NGHỊ ĐỊNH CỦA CHÍNH PHỦ
Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổchức của Bộ Khoa học và Công nghệ
CHÍNH PHỦ
Căncứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căncứ Nghị quyết số 02/2002/QH11 ngày 05 tháng 8 năm 2002 của Quốc hội nước Cộnghoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XI, kỳ họp thứ nhất quy định danh sách cácbộ và cơ quan ngang bộ của Chính phủ;
Căncứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy địnhchức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ;
Theođề nghị của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ trưởng Bộ Nội vụ,
NGHỊ ĐỊNH:
Điều1. Vị trí và chức năng
BộKhoa học và Công nghệ là cơ quan của Chính phủ thực hiện chức năng quản lý nhànước về hoạt động khoa học và công nghệ, phát triển tiềm lực khoa học và côngnghệ; tiêu chuẩn đo lường chất lượng sản phẩm, sở hữu trí tuệ, năng lượngnguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân; quản lý nhà nước các dịch vụ công tronglĩnh vực thuộc Bộ quản lý; thực hiện đại diện chủ sở hữu phần vốn của Nhà nướctại doanh nghiệp có vốn nhà nước thuộc Bộ quản lý theo quy định của phápluật.
Điều2. Nhiệm vụ và quyền hạn
BộKhoa học và Công nghệ có trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quyđịnh tại Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quyđịnh chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộvà những nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể sau đây:
1.Xây dựng và trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ các dự án luật, pháp lệnh vàcác văn bản quy phạm pháp luật khác, chiến lược, quy hoạch phát triển, kế hoạchdài hạn, năm năm và hàng năm về các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ;
2.Ban hành theo thẩm quyền các quyết định, chỉ thị, thông tư và các văn bản khácthuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ;
3.Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra và chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện các văn bảnquy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch thuộc lĩnh vực quản lý củaBộ sau khi được phê duyệt và các văn bản quy phạm pháp luật khác thuộc phạm viquản lý của Bộ; tuyên truyền, giáo dục, phổ biến các văn bản quy phạm pháp luậtvề các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ;
4. Vềhoạt động khoa học và công nghệ:
a)Xây dựng và trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ các đề án về phương hướngnghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, chuyển giao công nghệ, phát triểnthị trường khoa học và công nghệ, thúc đẩy việc hình thành các ngành, lĩnh vựckinh tế - kỹ thuật trên cơ sở công nghệ mới và công nghệ cao;
b)Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành và địa phương xây dựng và trình Chính phủđề án về quy hoạch mạng lưới các tổ chức nghiên cứu khoa học và phát triển côngnghệ trong phạm vi cả nước. Xây dựng và trình Thủ tướng Chính phủ về điều kiệnthành lập và cơ chế hoạt động của các doanh nghiệp khoa học và công nghệ theoquy định của pháp luật, cơ chế đầu tư phát triển khoa học và công nghệ, biệnpháp thực hiện chính sách xã hội hoá hoạt động khoa học và công nghệ, các nhiệmvụ khoa học và công nghệ trọng điểm của Nhà nước, sử dụng, phát triển nhân lựckhoa học và công nghệ;
c)Phối hợp với Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư xây dựng và trình Chính phủ dựtoán ngân sách hàng năm cho lĩnh vực khoa học và công nghệ phù hợp với sự pháttriển kinh tế - xã hội và đặc thù riêng của hoạt động khoa học và công nghệ theoquy định của Luật Ngân sách Nhà nước;
d)Quy định việc đánh giá, nghiệm thu, ứng dụng và công bố kết quả nghiên cứu khoahọc và phát triển công nghệ;
đ)Quy định cụ thể điều kiện thành lập đối với từng loại hình tổ chức nghiên cứuvà phát triển, tổ chức dịch vụ khoa học và công nghệ. Thống nhất quản lý việcđăng ký hoạt động đối với các tổ chức nghiên cứu và phát triển, các tổ chứcdịch vụ khoa học và công nghệ theo quy định của pháp luật;
e)Chỉ đạo và hướng dẫn hoạt động của các quỹ phát triển khoa học và công nghệQuốc gia theo quy định của Chính phủ;
f) Tổchức thẩm định, giám định nhà nước về công nghệ đối với các dự án đầu tư nhómA, các chương trình phát triển kinh tế - xã hội; thống nhất quản lý hoạt độngđánh giá, thẩm định, giám định, tư vấn và chuyển giao công nghệ;
g)Chỉ đạo và tổ chức thực hiện công tác thống kê, thông tin khoa học và côngnghệ;
h) Thườngtrực Hội đồng Chính sách khoa học và công nghệ Quốc gia; Hội đồng giải thưởngHồ Chí Minh và giải thưởng Nhà nước về khoa học và công nghệ.
