Thông tưTHÔNG TƯ
CỦA BỘ NỘI VỤ
Hướng dẫn thực hiện Nghị định của Chính phủ số 48/CP ngày 8-7-1993
về hộ chiếu và thị thực
Căn cứ Nghị định của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) số 250/CP ngày 12-6-1981 quy định nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Nghị định của Chính phủ số 48/CP ngày 8-7-1993 về hộ chiếu và thị thực;
Bộ Nội vụ hướng dẫn việc cấp hộ chiếu phổ thông và thị thực, như sau:
I. ĐỐI TƯỢNG CẤP HỘ CHIẾU PHỔ THÔNG
Trừ những công dân Việt Nam được cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ quy định tại Điều 5, Điều 6 Nghị định 48/CP ngày 8-7-1993. Các trường hợp xin xuất cảnh, xuất nhập cảnh khác (Điều 7 Nghị định 48/CP ngày 8-7-1993) được Bộ Nội vụ cấp hộ chiếu phổ thông, bao gồm:
1. Viên chức nhà nước thuộc diện quản lý nhân sự và thẩm quyền quyết định của Thủ trưởng các Bộ, cơ quan đoàn thể ở Trung ương, Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cử ra nước ngoài để thực hiện các cam kết, hợp đồng ký kết về các lĩnh vực kinh tế, văn hoá, báo chí, khoa học công nghệ, đào tạo, lao động, chuyên gia v.v... với các tổ chức có tư cách pháp nhân của nước ngoài hay với các tổ chức quốc tế.
2. Người trong biên chế Nhà nước và người có hợp đồng lao động thuộc diện thủ trưởng cơ quan xí nghiệp trực tiếp quản lý nhân sự và trả lương (Có tên trong danh sách lương theo Nghị định 25/CP và 26/CP ngày 23-5-1993 của Chính phủ) do Tổng Giám đốc, Giám đốc các doanh nghiệp Nhà nước (nếu được thủ trưởng cơ quan chủ quản cấp bộ, ngành, chủ tịch Uỷ ban Nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương uỷ quyền) cử ra nước ngoài để thực hiện các hợp đồng ký kết với tổ chức có tư cách pháp nhân ở nước ngoài.
3. Công nhân, viên chức của các tổ chức kinh tế ngoài quốc doanh và người Việt Nam làm việc trong các xí nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, các chi nhánh, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế nước ngoài, tại Việt Nam do Tổng giám đốc, Giám đốc các doanh nghiệp, xí nghiệp, trưởng chi nhánh hoặc Trưởng văn phòng đại diện tổ chức kinh tế nước ngoài cử ra nước ngoài để thực hiện các công việc của xí nghiệp, chi nhánh và văn phòng đại diện.
4. Công dân Việt Nam do các tổ chức có tư cách pháp nhân được Bộ chủ quản hoặc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định thành lập theo đúng pháp luật và được Bộ quản lý chuyên ngành (Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, hoặc Bộ Giáo dục và Đào tạo) cấp phép cho đưa đi lao động, học tập ở nước ngoài.
5. Người xin xuất cảnh về việc riêng, du lịch, thăm thân nhân, chữa bệnh, lao động tự túc, học tập tự túc do cá nhân tự liên hệ và các trường hợp xuất cảnh việc riêng khác.
6. Công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài.
II. THỦ TỤC CẤP HỘ CHIẾU PHỔ THÔNG VÀ THỊ THỰC
1. Đối với người nêu tại khoản 1,2 mục I Thông tư này, hồ sơ xin cấp hộ chiếu gồm có:
Văn bản cử ra nước ngoài của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc Tổng giám đốc các doanh nghiệp Nhà nước có ghi rõ họ tên, chức vụ, nơi làm việc.
Đơn xin cấp hộ chiếu (theo mẫu của Bộ Nội vụ), kèm theo 3 ảnh (4x6cm, mới chụp, đầu để trần, mặt nhìn thẳng), trong đó một ảnh dán vào đơn, có đóng dấu giáp lai: đơn có xác nhận của cơ quan chủ quản.
Nơi nộp hồ sơ: Cục quản lý xuất nhập cảnh - Bộ nội vụ; thời gian trả lại hộ chiếu là 5 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2. Đối với người nêu tại khoản 3 mục I Thông tư này, hồ sơ xin cấp hộ chiếu, gồm có:
Văn bản cử người ra nước ngoài của Tổng Giám đốc các doanh nghiệp ngoài quốc doanh, trưởng chi nhánh hoặc Văn phòng đại diện tổ chức kinh tế nước ngoài tại Việt Nam cử ra nước ngoài có ghi rõ họ tên, số chứng minh thư (hoặc hộ chiếu) nơi làm việc, nơi đăng ký nhân khẩu thường trú.
Đơn xin cấp hộ chiếu (theo mẫu của Bộ Nội vụ), kèm theo 5 ảnh (cỡ 4x6cm mới chụp, để đầu trần, mặt nhìn thẳng) trong đó có một ảnh dán vào đơn, có đóng dấu giáp lai; đơn có xác nhận của Tổng giám đốc, Giám đốc hoặc trưởng chi nhánh, Văn phòng đại diện Công ty.
