LUẬT
Thuế tài  nguyên
_______
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hoà  xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo  Nghị quyết số 51/2001/QH10; 
Quốc hội ban hành Luật thuế tài  nguyên. 
Chương I
NHỮNG QUY  ĐỊNH CHUNG
Điều 1.  Phạm vi điều chỉnh
Luật này quy định về đối tượng  chịu thuế, người nộp thuế, căn cứ tính thuế, kê khai thuế, nộp thuế, miễn thuế,  giảm thuế tài nguyên. 
Điều 2.  Đối tượng chịu thuế 
1. Khoáng sản kim loại. 
2. Khoáng sản không kim loại. 
3. Dầu thô. 
4. Khí thiên nhiên, khí than. 
5. Sản phẩm của rừng tự nhiên,  trừ động vật. 
6. Hải sản tự nhiên, bao gồm  động vật và thực vật biển. 
7. Nước thiên nhiên, bao gồm  nước mặt và nước dưới đất. 
8. Yến sào thiên nhiên.
9. Tài nguyên khác do Uỷ ban  thường vụ Quốc hội quy định. 
Điều 3.  Người nộp thuế
1. Người nộp thuế tài nguyên là  tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên thuộc đối tượng chịu thuế tài nguyên. 
2. Người nộp thuế tài nguyên  trong một số trường hợp được quy định cụ thể như sau:
a) Doanh nghiệp khai thác tài  nguyên được thành lập trên cơ sở liên doanh thì doanh nghiệp liên doanh là người  nộp thuế; 
b) Bên Việt Nam và bên nước  ngoài tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh khai thác tài nguyên thì trách nhiệm  nộp thuế của các bên phải được xác định cụ thể trong hợp đồng hợp tác kinh doanh; 
c) Tổ chức, cá nhân khai thác  tài nguyên nhỏ, lẻ bán cho tổ chức, cá nhân làm đầu mối thu mua và tổ chức, cá  nhân làm đầu mối thu mua cam kết chấp thuận bằng văn bản về việc kê khai, nộp  thuế thay cho tổ chức, cá nhân khai thác thì tổ chức, cá nhân làm đầu mối thu  mua là người nộp thuế. 
Chương II
CĂN CỨ  TÍNH THUẾ
Điều 4.  Căn cứ tính thuế
Căn cứ tính thuế tài nguyên là  sản lượng tài nguyên tính thuế, giá tính thuế và thuế suất
Điều 5.  Sản lượng tài nguyên tính thuế 
1. Đối với tài nguyên khai thác  xác định được số lượng, trọng lượng hoặc khối lượng thì sản lượng tài nguyên  tính thuế là số lượng, trọng lượng hoặc khối lượng của tài nguyên thực tế khai  thác trong kỳ tính thuế. 
2. Đối với tài nguyên khai thác  chưa xác định được số lượng, trọng lượng hoặc khối lượng thực tế khai thác do  chứa nhiều chất, tạp chất khác nhau thì sản lượng tài nguyên tính thuế được xác  định theo số lượng, trọng lượng hoặc khối lượng của từng chất thu được sau khi  sàng tuyển, phân loại. 
3. Đối với tài nguyên khai thác  không bán mà đưa vào sản xuất sản phẩm khác nếu không trực tiếp xác định được số  lượng, trọng lượng hoặc khối lượng thực tế khai thác thì sản lượng tài nguyên  tính thuế được xác định căn cứ vào sản lượng sản phẩm sản xuất trong kỳ tính  thuế và định mức sử dụng tài nguyên tính trên một đơn vị sản phẩm. 
