NGHị địNHNGHỊ ĐỊNH
Quy định tạm thời việc điều chỉnh mức lương hưu và mức trợ cấp đối với các đối tượng
hưởng chính sách xã hội
CHÍNH PHỦ
Căn cứ luật tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Căn cứ Nghị quyết kỳ họp thứ 2, Quốc hội khoá IX;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ lao động Thương binh và xã hội,
NGHỊ ĐỊNH:
Điều 1.
Nay tạm thời điều chỉnh mức lương hưu và mức trợ cấp đối với các đối tượng hưởng chính sách xã hội như sau:
1. Mức lương hưu của công nhân, viên chức được điều chỉnh bằng 120%, mức lương hưu quân nhân bằng 130% mức hiện hưởng (bao gồm mức lương hưu theo Quyết định số 203-HĐBT ngày 28-12-1988, trợ cấp trượt giá, tiền bù giá điện, tiền tàu xe đi lại, tiền học, tiền nhà ở).
2. Mức trợ cấp mất sức lao động, tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp hạng 1, hạng 2 được điều chỉnh bằng 120% mức hiện hưởng (bao gồm mức trợ cấp theo Quyết định số 203-HĐBT ngày 28-12-1988, trợ cấp trượt giá, tiền bù giá điện, tiền học, tiền nhà ở).
3. Mức trợ cấp của các đối tượng hưởng chính sách xã hội được quy định tại bảng chi tiết ban hành kèm theo Nghị định này.
Riêng thân nhân chủ yếu của 4 liệt sĩ trở lên ngoài trợ cấp nuôi dưỡng hàng tháng, còn hưởng thêm định xuất cơ bản.
Điều 2. Chế độ ưu đãi đối với cán bộ hoạt động cách mạng trước năm 1945 theo Quyết định số 128-HĐBT ngày 8-10-1984 được quy định như sau:
1. Hàng tháng trợ cấp với mức thống nhất là 100.000 đồng/người đối với cán bộ hoạt động cách mạng trước năm 1945 đang hưởng lương, lương hưu hoặc hưởng sinh hoạt phí.
2. Mỗi thâm niên hoạt động cách mạng trước năm 1945 được phụ cấp 20.000 đồng/tháng.
3. Mức sinh hoạt phí đối với cán bộ hoạt động ở xã, phường từ 1935 về trước là 120.000 đồng/tháng, từ 1936 đến trước năm 1945 là 85.000 đồng/tháng.
Các quy định tại Điều 2 này thay thế mức thâm niên, mức sinh hoạt phí và các khoản trợ cấp quy định trước đây.
Điều 3. Công nhân viên chức nghỉ hưu, nghỉ mất sức lao động trước tháng 9 năm 1985, do quy định chuyển đổi mức lương theo Nghị định số 236-HĐBT ngày 18-9-1985 quá bất hợp lý (chênh lệch từ một bậc lương trở lên) thì nay được chuyển đổi lại tương ứng với mức lương của công nhân, viên chức tại chức cùng trình độ (cùng chức vụ, chuyên môn, nghiệp vụ) theo Nghị định số 235-HĐBT ngày 18-9-1985 làm cơ sở để tính lại lương hưu hoặc trợ cấp mất sức lao động theo Điều 1 của Nghị định này.
Điều 4. Giáo viên, cán bộ giảng dạy đã nghỉ hưu, nghỉ mất sức lao động chưa được hưởng phụ cấp thâm niên giáo dục theo Quyết định số 309-HĐBT ngày 10-12-1988 nay được tính vào lương hưu và trợ cấp mất sức lao động.
Điều 5.
1. Mức lương hưu của người nghỉ hưu trước ngày 1 tháng 4 năm 1993 tương đương với mức lương hưu của người nghỉ hưu sau ngày 1 tháng 4 năm 1993 (tính theo mức lương mới) có cùng chức vụ và mức độ cống hiến, bảo đảm chênh lệch không quá 5%.
2. Khoản trợ cấp một lần đối với người bị thương hoặc gia đình liệt sĩ nay quy định thống nhất bằng 200.000 đồng/tháng.
Điều 6. Bãi bỏ chế độ bù tiền điện, tiền học, tiền nhà ở, trợ cấp trượt giá, tiền tàu xe đi lại hàng năm của người nghỉ hưu và các khoản trợ cấp thêm đối với một số đối tượng đã ban hành trước đây.
Điều 7. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 1 tháng 4 năm 1993.
Đối với những người được xác nhận là thương binh và quân nhân được giải quyết chế độ bệnh binh từ ngày 1 tháng 4 năm 1993 trở đi hưởng trợ cấp theo lương hoặc sinh hoạt phí cũng thực hiện theo điểm 3, Điều 1 Nghị định này.
Các quy định trước đây trái với những qui định của Nghị định này đều bãi bỏ.
Điều 8. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội cùng Bộ Tài chính chịu trách nhiệm hướng dẫn thi hành Nghị định này.
Điều 9. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
BẢNG QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỨC TRỢ CẤP
CỦA CÁC ĐỐI TƯỢNG HƯỞNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
(Ban hành kem theo Nghị định số 27-CP ngày 23-5-1993 của Chính phủ).
| | Mức trợ cấp từ 1-4-1993 |
Số TT | Đối tượng hưởng | Đồng/tháng | Đối với những người hưởng trợ cấp tính theo lương, ngoài trợ cấp như tháng 3-1993 được cộng thêm đồng/tháng |
1 2 3 4 5 6 7 | Thương binh Hạng 1 Hạng 2 Hạng 3 Hạng 4 Hạng 1 có thương tật đặc biệt Thương binh loại B và bệnh binh Hạng 1 Hạng 2 Hạng 3 Hạng 4 (Thương binh) Hạng 1 có thương tật, bệnh tật đặc biệt Trợ cấp người phục vụ: Thương binh hạng 1, bệnh binh hạng 1, tai nạn lao động hạng 1, bệnh nghề nghiệp hạng 1 Thương binh hạng 1, bệnh binh hạng 1 có thương tật, bệnh tật đặc biệt nặng Thân nhân liệt sĩ và người có công giúp đỡ cách mạng: Hưởng định suất cơ bản Hưởng trợ cấp nuôi dưỡng: + Thân nhân liệt sĩ già yếu cô đơn + Con liệt sĩ mồ côi + Cha mẹ có con độc nhất là liệt sĩ + Thân nhân chủ yếu của 3 liệt sĩ trở lên Trợ cấp tuất thường: Hưởng định suất cơ bản Hưởng trợ cấp nuôi dưỡng: + Thân nhân người chết vì tại nạn lao động, bệnh nghề nghiệp + Thân nhân người chết vì ốm đau Công nhân cao su nghỉ việc: Sinh hoạt phí đối tượng xã hội nuôi dưỡng tập trung | 200.000 đ 110.000 đ 50.000 đ 25.000 đ 240.000 đ 166.000 đ 76.000 đ 35.000 đ 18.000 đ 206.000 đ 88.000 đ 110.000 đ 30.000 đ 120.000 đ 120.000 đ 120.000 đ 120.000 đ 20.000 đ 53.000 đ 50.000 đ 35.000 đ 55.000 đ | 40.000 đ 43.000 đ 19.000 đ 10.000 đ 40.000 đ 19.000 đ 24.000 đ 12.000 đ 6.000 đ 40.000 đ |