QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Về việc ban hành Danh mục thuốc phóng xạ
và hợp chất đánh dấu dùng trong chẩn đoán và điều trị
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Luật Dược số 34/2005/QH11 ngày 14/06/2005;
Căn cứ Pháp lệnh An toàn và Kiểm soát bức xạ ngày 25/6/1996;
Căn cứ Nghị định số 50/1998/NĐ-CP ngày 16/7/1998 của Chính phủ quy định chi tiết việc thi hành Pháp lệnh An toàn và Kiểm soát bức xạ;
Căn cứ Nghị định số 63/2005/NĐ-CP ngày 16/05/2005 của Chính phủ ban hành Điều lệ Bảo hiểm y tế;
Căn cứ Nghị định số 79/2006/NĐ-CP ngày 9/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Dược;
Căn cứ Nghị định số 49/2003/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Bộ Y tế;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 2237/1999/TTLT/BKHCNMT-BYT ngày 28/12/1999 của Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường - Bộ Y tế hướng dẫn việc thực hiện an toàn bức xạ trong y tế;
Căn cứ Thông tư liên bộ số 14/TTLB ngày 30/09/1995 của liên Bộ Y tế - Tài chính - Lao động Thương binh và Xã hội - Ban Vật giá Chính phủ hướng dẫn thực hiện việc thu một phần viện phí và Thông tư liên tịch số 03/2006/TTLT-BYT-BTC-BLĐTBXH ngày 26/01/2006 của Bộ Y tế - Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội bổ sung Thông tư liên bộ số 14/TTLB ngày 30/09/1995 của liên Bộ Y tế - Tài chính - Lao động Thương binh và Xã hội - Ban Vật giá Chính phủ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Điều trị, Vụ trưởng Vụ Bảo hiểm y tế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục thuốc phóng xạ và hợp chất đánh dấu dùng trong chẩn đoán và điều trị.
Điều 2. Các thuốc phóng xạ và hợp chất đánh dấu trong Danh mục kèm theo Quyết định này là cơ sở để áp dụng thanh toán chi phí điều trị cho các đối tượng người bệnh, bao gồm cả người bệnh có thẻ bảo hiểm y tế.
Điều 3. Các cơ sở khám, chữa bệnh được phép sử dụng các thuốc trong Danh mục kèm theo Quyết định này có trách nhiệm tổ chức cung ứng và quản lý theo đúng các quy định hiện hành về Dược, an toàn và kiểm soát bức xạ.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 5. Các ông (bà): Chánh văn phòng, Chánh thanh tra, Vụ trưởng Vụ Điều trị, Vụ trưởng Vụ Bảo hiểm y tế, Cục trưởng Cục Quản lý Dược Việt Nam, các Vụ, Cục có liên quan, Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Thủ trưởng y tế ngành và Giám đốc các bệnh viện, Viện có giường bệnh trực thuộc Bộ Y tế chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
DANH MỤC THUỐC PHÓNG XẠ VÀ HỢP CHẤT ĐÁNH DẤU
DÙNG TRONG CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 33/2006/QĐ-BYT
ngày 24 tháng 10 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
I. Quy định chung:
1. Tên thuốc phóng xạ và hợp chất đánh dấu được ghi theo tên gốc và xếp thứ tự theo vần chữ cái A, B,C...
2. Danh mục này được áp dụng trong các cơ sở khám, chữa bệnh có khoa Y học hạt nhân, Ung bướu hoặc điều trị tia xạ.
3. Thuốc phóng xạ và hợp chất đánh dấu thuộc Danh mục phải kiểm soát đặc biệt vì vậy việc cung ứng, sử dụng và quản lý phải thực hiện theo đúng quy định, quy chế về Dược và phải tuân thủ các quy định về an toàn và kiểm soát bức xạ hiện hành, bao gồm:
Luật Dược số 34/2005/QH11 ngày 14/06/2005.