4. Đối với nước thiên nhiên  dùng cho sản xuất thuỷ điện thì sản lượng tài nguyên tính thuế là sản lượng điện  của cơ sở sản xuất thuỷ điện bán cho bên mua điện theo hợp đồng mua bán điện  hoặc sản lượng điện giao nhận trong trường hợp không có hợp đồng mua bán điện  được xác định theo hệ thống đo đếm đạt tiêu chuẩn đo lường chất lượng Việt Nam,  có xác nhận của bên mua, bên bán hoặc bên giao, bên nhận. 
5. Đối với nước khoáng thiên  nhiên, nước nóng thiên nhiên, nước thiên nhiên dùng cho mục đích công nghiệp thì  sản lượng tài nguyên tính thuế được xác định bằng mét khối (m3) hoặc lít (I)  theo hệ thống đo đếm đạt tiêu chuẩn đo lường chất lượng Việt Nam. 
6. Đối với tài nguyên được khai  thác thủ công, phân tán hoặc khai thác lưu động, không thường xuyên, sản lượng  tài nguyên khai thác dự kiến trong một năm có giá trị dưới 200.000.000 đồng thì  thực hiện khoán sản lượng tài nguyên khai thác theo mùa vụ hoặc định kỳ để tính  thuế. Cơ quan thuế phối hợp với cơ quan có liên quan ở địa phương xác định sản  lượng tài nguyên khai thác được khoán để tính thuế. 
Chính phủ quy định chi tiết  Điều này.
Điều 6.  Giá tính thuế 
1. Giá tính thuế tài nguyên là  giá bán đơn vị sản phẩm tài nguyên của tổ chức, cá nhân khai thác chưa bao gồm  thuế giá trị gia tăng. 
2. Trường hợp tài nguyên chưa  xác định được giá bán thì giá tính thuế tài nguyên được xác định theo một trong  những căn cứ sau: 
a) Giá bán thực tế trên thị  trường khu vực của đơn vị sản phẩm tài nguyên cùng loại nhưng không thấp hơn giá  tính thuế do Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi  chung là Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh) quy định;
b) Trường hợp tài nguyên khai  thác có chứa nhiều chất khác nhau thì giá tính thuế xác định theo giá bán đơn vị  của từng chất và hàm lượng của từng chất trong tài nguyên khai thác nhưng không  thấp hơn giá tính thuế do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quy định. 
3. Giá tính thuế tài nguyên  trong một số trường hợp được quy định cụ thể như sau:
a) Đối với nước thiên nhiên  dùng cho sản xuất thủy điện là giá bán điện thương phẩm bình quân; 
b) Đối với gỗ là giá bán tại  bãi giao; trường hợp chưa xác định được giá bán tại bãi giao thì giá tính thuế  được xác định căn cứ vào giá tính thuế do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quy định; 
c) Đối với tài nguyên khai thác  không tiêu thụ trong nước mà xuất khẩu là giá xuất khẩu; 
d) Đối với dầu thô, khí thiên  nhiên, khí than là giá bán tại điểm giao nhận. Điểm giao nhận là điểm được thoả  thuận trong hợp đồng dầu mà ở đó dầu thô, khí thiên nhiên, khí than được chuyển  giao quyền sở hữu cho các bên tham gia hợp đồng dầu khí. 
4. Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quy  định cụ thể giá tính thuế đối với tài nguyên chưa xác định được giá bán đơn vị  sản phẩm tài nguyên, trừ dầu thô, khí thiên nhiên, khí than và nước thiên nhiên  dùng cho sản xuất thủy điện. 
Chính phủ quy định chi tiết  Điều này.
Điều 7.  Thuế suất
1. Biểu khung thuế suất thuế  tài nguyên được quy định như sau: 
    
