NGHị địNHNGHỊ ĐỊNH
Quy định khung giá các loại đất
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 14 tháng 7 năm 1993;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính; Bộ trưởng Bộ Xây dựng; Tổng cục trưởng Tổng cục Địa chính và Trưởng ban Vật giá Chính phủ;
NGHỊ ĐỊNH:
Điều 1
Nay ban hành kèm theo Nghị định này Bảng khung giá các loại đất.
Điều 2
Khung giá các loại đất xác định như sau:
1- Đối với đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, giá đất được xác định cho từng hạng đất tính thuế sử dụng đất nông nghiệp chia theo 3 loại xã: đồng bằng, trung du, miền núi.
2- Đối với đất khu dân cư ở nông thôn, giá đất được xác định cho từng hạng đất và chia theo 3 loại xã: Đồng băng, trung du, miền núi.
3- Đối với đất khu dân cư ở các vùng ven đô thị, ven đầu mối giao thông và trục đường giao thông chính, khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp giá đất được xác định cho từng hạng đất, và chia theo 3 loại.
Hạng đất để xác định giá đất khu dân cư ở nông thôn, đất khu dân cư ở ven đô thị, ven đầu mối giao thông và trục đường giao thông chính, khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp được xác định căn cứ vào khả năng sinh lợi, giá trị sử dụng, vi trí và giá đất thực tế ở địa phương.
4- Đối với đất độ thị, giá đất được xác định cho 5 loại đô thị theo quy định hiện hành của Nhà nước. Trong mỗi loại đô thị chia ra 3 đến 4 loại đường phố; trong mỗi loại đô thị chia ra 4 hoặc 5 loại vị trí đất khác nhau.
Loại đường phố trong đô thị được xác định căn cứ chủ yếu vào vị trí, khả năng sinh lợi, mức độ hoàn thiện của cơ sở hạ tầng và tham khảo giá đất thực tế của từng đô thị.
Vị trí đất trong từng đô thị được xác định căn cứ vào điều kiện sinh lợi và giá đất của từng vùng đất trong đô thị.
5- Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh) thực hiện việc phân hạng đất khu dân cư ở nông thôn, căn cứ vào loại đô thị theo quy định hiện hành và tình hình thực tế ở địa phương mà quyết định loại đường phố và vị trí đất của các đô thị ở địa phương làm cơ sở xác định giá đất.
Điều 3
Giá cho thuê đất đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài hoặc xí nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được áp dụng theo quy định của Chính phủ.
Điều 4
1- Căn cứ vào Bảng khung giá của Chính phủ, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quy định giá các loại đất để làm cơ sở tình thuế chuyển quyền sử dụng đất, thu tiền khi giao đất, cho thuê đất, tính giá trị tài sản khi giao đất, bồi thường thiệt hại về đất khi thu hồi. Riêng việc đền bù thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, có nghị định riêng của Chính phủ.
Trong trường hợp cùng một loại đô thị mà đất có khả năng sinh lợi khác nhau, mức độ hoàn thiện cơ sở hạ tầng khác nhau, thì địa phương được phép vận dụng hệ số điều chỉnh khung giá (K) từ 0,8 đến 1,2 lần mức giá của cùng loại đô thị, cùng loại đường phố và vị trí đất quy định trong Bảng khung giá đất độ thị. (Bảng giá số 4 ban hành kèm theo Nghị định này).
2- Giá các loại đất do địa phương quy định không được thấp hơn giá tối thiểu và không được cao hơn giá tối đa của khung giá và hệ số điều chỉnh ban hành kèm theo Nghị định này.
3- Trường hợp giao đất theo hình thức đầu giá, thì giá đất do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cho từng trường hợp cụ thể.
Điều 5
Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh được điều chỉnh lại giá đất đã quy định cho phù hợp với thực tế trong trường hợp giá đất biến động do có đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, có khu công nghiệp, khu thương mại, khu du lịch mới.
Điều 6
Giá đất áp dụng cho những trường hợp: tính thuế chuyển quyền sử dụng đất, thu tiền sử dụng đất khi giao đất, cho thuê đất, tính giá trị tài sản khi giao đất, bồi thường thiệt hại về đất khi Nhà nước thu hồi đất phát sinh từ sau ngày 15 tháng 10 năm 1993 trở đi nếu chưa được giải quyết; thì nay được áp dụng theo giá các loại đất do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo khung giá các loại đất của Nghị định này.
Điều 7
Nghị định này có hiệu lực từ ngày ký và thay thế Nghị định số 80/CP ngày 6 tháng 11 năm 1993 của Chính phủ.
Điều 8
Bộ Tài chính phối hợp với Bộ Xây dựng, Tổng cục Địa chính, Ban Vật giá Chính phủ hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Nghị định này.
