Turn on more accessible mode
Turn off more accessible mode
  • Đăng nhập
  • English
Cổng thông tin điện tử Bộ Tư pháp - Ministry of Justice’s portal
  • Cổng thông tin điện tử
  • Trang chủ
  • Tìm kiếm
  • CSDLQG về văn bản pháp luật
  • English
    

THỜI GIAN BAN HÀNH

  • 1945 đến 1950
  • 1951 đến 1960
  • 1961 đến 1970
  • 1971 đến 1980
  • 1981 đến 1990
  • 1991 đến 2000
  • 2001 đến 2010
  • 2011 đến 2020

CƠ QUAN BAN HÀNH

  • Quốc hội
  • Uỷ ban Thường vụ Quốc hội
  • Chủ tịch nước
  • Chính phủ
  • Thủ tướng Chính phủ
  • Các Bộ, cơ quan ngang Bộ
  • Các cơ quan khác
  • Các tỉnh, thành phố

LOẠI VĂN BẢN

  • Hiến pháp
  • Luật, Bộ luật
  • Nghị quyết
  • Pháp lệnh
  • Nghị định
  • Quyết định
  • Thông tư
  • Thông tư liên tịch

Thông báo

Cục Công nghệ thông tin, Bộ Tư pháp trân trọng cảm ơn Quý độc giả trong thời gian qua đã sử dụng hệ thống văn bản quy phạm pháp luật tại địa chỉ http://www.moj.gov.vn/pages/vbpq.aspx.

Đến nay, nhằm phục vụ tốt hơn nhu cầu khai thác, tra cứu văn bản quy phạm pháp luật từ Trung ương đến địa phương, Cục Công nghệ thông tin đã đưa Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật vào sử dụng tại địa chỉ http://vbpl.vn/Pages/portal.aspx để thay thế cho hệ thống cũ nói trên.

Cục Công nghệ thông tin trân trọng thông báo tới Quý độc giả được biết và mong rằng Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật sẽ tiếp tục là địa chỉ tin cậy để khai thác, tra cứu văn bản quy phạm pháp luật.

Trong quá trình sử dụng, chúng tôi luôn hoan nghênh mọi ý kiến góp ý của Quý độc giả để Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật được hoàn thiện.

Ý kiến góp ý xin gửi về Phòng Thông tin điện tử, Cục Công nghệ thông tin, Bộ Tư pháp theo số điện thoại 046 273 9718 hoặc địa chỉ thư điện tử banbientap@moj.gov.vn  .

Tình trạng hiệu lực văn bản:  Hết hiệu lực
Thuộc tínhLược đồBản in
CHÍNH PHỦ
Số: 95/2002/NĐ-CP
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 11 tháng 11 năm 2002                          
No tile

NGHỊ ĐỊNH CỦA CHÍNH PHỦ

Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 1 Nghị định số76/2002/NĐ-CP ngày 13/9/2002 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điềucủa Nghị định số 79/2000/NĐ-CP ngày 29/12/2000 của Chính phủ quy định chi tiếtthi hành Luật Thuế giá trị gia tăng.

 

CHÍNH PHỦ

Căn cứLuật Tổchức chínhphủ ngày 25 tháng 2 năm 2001;

Căn cứ luật Thuế giá trị gia tăng số 02/1997/QH9 ngày 10 tháng 5 năm 1997;

Căn cứđiểm 1 Mục IINghị quyếtsố 50/2001/QH10ngày 29 tháng 11 năm 2001 của Quốc hội khóa X, kỳ hợp thứ 10 về Dựtoán ngân sách nhà nước năm 2002;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính,

 

NGHỊ ĐỊNH:

Điều 1.Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 1 Nghị định số 76/2002/NĐ-CP ngày 13 tháng9 năm 2002 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số79/2000/NĐ-CP ngày 29 tháng 12 năm 2000 của Chính phủ quy định chi tiết thihành Luật Thuế giá trị gia tăng như sau:

"3. Sửa đổi điểm d khoản 1 Điều 9 quy định về khấu trứ thuêgiá trị gia tăngđầu vào như sau:

d)Các cơ sở sản xuất, kinh doanh nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấutrừ thuế được tính khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào theo tỷ lệ 1% tínhtrên giá hàng hóa, dịch vụ muavào không có hóa đơn giá trị gia tăng đối với:

Hànghóa là nông sản, lâm sản, thủy sản chưa qua chế biến do cơ sở sản xuất, kinhdoanh mua vào để sản xuất, chế biến; đất; đá; cát; sỏi và các loại phế liệu muavào không có hóa đơn.

Việckhấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào tính trên giá hàng hóa nông sản, lâmsản, thủy sản mua vào chưa qua chế biến quy định trên đây không áp dụng đối vớitrường hợp kinh doanh thương mại, xuất khẩu.

Cơsở thu mua các mặt hàng trên phải lập chứng từ thu mua và bảng kê theo hướngdẫn của cơ quan thuế.

Hànghóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng mua của cơ sở sản xuất,kinh doanh nộp thuế theo phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng cóhóa đơn bán hàng; hàng hóa là nông sản, lâm sản, thủy sản chưa qua chế biến muacủa các cơ sở sản xuất có hóa đơn giá trị gia tăng nhưng thuộc diện không chịuthuế giá trị gia tăng khâu sản xuất; hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt cơ sởkinh doanh thương mại mua của cơ sở sản xuất để bán; tiền bồi thường của hoạtđộng kinh doanh bảo hiểm".

Điều 2.Nghị định nàycó hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3.Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hànhNghị định này.

Điều 4.Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quanngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thànhphố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

 

  • Bộ Tư pháp
  • Liên hệ
  • Phản hồi

CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ BỘ TƯ PHÁP

Địa chỉ: 60 Trần Phú, Ba Đình, Hà Nội. Điện thoại: 04.62739718 - Fax: 04.62739359. Email: banbientap@moj.gov.vn; cntt@moj.gov.vn.

Giấy phép cung cấp thông tin trên internet số 28/GP-BC ngày 25/03/2005.

Trưởng Ban biên tập: Nguyễn Tiến Dũng - Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin.

Ghi rõ nguồn Cổng thông tin điện tử Bộ Tư pháp (www.moj.gov.vn) khi trích dẫn lại tin từ địa chỉ này.