Nơi nộp hồ sơ: Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, nơi người xin xuất cảnh có hộ khẩu thường trú, thời gian trả lời kết quả là 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp cần thiết, Cục Quản lý xuất nhập cảnh có thể nhận hồ sơ tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh và giải quyết theo quy định của Bộ Nội vụ.
3. Đối với người nêu tại khoản 4 mục I Thông tư này, hồ sơ xin cấp hộ chiếu, gồm có:
Văn bản của Bộ chủ quản, hoặc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phê duyệt hoặc cho phép tổ chức có tư cách pháp nhân đưa người ra nước ngoài lao động, học tập.
Văn bản của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hoặc Bộ Giáo dục và đào tạo cho phép đưa người đi lao động, học tập ở nước ngoài.
Văn bản của tổ chức có tư cách pháp nhân đối với người xin cấp hộ chiếu do tổ chức đó đưa ra nước ngoài học tập hoặc lao động.
Đơn xin cấp hộ chiếu (theo mẫu của Bộ Nội vụ), kèm theo 5 ảnh (cỡ 4x6cm, mới chụp, đầu để trần, mặt nhìn thẳng), trong đó 1 ảnh dán vào đơn, được Trưởng Công an phường, xã nơi đăng ký nhân khẩu thường trú đóng dấu giáp lai và xác nhận.
Nơi nhận hồ sơ:
Văn bản của Bộ chủ quản, UBND tỉnh, thành phố cho phép tổ chức có tư cách pháp nhân đưa người đi và ý kiến của Bộ Lao động thương binh và xã hội hoặc Bộ giáo dục và đào tạo gửi Cục Quản lý xuất nhập cảnh - Bộ Nội vụ đối với tổ chức có tư cách pháp nhân xin cấp hộ chiếu, thị thực lần đầu tại Bộ Nội Vụ.
Văn bản của tổ chức có tư cách pháp nhân cử người ra nước ngoài học tập hoặc lao động và đơn xin cấp hộ chiếu, thị thực gởi phòng quản lý xuất nhập cảnh - Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Thời gian giải quyết là 15 ngày kể từ ngày Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp cần thiết Cục quản lý xuất nhập cảnh có thể nhận hồ sơ tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh và giải quyết trong thời gian quy định.
4. Đối với người xin xuất cảnh về việc riêng
Hồ sơ gồm có:
Đơn xin cấp hộ chiếu, thị thực (theo mẫu của Bộ Nội vụ) kèm theo 5 ảnh (cỡ 4x6cm, mới chụp, đầu để trần, mắt nhìn thẳng), trong đó 1 ảnh dán vào đơn, được trưởng Công an phường, xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú đóng dấu giáp lai xác nhận.
Nộp các loại giấy tờ chứng nhận có liên quan đến việc xuất cảnh theo quyết định 48-CP ngày 26-2-1988 hoặc theo quyết định 121-CP ngày 19-3-1979 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ).
Nếu là cán bộ, công nhân viên chức, lực lượng vũ trang phải có ý kiến đồng ý của cấp có thẩm quyền.
Nơi nhận hồ sơ: Phòng quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; thời gian trả lời kết quả là 15 ngày đối với người xin xuất cảnh ngắn hạn và 30 ngày đối với người xin xuất cảnh định cư.
Trường hợp cần thiết, Cục Quản lý Xuất Nhập cảnh có thể nhận hồ sơ tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh và giải quyết theo quy định của Bộ Nội vụ.
5. Đối với người Việt Nam công tác, học tập, lao động... ở nước ngoài về nước công tác, thăm thân nhân, nếu xin gia hạn, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu, thị thực thì:
Nộp giấy phép hoặc giấy công tác do cơ quan quản lý ở nước ngoài cấp;
Có công văn của cơ quan, tổ chức cử người ra nước ngoài đề nghị, đối với người thuộc diện cơ quan, tổ chức đề nghị cấp hộ chiếu.
Có đơn xin và được Công an phường, xã xác nhận, Công an tỉnh, Thành phố đề nghị đối với người không thuộc cơ quan, tổ chức ở trong nước trực tiếp quản lý.
Nơi nhận hồ sơ; tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh - Bộ Nội Vụ hoặc thông qua phòng Quản lý xuất nhập cảnh - Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chuyển hồ sơ về Cục quản lý xuất nhập cảnh; thời gian giải quyết tại Cục quản lý xuất nhập cảnh là 3 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trong các trường hợp có hồ sơ và lý do cụ thể, rõ ràng, để tạo điều kiện thuận lợi cho công dân Việt Nam xuất nhập cảnh, Cục Quản lý xuất nhập cảnh - Bộ Nội vụ có thể gia hạn, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu và thị thực không phải chờ ý kiến của cơ quan chủ quản hoặc Công an địa phương.