        
            | 
             Số thứ tự 
             | 
            
             Nhóm, loại tài nguyên 
             | 
            
             Thuế suất (%) 
             | 
        
        
            | 
             I 
             | 
            
             Khoáng sản kim loại 		 
             | 
            
               
             | 
        
        
            | 
             1 
             | 
            
             Sắt, măng-gan (mangan) 		 
             | 
            
             7-20 
             | 
        
        
            | 
             2 
             | 
            
             Ti-tan (titan)  
             | 
            
             7-20 
             | 
        
        
            | 
             3 
             | 
            
             Vàng 
             | 
            
             9-25 
             | 
        
        
            | 
             4 
             | 
            
             Đất hiếm 
             | 
            
             12-25 
             | 
        
        
            | 
             5 
             | 
            
             Bạch kim, bạc, thiếc 		 
             | 
            
             7-25 
             | 
        
        
            | 
             6 
             | 
            
             Vôn-phờ-ram (wolfram),  		ăng-ti-moan (antimoan)  
             | 
            
             7-25 
             | 
        
        
            | 
             7 
             | 
            
             Chì, kẽm, nhôm, bô-xit  		(bouxite), đồng, ni-ken (niken)  
             | 
            
             7-25 
             | 
        
        
            | 
             8 
             | 
            
             Cô-ban (coban),  		mô-lip-đen (molipden), thuỷ ngân, ma-nhê (magie), va-na-đi (vanadi) 		 
             | 
            
             7-25 
             | 
        
        
            | 
             9 
             | 
            
             Khoáng sản kim loại  		khác  
             | 
            
             5-25 
             | 
        
        
            | 
             II 
             | 
            
             Khoáng sản không kim  		loại  
             | 
            
               
             | 
        
        
            | 
             1 
             | 
            
             Đất khai thác để san  		lấp, xây dựng công trình  
             | 
            
             3-10 
             | 
        
        
            | 
             2 
             | 
            
             Đá, trừ đá nung vôi và  		sản xuất xi măng; sỏi; cát, trừ cát làm thủy tinh  
             | 
            
             5-15 
             | 
        
        
            | 
             3 
             | 
            
             Đất làm gạch  
             | 
            
             5-15 
             | 
        
        
            | 
             4 
             | 
            
             Gờ-ra-nít (granite),  		sét chịu lửa  
             | 
            
             7-20 
             | 
        
        
            | 
             5 
             | 
            
             Đô-lô-mít (dolomite),  		quắc-zít (quartzite) 
             | 
            
             7-20 
             | 
        
        
            | 
             6 
             | 
            
             Cao lanh, mi-ca (mica),  		thạch anh kỹ thuật, cát làm thủy tinh 
             | 
            
             7-15 
             | 
        
        
            | 
             7 
             | 
            
             Pi-rít (pirite),  		phốt-pho-rít (phosphorite), đá nung vôi và sản xuất xi măng  
             | 
            
             5-15 
             | 
        
        
            | 
             8 
             | 
            
             A-pa-tít (apatit),  		séc-păng-tin (secpentin)  
             | 
            
             3-10 
             | 
        
        
            | 
             9 
             | 
            
             Than an-tra-xít  		(antraxit) hầm lò  
             | 
            
             4-20 
             | 
        
        
            | 
             10 
             | 
            
             Than an-tra-xít  		(antraxit) lộ thiên  
             | 
            
             6-20 
             | 
        
        
            | 
             11 
             | 
            
             Than nâu, than mỡ 
             | 
            
             6-20 
             | 
        
        
            | 
             12 
             | 
            
             Than khác 
             | 
            
             4-20 
             | 
        
        
            | 
             13 
             | 
            
             Kim cương, ru-bi  		(rubi), sa-phia (sapphire)  
             | 
            
             16-30 
             | 
        
        
            | 
             14 
             | 
            
             E-mô-rốt (emerald),  		a-lếch-xan-đờ-rít (alexandrite), màu đen 
             | 
            
             16-30 
             | 
        
        
            | 
             15 
             | 
            
             Adít, rô-đô-lít  		(rodolite), py-rốp (pyrope), bê-rin (berin), sờ-pi-nen (spinen), tô-paz  		(topaz)  
             | 
            