5. Vềtiêu chuẩn đo lường chất lượng sản phẩm:
a)Thống nhất quản lý nhà nước hệ thống tiêu chuẩn của Việt Nam theo quyđịnh của pháp luật; hướng dẫn việc áp dụng tiêu chuẩn quốc tế và tiêu chuẩn nướcngoài ở Việt Nam;
b)Thống nhất quản lý nhà nước hệ thống chuẩn đo lường, chứng nhận mẫu chuẩn, quyđịnh phép đo, phương pháp đo và phê duyệt mẫu phương tiện đo; tổ chức việc kiểmđịnh phương tiện đo, công nhận khả năng kiểm định, ủy quyền kiểm định nhà nước;
c)Thống nhất quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, quy định nguyên tắc,điều kiện, tiêu chí của các tổ chức công nhận và chứng nhận chất lượng; tổ chứcviệc công nhận và chứng nhận chất lượng; chủ trì và phối hợp với các bộ, ngànhcó liên quan ký kết và thực hiện các thoả thuận, điều ước quốc tế về việc thừanhận lẫn nhau trong hoạt động công nhận và chứng nhận chất lượng sản phẩm;
6. Vềsở hữu trí tuệ (không bao gồm quyền tác giả về văn học, nghệ thuật và nhãn hiệuhàng hóa):
a) Tổchức thực hiện xác lập quyền sở hữu trí tuệ;
b)Thực hiện các biện pháp bảo vệ quyền lợi hợp pháp của Nhà nước, tổ chức, cánhân trong lĩnh vực sở hữu trí tuệ;
c)Quy định và chỉ đạo hoạt động của hệ thống tổ chức quản lý hoạt động sở hữu trítuệ; chỉ đạo về nghiệp vụ sở hữu trí tuệ đối với các ngành, địa phương,doanh nghiệp và cơ sở;
7. Vềnăng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân:
a)Thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu về năng lượng nguyên tử và công nghệ hạtnhân;
b)Chỉ đạo, kiểm tra và tổ chức khai báo, đăng ký, cấp giấy phép về an toàn hạtnhân và an toàn bức xạ;
c)Thống nhất và chịu trách nhiệm quản lý về chất thải phóng xạ và quan trắc môitrường phóng xạ; kiểm soát và xử lý sự cố bức xạ;
8.Quản lý và tổ chức việc thực hiện các dự án đầu tư thuộc Bộ theo quy địnhcủa pháp luật về đầu tư và xây dựng;
9. Hướngdẫn, kiểm tra các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy bannhân dân địa phương về việc thực hiện chủ trương, chính sách, quy định của phápluật và chuyên môn, nghiệp vụ trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ;
10.Thực hiện hợp tác quốc tế trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ theo quy địnhcủa pháp luật;
11.Tổ chức và chỉ đạo thực hiện kế hoạch nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến bộkhoa học và công nghệ tại các đơn vị thuộc Bộ quản lý;
12.Xây dựng và trình Chính phủ ban hành cơ chế, chính sách khuyến khích phát triểndịch vụ công trong các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ; quyết định các chủ trương,biện pháp cụ thể và chỉ đạo việc thực hiện cơ chế hoạt động của các tổ chứcdịch vụ công theo quy định của pháp luật; quản lý và chỉ đạo hoạt động đối vớicác tổ chức sự nghiệp, dịch vụ công thuộc Bộ;
13.Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể về đại diện chủ sở hữu phần vốn của nhà nướctại doanh nghiệp có vốn của nhà nước thuộc Bộ quản lý theo quy định của pháp luật;
14.Quản lý nhà nước đối với các hoạt động của hội và tổ chức phi Chính phủ tronglĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ theo quy định của pháp luật;
15.Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, chống tham nhũng, tiêu cựcvà xử lý các vi phạm pháp luật trong các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ;
16.Quyết định và chỉ đạo thực hiện chương trình cải cách hành chính của Bộ theomục tiêu và nội dung chương trình cải cách hành chính nhà nước đã được Thủ tướngChính phủ phê duyệt;
17.Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, chỉ đạo thực hiện chế độ tiền lương và cácchế độ, chính sách đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, công chức,viên chức nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Bộ; xây dựng và quy định tiêuchuẩn nghiệp vụ, đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ,công chức, viên chức trong các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ;
18.Quản lý tài chính, tài sản được giao và tổ chức thực hiện ngân sách được phânbổ theo quy định của pháp luật.
Điều3. Cơ cấu tổ chức của Bộ
a)Các tổ chức giúp Bộ trưởng thực hiện chức năng quản lý nhà nước:
1. Vụ Khoa học xã hội và Tự nhiên; |
2. Vụ Khoa học và Công nghệ các ngành kinh tế - kỹ thuật; |
3. Vụ Đánh giá, thẩm định và Giám định công nghệ; |
4. Vụ Công nghệ cao; |
5. Vụ Kế hoạch - Tài chính; |
6. Vụ Hợp tác Quốc tế; |
7. Vụ Pháp chế; |
8. Vụ Tổ chức cán bộ; |
9. Thanh tra; |
10. Văn phòng; |
11. Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng; |
12. Cục Sở hữu trí tuệ; |
13. Cục Kiểm soát và An toàn bức xạ, hạt nhân; |
14. Ban Quản lý Khu công nghệ cao Hoà Lạc. |
b) Các tổ chức sự nghiệp thuộc Bộ: |
1. Viện Chiến lược và Chính sách Khoa học và Công nghệ; |
2. Viện Năng lượng nguyên tử Việt Nam; |
3. Viện ứng dụng công nghệ; |
4. Trung tâm Thông tin Khoa học và Công nghệ Quốc gia; |
5. Trường Nghiệp vụ quản lý Khoa học và Công nghệ; 6. Trung tâm Tin học; |
7. Báo Khoa học và Phát triển; |
8. Tạp chí Hoạt động Khoa học; |
9. Tạp chí Tia sáng. |
Điều4. Hiệu lực thi hành
Nghịđịnh này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và thay thếNghị định số 22/CP ngày 22 tháng 5 năm 1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyềnhạn và tổ chức bộ máy của Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường và các quy địnhtrước đây trái với Nghị định này.
Điều5. Trách nhiệm thi hành
Bộ trưởngBộ Khoa học và Công nghệ, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởngcơ quan thuộc Chính phủ và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh,thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.