NGHỊ ĐỊNH CỦA CHÍNH PHỦ
Quy định chức năng, nhiệm vụ,quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Nông nghiệp và Pháttriển nông thôn
CHÍNH PHỦ
Căncứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căncứ Nghị quyết số 02/2002/QH11 ngày 05 tháng 8 năm 2002 của Quốc hội nước Cộnghòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ nhất quy định danh sách cácbộ và cơ quan ngang bộ của Chính phủ;
Căncứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy địnhchức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ;
Theođề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ trưởng BộNội vụ,
NGHỊ ĐỊNH:
Điều1. Vị trí và chức năng
BộNông nghiệp và Phát triển nông thôn là cơ quan của Chính phủ, thực hiện chứcnăng quản lý nhà nước về nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy lợi và pháttriển nông thôn trong phạm vi cả nước; quản lý nhà nước các dịch vụ công vàthực hiện đại diện chủ sở hữu phần vốn của Nhà nước tại doanh nghiệp có vốn nhànước thuộc phạm vi quản lý của Bộ theo quy định của pháp luật.
Điều2. Nhiệm vụ và quyền hạn
BộNông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy địnhtại Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy địnhchức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ vànhững nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể sau đây:
1.Trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ các dự án luật, pháp lệnh và các dự thảovăn bản quy phạm pháp luật của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về các lĩnh vựcthuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ.
2.Trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ chiến lược, quy hoạch phát triển, kế hoạchdài hạn, năm năm và hàng năm và các chương trình, dự án quan trọng thuộc cáclĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ.
3.Ban hành các quyết định, chỉ thị, thông tư thuộc phạm vi quản lý nhà nước củaBộ.
4.Tổ chức chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra và chịu trách nhiệm thực hiện các văn bảnquy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, các chương trình, dự án,tiêu chuẩn, định mức kinh tế kỹ thuật về nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp,thủy lợi và phát triển nông thôn đã được phê duyệt; thông tin, tuyên truyền,phổ biến, giáo dục pháp luật về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước củaBộ.
5.Về nông nghiệp (trồng trọt, chăn nuôi):
a)Quản lý nhà nước về sản xuất, thu hoạch, bảo quản nông sản;
b)Thống nhất quản lý về chế biến nông sản;
c)Quản lý nhà nước về giống cây trồng nông nghiệp, giống vật nuôi nông nghiệp;
d)Thống nhất quản lý vật tư nông nghiệp, phân bón và thức ăn chăn nuôi;
đ)Quản lý nhà nước về bảo vệ thực vật, thú y, kiểm dịch thực vật, kiểm dịch độngvật; tổ chức kiểm dịch đối với động vật nuôi nông nghiệp, động vật rừng và thựcvật xuất khẩu, nhập khẩu theo quy định của pháp luật và các Điều ước quốc tế mànước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã ký kết hoặc tham gia.
6.Về lâm nghiệp:
a)Quản lý nhà nước về trồng rừng, phát triển tài nguyên rừng, khai thác, bảo quảnlâm sản;
b)Thống nhất quản lý về chế biến lâm sản;
c)Quản lý nhà nước về giống cây lâm nghiệp, vật tư lâm nghiệp;
d)Quản lý nhà nước về bảo vệ tài nguyên rừng.
7.Về diêm nghiệp:
a)Quản lý nhà nước về sản xuất, bảo quản muối và các sản phẩm của muối;
b)Thống nhất quản lý về chế biến muối và các sản phẩm của muối.
8.Về thủy lợi:
a)Thống nhất quản lý việc xây dựng, khai thác, sử dụng và bảo vệ các công trìnhthủy lợi, công trình cấp thoát nước nông thôn;
b)Thống nhất quản lý lưu vực sông, khai thác sử dụng và phát triển tổng hợp cácdòng sông theo quy hoạch, kế hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
c)Thống nhất quản lý về xây dựng, bảo vệ đê điều, công trình phòng, chống lụt,bão và công tác phòng, chống lũ, lụt, bão, hạn hán, sạt lở ven sông ven biển.
9.Về phát triển nông thôn:
a)Tổng hợp trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ ban hành kế hoạch, chương trình,chính sách về phát triển nông thôn;
b)Thống nhất quản lý về công tác điều chỉnh bố trí lại dân cư trong nông nghiệpvà nông thôn theo quy định của pháp luật;
c)Thống nhất quản lý về xây dựng và phát triển kinh tế hộ, trang trại, kinh tếhợp tác, hợp tác xã nông nghiệp và nông lâm trường của Nhà nước;
d)Thống nhất quản lý công tác khuyến nông, khuyến lâm, khuyến diêm và phát triểnngành nghề nông thôn;
đ)Thống nhất quản lý về khai thác và sử dụng nước sạch nông thôn.
10.Quản lý về dự trữ quốc gia những vật tư, thiết bị theo phân công của Chính phủ.
11.Về khoa học, công nghệ:
a)Thống nhất quản lý việc xây dựng chương trình, kế hoạch, đề tài nghiên cứu pháttriển, ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ trong các lĩnh vực nông nghiệp, lâmnghiệp, diêm nghiệp, thủy lợi và phát triển nông thôn theo quy định của phápluật;
b)Quản lý nhà nước về quỹ gen động thực vật (kể cả thực vật rừng và động vậthoang dã), vi sinh vật dùng trong nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp theo quyđịnh của pháp luật;
c)Quản lý tiêu chuẩn, chất lượng vật tư và sản phẩm nông, lâm, diêm nghiệp. Giámđịnh chất lượng thiết bị chuyên dùng và công trình xây dựng thuộc phạm vi quảnlý của Bộ;
d)Quản lý công tác thông tin khoa học công nghệ, sở hữu trí tuệ chuyên ngànhtrong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ theo quy định của pháp luật.