- Pháp lệnh An toàn và Kiểm soát bức xạ ngày 25/6/1996.
Nghị định số 50/1998/NĐ-CP ngày 16/7/1998 của Chính phủ quy định chi tiết việc thi hành Pháp lệnh An toàn và Kiểm soát bức xạ.
Nghị định số 79/2006/NĐ-CP ngày 9/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Dược.
Thông tư liên tịch số 2237/1999/TTLT/BKHCNMT-BYT ngày 28/12/1999 của Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường - Bộ Y tế hướng dẫn việc thực hiện an toàn bức xạ trong y tế.
TCVN 6869:2001: An toàn bức xạ - Chiếu xạ y tế- Quy định chung.
Quy chế công tác Khoa Y học hạt nhân trong Quy chế bệnh viện ban hành kèm theo Quyết định số 1895/1997/BYT-QĐ, ngày 19/09/1997 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
II. DANH MỤC
TT | Tên thuốc phóng xạ và hợp chất đánh dấu | Đường dùng | Dạng dùng | Đơn vị |
1 | BromoMercurHydrxyPropan (BMHP) | Tiêm tĩnh mạch | Bột đông khô | Lọ |
2 | Carbon 11 (C-11) | Tiêm tĩnh mạch | Dung dịch | mCi |
3 | Cesium 137 (Cesi-137) | áp sát khối u | Nguồn rắn | mCi |
4 | Chromium 51 (Cr-51) | Tiêm tĩnh mạch | Dung dịch | mCi |
5 | Coban 57 (Co-57) | Uống | Dung dịch | mCi |
6 | Coban 60 (Co-60) | Chiếu ngoài | Nguồn rắn | mCi |
7 | Diethylene Triamine Pentaacetic acid (DTPA) | Tiêm tĩnh mạch, khí dung | Bột đông khô | Lọ |
8 | Dimecapto Succinic Acid (DMSA) | Tiêm tĩnh mạch | Bột đông khô | Lọ |
9 | Dimethyl-iminodiacetic acid (HIDA) | Tiêm tĩnh mạch | Bột đông khô | Lọ |
10 | Diphosphono Propane Dicarboxylic acid (DPD) | Tiêm tĩnh mạch | Bột đông khô | Lọ |
11 | Ethyl cysteinate dimer (ECD) | Tiêm tĩnh mạch | Bột đông khô | Lọ |
12 | Ethylenediamine-tetramethylenephosphonic acid (EDTMP) | Tiêm tĩnh mạch | Bột đông khô | Lọ |
13 | Fluorine 18 Fluoro L-DOPA (F-18DOPA) | Tiêm tĩnh mạch | Dung dịch | mCi |
14 | Fluorine 18 Fluorodeoxyglucose (F-18FDG) | Tiêm tĩnh mạch | Dung dịch | mCi |
15 | Gallium citrate 67 (Ga-67) | Tiêm tĩnh mạch | Dung dịch | mCi |
16 | Hexamethylpropyleamineoxime (HMPAO) | Tiêm tĩnh mạch | Bột đông khô | Lọ |
17 | Holmium 166 (Ho-166) | Tiêm vào khối u | Dung dịch | mCi |
18 | Human Albumin Microphere (HAM) | Tiêm tĩnh mạch | Bột đông khô | Lọ |
19 | Human Albumin Mini-Micropheres (HAMM) | Tiêm tĩnh mạch | Bột đông khô | Lọ |
20 | Human Albumin Serum (HAS) | Tiêm tĩnh mạch | Bột đông khô | Lọ |
21 | Hydroxymethylene Diphosphonate (HMDP) | Tiêm tĩnh mạch | Bột đông khô | Lọ |
22 | Imino Diacetic Acid (IDA) | Tiêm tĩnh mạch | Bột đông khô | Lọ |