Bộ trưởng các Bộ, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
BẢNG KHUNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT
(Ban hành kèm theo Nghị định số 87-CP ngày 17-8-1994 của Chính phủ)
1- Đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp.
a) Đất trồng cây hàng năm và đất có mặt nước nuôi trồng thuỷ sản.
Đơn vị tính: đồng/m2
Hạng đất | Xã đồng bằng | Xã trung du | Xã miền núi |
| Giá tối thiểu | Giá tối đa | Giá tối thiểu | Giá tối đa | Giá tối thiểu | Giá tối đa |
Hạng 1 Hạng 2 Hạng 3 Hạng 4 Hạng 5 Hạng 6 | 1.100 920 740 560 360 100 | 19.300 16.100 13.000 9.800 6.300 1.750 | -- 690 555 420 270 75 | 12.100 9.700 7.400 4.700 1.300 | -- 560 370 280 180 50 | 9.800 6.500 4.900 3.150 870 |
b) Đất trồng cây lâu năm, đất lâm nghiệp
Đơn vị tính: đồng/m2
Hạng đất | Xã đồng bằng | Xã trung du | Xã miền núi |
| Giá tối thiểu | Giá tối đa | Giá tối thiểu | Giá tối đa | Giá tối thiểu | Giá tối đa |
Hạng 1 Hạng 2 Hạng 3 Hạng 4 Hạng 5 | 800 680 490 250 70 | 14.000 11.900 8.550 4.350 1.250 | 600 510 370 190 55 | 10.500 8.920 6.450 3.300 920 | 400 340 245 125 35 | 7.000 5.950 4.280 2.180 610 |
2- Đất khu dân cư ở nông thôn
Đơn vị tính: đồng/m2
Hạng đất | Xã đồng bằng | Xã trung du | Xã miền núi |
| Giá tối thiểu | Giá tối đa | Giá tối thiểu | Giá tối đa | Giá tối thiểu | Giá tối đa |
Hạng 1 Hạng 2 Hạng 3 Hạng 4 Hạng 5 Hạng 6 | 2.200 1.840 1.480 1.120 720 200 | 38.600 32.200 26.000 19.600 12.600 3.500 | -- 1.380 1.110 840 540 150 | 24.200 19.400 14.800 9.400 2.600 | -- 920 740 560 360 100 | 16.100 13.000 9.800 6.300 1.740 |
3- Đất khu dân cư ở các vùng ven đô thị, đầu mối giao thông và trục đường giao thông chính, khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp.
Đơn vị tính: đồng/m2
Hạng đất | Loại I | Loại II | Loại II |
| Giá tối thiểu | Giá tối đa | Giá tối thiểu | Giá tối đa | Giá tối thiểu | Giá tối đa |
Hạng 1 Hạng 2 Hạng 3 Hạng 4 Hạng 5 Hạng 6 | 600 380 230 140 85 42 | 1.500 950 570 350 210 100 | 420 266 160 98 60 30 | 1.050 655 400 245 150 75 | 250 150 72 55 32 12 | 625 375 180 138 80 30 |
4- Đất đô thị.
Đơn vị tính: 1000 đồng/m2
Loại đô thị | Loại đường phố | Mức giá chuẩn theo vị trí của đất |
| | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 |
| | Giá tối thiểu | Giá tối đa | Giá tối thiểu | Giá tối đa | Giá tối thiểu | Giá tối đa | Giá tối thiểu | Giá tối đa |
Loại I | 1 2 3 4 | 4.600 2.700 1.800 900 | 11.500 6.750 4.500 2.250 | 2.760 1.620 1.080 540 | 6.900 4.050 2.700 1.350 | 1.380 810 540 270 | 3.450 2.025 1.350 675 | 460 270 180 90 | 1.150 675 450 225 |
Loại II | 1 2 3 4 | 2.600 1.950 1.800 710 | 6.500 4.875 4.500 1.775 | 1.560 1.170 780 420 | 3.900 2.925 1.950 1.050 | 780 580 390 210 | 1.950 1.450 975 525 | 260 190 130 70 | 650 475 325 175 |
Loại III | 1 2 3 4 | 1.600 1.200 800 400 | 4.000 3.000 2.000 1.000 | 960 720 480 240 | 2.400 1.800 1.200 600 | 400 300 200 100 | 1.000 750 500 250 | 130 100 70 30 | 325 250 175 75 |
Loại IV | 1 2 3 4 | 800 600 400 200 | 2.000 1.500 1.000 500 | 480 360 240 120 | 1.200 900 600 300 | 200 150 100 50 | 500 375 250 125 | 70 50 30 16 | 175 125 75 40 |
Loại V | 1 2 3 | 600 400 200 | 1.500 1.300 500 | 330 220 110 | 825 550 275 | 150 100 50 | 375 250 125 | 50 30 16 | 125 75 40 |