             12-25 
             | 
        
        
            | 
             16 
             | 
            
             Thạch anh tinh thể màu  		tím xanh, vàng lục, da cam; cờ-ri-ô-lít (cryolite); ô-pan (pan) quý màu  		trắng, đỏ lửa; phen-sờ-phát (fenspat); birusa; nê-phờ-rít (nefrite) 		 
             | 
            
             12-25 
             | 
        
        
            | 
             17 
             | 
            
             Khoáng sản không kim  		loại khác  
             | 
            
             4-25 
             | 
        
        
            | 
             III 
             | 
            
             Dầu thô  
             | 
            
             6-40 
             | 
        
        
            | 
             IV 
             | 
            
             Khí thiên nhiên, khí  		than  
             | 
            
             1-30 
             | 
        
        
            | 
             V 
             | 
            
             Sản phẩm của rừng tự  		nhiên  
             | 
            
               
             | 
        
        
            | 
             1 
             | 
            
             Gỗ nhóm I 
             | 
            
             25-35 
             | 
        
        
            | 
             2 
             | 
            
             Gỗ nhóm II 
             | 
            
             20-30 
             | 
        
        
            | 
             3 
             | 
            
             Gỗ nhóm III, IV 
             | 
            
             15-20 
             | 
        
        
            | 
             4 
             | 
            
             Gỗ nhóm V, VI, VII,  		VIII và các loại gỗ khác  
             | 
            
             10-15 
             | 
        
        
            | 
             5 
             | 
            
             Cành, ngọn, gốc, rễ 		 
             | 
            
             10-20 
             | 
        
        
            | 
             6 
             | 
            
             Củi 
             | 
            
             1-5 
             | 
        
        
            | 
             7 
             | 
            
             Tre, trúc, nứa, mai,  		giang, tranh, vầu, lồ ô  
             | 
            
             10-15 
             | 
        
        
            | 
             8 
             | 
            
             Trầm hương, kỳ nam 		 
             | 
            
             25-30 
             | 
        
        
            | 
             9 
             | 
            
             Hồi, quế, sa nhân, thảo  		quả  
             | 
            
             10-15 
             | 
        
        
            | 
             10 
             | 
            
             Sản phẩm khác của rừng  		tự nhiên  
             | 
            
             5-15 
             | 
        
        
            | 
             VI 
             | 
            
             Hải sản tự nhiên 
             | 
            
               
             | 
        
        
            | 
             1 
             | 
            
             Ngọc trai, bào ngư, hải  		sâm  
             | 
            
             6-10 
             | 
        
        
            | 
             2 
             | 
            
             Hải sản tự nhiên khác 
             | 
            
             1-5 
             | 
        
        
            | 
             VII 
             | 
            
             Nước thiên nhiên 
             | 
            
               
             | 
        
        
            | 
             1 
             | 
            
             Nước khoáng thiên nhiên,  		nước nóng thiên nhiên, nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp 		 
             | 
            
             8-10 
             | 
        
        
            | 
             2 
             | 
            
             Nước thiên nhiên dùng  		cho sản xuất thủy điện  
             | 
            
             2-5 
             | 
        
        
            | 
             3 
             | 
            
             Nước thiên nhiên dùng  		cho sản xuất, kinh doanh, trừ nước quy định tại điểm 1 và điểm 2 Nhóm  		này  
             | 
            