12.Về xúc tiến thương mại:
a)Phối hợp với Bộ Thương mại xây dựng trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ cơchế, chính sách phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm nông, lâm, diêm nghiệp;
b)Phối hợp với Bộ Thương mại xây dựng và dự báo định hướng phát triển thị trườngtiêu thụ sản phẩm nông, lâm, diêm nghiệp;
c)Thống nhất quản lý việc tổ chức hội chợ, triển lãm về nông nghiệp, lâm nghiệp,diêm nghiệp, thủy lợi và phát triển nông thôn theo quy định của pháp luật.
13.Thực hiện hợp tác quốc tế trong các lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, diêmnghiệp, thủy lợi và phát triển nông thôn theo quy định của pháp luật.
14.Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể thuộc quyền đại diện chủ sở hữu phần vốncủa Nhà nước tại doanh nghiệp có vốn nhà nước trong các lĩnh vực thuộc phạm viquản lý của Bộ theo quy định của pháp luật.
15.Về hoạt động sự nghiệp, dịch vụ công:
a)Quản lý và chỉ đạo hoạt động của các tổ chức sự nghiệp thuộc Bộ;
b)Quản lý nhà nước các tổ chức dịch vụ công trong nông nghiệp, lâm nghiệp, diêmnghiệp, thủy lợi và phát triển nông thôn theo quy định của pháp luật.
16.Quản lý nhà nước đối với hoạt động của các hội và các tổ chức phi Chính phủtrong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ theo quy định của phápluật.
17.Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, chống tham nhũng, tiêu cựcvà xử lý vi phạm pháp luật về nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy lợi vàphát triển nông thôn theo quy định của pháp luật.
18.Quyết định và chỉ đạo thực hiện chương trình cải cách hành chính của Bộ theomục tiêu và nội dung chương trình cải cách hành chính nhà nước đã được Thủ tướngChính phủ phê duyệt.
19.Làm thường trực công tác phòng, chống lụt, bão Trung ương, công tác phòng cháy,chữa cháy rừng, công tác chống sa mạc hóa; thường trực Văn phòng Ủy bansông Mê Kông Việt Nam, cơ quan thẩm quyền quản lý về buôn bán quốc tế các loàiđộng thực vật hoang dã nguy cấp, Chương trình an ninh lương thực quốc gia theoquy định của pháp luật.
20.Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế; chỉ đạo thực hiện chế độ tiền lương và cácchế độ, chính sách đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, công chức,viên chức nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Bộ; đào tạo, bồi dưỡng, xây dựngđội ngũ cán bộ, công chức, viên chức nhà nước trong nông nghiệp, lâm nghiệp,diêm nghiệp, thủy lợi và phát triển nông thôn.
21.Quản lý tài chính, tài sản được giao và tổ chức thực hiện ngân sách được phânbổ theo quy định của pháp luật.
Điều3. Cơ cấu tổ chức của Bộ
a) Các tổ chức giúp Bộ trưởng thực hiện chức năng quản lý nhà nước:
1.Vụ Kế hoạch;
2.Vụ Tài chính;
3.Vụ Khoa học công nghệ;
4.Vụ Hợp tác quốc tế;
5.Vụ Pháp chế;
6.Vụ Tổ chức cán bộ;
7.Cục Nông nghiệp;
8.Cục Bảo vệ thực vật;
9.Cục Thú y;
10.Cục Chế biến nông lâm sản và nghề muối;
11.Cục Lâm nghiệp;
12.Cục Kiểm lâm;
13.Cục Thủy lợi;
14.Cục Quản lý đê điều và phòng, chống lụt, bão;
15.Cục Quản lý xây dựng công trình;
16.Cục Hợp tác xã và Phát triển nông thôn;
17.Thanh tra;
18.Văn phòng.
b) Các tổ chức sự nghiệp thuộc Bộ:
1.Trung tâm Tin học;
2.Trung tâm Khuyến nông Quốc gia;
3.Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn;
4.Báo Nông nghiệp Việt Nam;
5.Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Bộtrưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Bộ trưởngBộ Nội vụ xây dựng đề án sắp xếp và cơ chế quản lý đối với các viện, các trườngvà các đơn vị sự nghiệp khác thuộc Bộ trình Thủ tướng Chính phủ quyết định trướcngày 30 tháng 6 năm 2004. Trong khi Thủ tướng Chính phủ chưa có quyết định mới,các đơn vị sự nghiệp hiện có thuộc Bộ hoạt động theo quy định hiện hành.
Điều4. Hiệu lực thi hành
Nghịđịnh này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Nghị địnhnày thay thế Nghị định số 73/CP ngày 01 tháng 11 năm 1995 của Chính phủ về chứcnăng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Phát triểnnông thôn. Bãi bỏ Điều 4 Nghị định số 13/CP ngày 02 tháng 3 năm 1993 của Chínhphủ ban hành Bản quy định về công tác khuyến nông, Điều 4 Nghị định số 39/CPngày 18 tháng 5 năm 1994 của Chính phủ về hệ thống tổ chức và nhiệm vụ, quyềnhạn của Kiểm lâm, các Quyết định số 346/TTg, 347/TTg, 348/TTg, 349/TTg,350/TTg, 352/TTg, 353/TTg, 354/TTg và 355/TTg ngày 28 tháng 5 năm 1996 của Thủ tướngChính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của các Cục thuộcBộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các quy định trước đây trái với Nghịđịnh này.
Điều5. Trách nhiệm thi hành
Bộtrưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơquan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ và Chủ tịch Ủy bannhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hànhNghị định này./.