6. Đối với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài, việc xin cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung, huỷ bỏ hộ chiếu và thị thực, thực hiện theo quy định tại Thông tư 04/LB ngày 18-01-1993 của Liên Bộ Ngoại giao - Nội vụ - Ban Việt Kiều Trung ương; việc cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung huỷ bỏ thị thực tại Việt Nam đối với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài cũng được áp dụng theo quy định tại Thông tư số 04TT/BNV(A18) ngày 27-3-1993 của Bộ Nội vụ.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Hộ chiếu phổ thông đi việc công do Bộ Ngoại giao cấp cho công dân Việt Nam trước ngày 01-09-1993 vẫn tiếp tục có giá trị sử dụng theo thời hạn ghi trong hộ chiếu. Việc gia hạn, sửa đổi, bổ sung, huỷ bỏ hộ chiếu phổ thông và thị thực tại Việt Nam sau ngày 01-09-1993 do Cục Quản lý xuất nhập cảnh - Bộ Nội vụ thực hiện.
2. Từ ngày 01-09-1993 không thu hồi hộ chiếu phổ thông trừ trường hợp vi phạm Điều 1 Nghị định 48-CP ngày 8-7-1993 hoặc thuộc một trong các trường hợp không được phép xuất cảnh.
3. Bộ Nội vụ giao cho Cục Quản lý xuất nhập cảnh chịu trách nhiệm việc in ấn, quản lý các loại hộ chiếu, giấy thông hành trước khi đưa ra sử dụng (ấn phẩm giấy trắng) và tổ chức thực hiện việc cấp hộ chiếu phổ thông, giấy thông hành, thị thực cho công dân Việt Nam xin xuất nhập cảnh, theo đúng quy định của Nghị định 48-CP và Thông tư này.
4. Bộ Nội vụ uỷ quyền cho cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và những cơ quan được uỷ quyền khác của Việt Nam ở nước ngoài cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hộ chiếu phổ thông và giấy thông hành cho công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài và các trường hợp hộ chiếu phổ thông của công dân Việt Nam khi ở nước ngoài bị mất, hư hỏng, hết thời hạn sử dụng. Sau khi cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung, huỷ bỏ, hồ sơ phải chuyển về Cục quản lý xuất nhập cảnh - Bộ Nội vụ.
Đối với các trường hợp lý do xin cấp lại, gia hạn hộ chiếu chưa rõ ràng thì phải hỏi ý kiến của Cục quản lý xuất nhập cảnh - Bộ Nội vụ.
5. Việc thu lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực được áp dụng theo biểu giá do Liên Bộ ngoại giao - Tài chính - Nội vụ quy định.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01-09-1993, các quy định về thủ tục cấp hộ chiếu, thị thực do Bộ Nội vụ ban hành trước đây trái với Thông tư này đều bãi bỏ.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN XIN CẤP HỘ CHIẾU, THỊ THỰC
Kính gửi:
1. Tôi tên là (viết chữ in):................................................ Nam, nữ:....................
2. Tên thường gọi:...............................................................................................
Biệt danh,.................................................... bút danh:........................................
3. Quốc tịch:.......................................................................................................
4. Dân tộc:..........................................................................................................
5. Tôn giáo: .......................................................................................................
6. Sinh ngày:................. tháng:..................... năm:............................................
7. Nơi sinh:........................................................................................................
8. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:...................................................................
9. Số chứng minh thư:........................................................................................
ngày cấp:............................................ Cơ quan cấp:..........................................
10. Nghề nghiệp: ...............................................................................................
Nơi làm việc: ..................................................................................................
11. Xin xuất cảnh đến nước: .............................................................................
12. Mục đích: .................................... Thời hạn ở nước ngoài:..........................
13. Họ tên cá nhân, tổ chức ở nước ngoài bảo lãnh:..........................................
Địa chỉ:............................................................................................................
Số điện thoại, Fax: ............................................................................................
Quan hệ:..........................................................................................................
14. Dự kiến xuất cảnh ngày............. tháng................. năm...............................
15. Qua cửa khẩu:..............................................................................................
16. Quá cảnh qua những nước nào? .................................................................
17. Tóm tắt quá trình hoạt động từ trước đến nay.............................................
18. Đã can án gì chưa? lý do: ...........................................................................
19. Hiện có liên quan vấn đề hình sự, dân sự, hành chính không? ở đâu?........
20. Thân nhân ở Việt Nam (bố, mẹ, vợ, chồng, con, anh chị em ruột)
Quan hệ | Họ tên | N. sinh | Nghề nghiệp | Nơi đăng ký nhân khẩu thường trú |
| | | | |
21. Thân nhân ở nước ngoài (bố, mẹ, vợ, chồng, con, anh chị em ruột)
Quan hệ | Họ tên | N. sinh | Nghề nghiệp | Địa chỉ ở nước ngoài | Lý do và ngày tháng năm đi nước ngoài |
| | | | | |
22. Thân nhân cùng xin đi (bố, mẹ, vợ, chồng, con)
Quan hệ | Họ tên | N. sinh | Nơi đăng ký nhân khẩu thường trú |
| | | |
Người đứng chủ hộ:...........................................................................................
23. Những điều muốn khai thêm:.......................................................................
Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời khai của mình.
XÁC NHẬN
Làm tại:...... ngày... tháng... năm...
(Thủ trưởng cơ quan, đơn vị Người xin cấp hoặc trưởng CA phường xã)