               
             | 
        
        
            | 
             3.1 
             | 
            
             Nước mặt 
             | 
            
             1-3 
             | 
        
        
            | 
             3.2 
             | 
            
             Nước dưới đất  
             | 
            
             3-8 
             | 
        
        
            | 
             VIII 
             | 
            
             Yến sào thiên nhiên 		 
             | 
            
             10-20 
             | 
        
        
            | 
             IX 
             | 
            
             Tài nguyên khác  
             | 
            
             1-20 
             | 
        
    
2. Thuế suất cụ thể đối với dầu  thô, khí thiên nhiên, khí than được xác định lũy tiến từng phần theo sản lượng  dầu thô, khí thiên nhiên, khí than khai thác bình quân mỗi ngày.
3. Căn cứ vào quy định tại  khoản 1 và khoản 2 Điều này, Uỷ ban thường vụ Quốc hội quy định mức thuế suất cụ  thể đối với từng loại tài nguyên trong từng thời kỳ bảo đảm các nguyên tắc sau: 
a) Phù hợp với danh mục nhóm,  loại tài nguyên và trong phạm vi khung thuế suất do Quốc hội quy định; 
b) Góp phần quản lý nhà nước  đối với tài nguyên; bảo vệ, khai thác, sử dụng hợp lý, tiết kiệm và hiệu quả  nguồn tài nguyên; 
c) Góp phần bảo đảm nguồn thu  ngân sách nhà nước và bình ổn thị trường. 
Chương III
KÊ KHAI,  NỘP THUẾ , MIỄN, GIẢM THUẾ
Điều 8. Kê  khai, nộp thuế
Người nộp thuế tài nguyên thực  hiện đăng ký, kê khai, tính và nộp thuế theo quy định của pháp luật về quản lý  thuế. 
Điều 9.  Miễn, giảm thuế 
1. Người nộp thuế tài nguyên  gặp thiên tai, hoả hoạn, tai nạn bất ngờ gây tổn thất đến tài nguyên đã kê khai,  nộp thuế thì được xét miễn, giảm thuế phải nộp cho số tài nguyên bị tổn thất;  trường hợp đã nộp thuế thì được hoàn trả số thuế đã nộp hoặc trừ vào số thuế tài  nguyên phải nộp của kỳ sau. 
2. Miễn thuế đối với hải sản tự  nhiên. 
3. Miễn thuế đối với cành, ngọn,  củi, tre, trúc, nứa, mai, giang, tranh, vầu, lồ ô do cá nhân được phép khai thác  phục vụ sinh hoạt. 
4. Miễn thuế đối với nước thiên  nhiên dùng cho sản xuất thuỷ điện của hộ gia đình, cá nhân tự sản xuất phục vụ  sinh hoạt. 
5. Miễn thuế đối với nước thiên  nhiên dùng cho nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp; nước thiên  nhiên do hộ gia đình, cá nhân khai thác phục vụ sinh hoạt.
6. Miễn thuế đối với đất khai  thác và sử dụng tại chỗ trên diện tích đất được giao, được thuê; đất khai thác  để san lấp, xây dựng công trình an ninh, quân sự, đê điều. 
7. Trường hợp khác được miễn,  giảm thuế do Uỷ ban thường vụ Quốc hội quy định.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN  THI HÀNH
Điều 10.  Hiệu lực thi hành 
1. Luật này có hiệu lực thi  hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2010. 
2. Các văn bản quy phạm pháp  luật sau đây hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Luật này có hiệu lực: 
a) Pháp lệnh thuế tài nguyên số  05/1998/PL-UBTVQH10;
b) Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung  Điều 6 Pháp lệnh thuế tài nguyên số 07/2008/PL-UBTVQH12. 
3. Đối với dự án đầu tư hoặc  hợp đồng dầu khí đã được ký kết trước ngày 01 tháng 7 năm 2010 mà trong Giấy  phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc hợp đồng dầu khí có quy định về thuế  tài nguyên thì thực hiện theo quy định tại Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu  tư hoặc hợp đồng dầu khí đã ký kết. Trường hợp ưu đãi về thuế tài nguyên quy  định tại Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc hợp đồng dầu khí thấp hơn  ưu đãi về thuế tài nguyên quy định tại Luật này thì áp dụng ưu đãi về thuế theo  quy định của Luật này cho thời gian còn lại. 
Điều 11.  Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
Chính phủ quy định chi tiết,  hướng dẫn thi hành các điều, khoản được giao trong Luật; hướng dẫn những nội  dung cần thiết khác của Luật này để đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước.
Luật này đã được Quốc hội nước  Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XII, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 25  tháng 11 năm 2009./.