
|
|
35442
|
|
Lệ phí hải quan
|
|
|
|
|
35443
|
|
Tiền phạt VPHC
|
|
17
|
355
|
|
|
|
Số chuyển đến khấu trừ
|
|
|
|
3551
|
|
|
Số tiền thuế
|
|
|
|
3552
|
|
|
Số tiền phạt
|
|
18
|
715
|
|
|
|
Số thu thuế tạm thu
|
|
|
|
7151
|
|
|
Thuế xuất khẩu
|
|
|
|
|
71511
|
|
Hàng tạm nhập, tái xuất
|
|
|
|
|
71512
|
|
Hàng tạm xuất, tái nhập
|
|
|
|
|
71513
|
|
Hàng nhập sản xuất, xuất khẩu
|
|
|
|
|
71514
|
|
Hàng nhập đầu tư
|
|
|
|
|
71515
|
|
Hàng nhập gia công
|
|
|
|
7152
|
|
|
Thuế nhập khẩu
|
|
|
|
|
71521
|
|
Hàng tạm nhập, tái xuất
|
|
|
|
|
71522
|
|
Hàng tạm xuất, tái nhập
|
|
|
|
|