23 | Indiumclorid 111 (In-111) | Tiêm tĩnh mạch | Dung dịch | mCi |
24 | Iode 123 (I-123) | Tiêm tĩnh mạch | Dung dịch | mCi |
25 | Iode 125 (I-125) | Cấy vào khối u | Hạt | mCi |
26 | Iode131 (I-131) | Uống, tiêm tĩnh mạch | Viên nang, dung dịch | mCi |
27 | Iodomethyl 19 Norcholesterol | Tiêm tĩnh mạch | Dung dịch | mCi |
28 | Iridium 192 (Ir-192) | Chiếu ngoài | Nguồn rắn | mCi |
29 | Keo vàng 198 (Au-198 Colloid) | Tiêm vào khoang tự nhiên | Dung dịch | mCi |
30 | Lipiodol I-131 | Tiêm động mạch khối u | Dung dịch | mCi |
31 | Macroagregated Albumin (MAA) | Tiêm tĩnh mạch | Dung dịch | Lọ |
32 | Mecapto Acetyl Triglicerine (MAG 3) | Tiêm tĩnh mạch | Bột đông khô | Lọ |
33 | Metaiodbelzylguanidine (MIBG I-131) | Tiêm tĩnh mạch | Dung dịch | mCi |
34 | Methionin | Tiêm tĩnh mạch | Bột đông khô | Lọ |
35 | Methoxy isobutyl isonitrine (MIBI) | Tiêm tĩnh mạch | Bột đông khô | Lọ |
36 | Methylene Diphosphonate (MDP) | Tiêm tĩnh mạch | Bột đông khô | Lọ |
37 | Nanocis (Colloidal Rhenium Sulphide) | Tiêm dưới da | Bột đông khô | Lọ |
38 | Nitrogen 13- amonia | Tiêm tĩnh mạch | Dung dịch | mCi |
39 | Octreotide Indium-111 | Tiêm tĩnh mạch | Dung dịch | mCi |
40 | Orthoiodohippurate (I-131OIH, Hippuran I-131) | Tiêm tĩnh mạch | Dung dịch | mCi |
41 | Osteocis (Hydroxymethylened phosphonate) | Tiêm tĩnh mạch | Bột đông khô | Lọ |
42 | Phospho 32 (P-32) | Uống, áp ngoài da | Dung dịch, tấm áp | mCi |
43 | Phospho 32 (P-32)-Silicon | Tiêm vào khối u | Dung dịch | mCi |
44 | Phytate (Phyton) | Tiêm tĩnh mạch | Bột đông khô | Lọ |
45 | Pyrophosphate (PYP) | Tiêm tĩnh mạch | Bột đông khô | Lọ |
46 | Rhennium 188 (Re-188) | Tiêm động mạch khối u | Dung dịch | mCi |
47 | Rose Bengal I-131 | Tiêm tĩnh mạch | Dung dịch | mCi |
48 | Samarium 153 (Sm-153) | Tiêm tĩnh mạch | Dung dịch | mCi |
49 | Sestamibi (6-methoxy isobutyl isonitrile) | Tiêm tĩnh mạch | Bột đông khô | Lọ |
50 | Strontrium 89 (Sr-89) | Tiêm tĩnh mạch | Dung dịch | mCi |
51 | Sulfur Colloid (SC) | Tiêm tĩnh mạch, dưới da | Bột đông khô | Lọ |
52 | Technetium 99m (Tc-99m) | Tiêm tĩnh mạch | Dung dịch | mCi |
53 | Teroboxime (Boronic acid adducts of technetium dioxime complexes) | Tiêm tĩnh mạch | Bột đông khô | Lọ |
54 | Tetrofosmin (1,2bis (2-ethoxyethyl) phosphino) ethane | Tiêm tĩnh mạch | Bột đông khô | Lọ |
55 | Thallium 201 (Tl-201) | Tiêm tĩnh mạch | Dung dịch | mCi |
56 | Urea (NH2 14CoNH2) | Uống | Viên nang | mCi |
57 | Ytrium 90 (Y-90) | Tiêm vào khoang tự nhiên | Dung dịch | mCi |