Tiếp nhận công chức, tiếp nhận vào công chức không qua thi tuyển vào công tác tại Bộ Tư pháp năm 2018

Thực hiện Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức; Thông tư số 05/2012/TT-BNV ngày 24/10/2012 của Bộ Nội vụ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2010/TT-BNV; Quy chế tiếp nhận không qua thi tuyển, điều động, tiếp nhận công chức vào Bộ Tư pháp (ban hành kèm theo Quyết định số 99/QĐ-BTP ngày 09/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp), căn cứ chỉ tiêu biên chế công chức hành chính năm 2018 được giao và nhu cầu tiếp nhận công chức của các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp, Bộ Tư pháp thông báo nhu cầu tiếp nhận công chức, tiếp nhận vào công chức không qua thi tuyển vào công tác tại Bộ Tư pháp cụ thể như sau:

1. Chỉ tiêu và vị trí việc làm cần tiếp nhận vào công chức không qua thi tuyển vào công tác tại Bộ Tư pháp
STT ĐƠN VỊ SỐ CÔNG CHỨC CẦN TIẾP NHẬN VỊ TRÍ VIỆC LÀM CẦN                 TIẾP NHẬN
1 Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực 01 Thực hiện nhiệm vụ về quản lý dữ liệu quốc gia về hộ tịch
2. Chỉ tiêu và vị trí việc làm cần tiếp nhận công chức vào công tác tại Bộ Tư pháp
STT ĐƠN VỊ SỐ CÔNG CHỨC CẦN TIẾP NHẬN VỊ TRÍ VIỆC LÀM CẦN                 TIẾP NHẬN
1 Văn phòng Bộ 01 Thực hiện nhiệm vụ hành chính một cửa
2 Vụ Thi đua - Khen thưởng 01 Thực hiện nhiệm vụ về theo dõi thi đua - khen thưởng
3 Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm 01 Thực hiện nhiệm vụ quản lý nghiệp vụ về đăng ký giao dịch bảo đảm
3. Đối tượng áp dụng
3.1. Đối tượng tiếp nhận vào công chức không qua thi tuyển
Các trường hợp đủ điều kiện, tiêu chuẩn để xem xét tiếp nhận không qua thi tuyển tại Điều 10 Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.
3.2. Đối tượng tiếp nhận
          Công chức quy định tại Nghị định số 06/2010/NĐ-CP ngày 25/01/2010 của Chính phủ, đang công tác tại các cơ quan, đơn vị, có nguyện vọng chuyển công tác về Bộ Tư pháp.
          4. Điều kiện, tiêu chuẩn đối với người có nguyện vọng được tiếp nhận
4.1. Điều kiện, tiêu chuẩn chung
a) Có lý lịch rõ ràng;
b) Bảo đảm các điều kiện, tiêu chuẩn theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tiếp nhận;
c) Có đủ sức khỏe đảm nhận công tác; có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;
d) Cam kết công tác tại Bộ Tư pháp ít nhất 05 năm trở lên;
đ) Bảo đảm còn thời gian công tác từ 7 năm trở lên tính đến khi đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định của pháp luật;
         e) Có kinh nghiệm công tác phù hợp với yêu cầu vị trí việc làm cần tiếp nhận từ 05 năm trở lên, không kể thời gian tập sự (trừ công chức làm việc tại cơ quan thi hành án dân sự); xếp loại hoàn thành tốt nhiệm vụ trong 03 năm gần nhất;
          f) Không bị bất kỳ hình thức kỷ luật nào hoặc bị xử lý hình sự kể cả đang trong thời gian xem xét xử lý kỷ luật, truy cứu trách nhiệm hình sự tính đến thời điểm nộp hồ sơ đăng ký tiếp nhận.
          4.2. Điều kiện, tiêu chuẩn cụ thể của các vị trí cần tiếp nhận
   - Đối với vị trí tiếp nhận vào công chức không qua thi tuyển vào công tác tại Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực: Là viên chức, tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành công nghệ thông tin; Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước ngạch chuyên viên trở lên; Có thời hạn từ đủ 60 tháng trở lên làm công việc yêu cầu trình độ đào tạo đại học, sau đại học trong ngành, lĩnh vực cần tuyển (không kể thời gian tập sự, thử việc và nếu có thời gian công tác không liên tục thì được cộng dồn); đáp ứng được ngay yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển;
          - Đối với vị trí tiếp nhận công chức vào công tác tại Văn phòng Bộ: Người tiếp nhận đang là công chức giữ ngạch chuyên viên hoặc tương đương trở lên, có trình độ cử nhân luật trở lên;
          - Đối với vị trí tiếp nhận công chức vào công tác tại Vụ Thi đua - Khen thưởng: Đang là công chức giữ ngạch chuyên viên hoặc tương đương trở lên, có trình độ cử nhân luật, Quản lý nhân sự trở lên;
          - Đối với vị trí tiếp nhận công chức vào công tác tại Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm: Đang là công chức giữ ngạch chuyên viên hoặc tương đương trở lên, có trình độ cử nhân luật trở lên.
            Ngoài ra, các thí sinh phải có chứng chỉ ngoại ngữ, tin học theo quy định của pháp luật.
          5. Cách thức, nội dung, hình thức kiểm tra, sát hạch
5.1. Bộ Tư pháp thành lập Hội đồng kiểm tra, sát hạch đối với công chức có nhu cầu chuyển công tác, tiếp nhận vào công chức không qua thi tuyển vào công tác tại Bộ Tư pháp.
5.2. Nội dung, hình thức kiểm tra, sát hạch
- Kiểm tra về các điều kiện, tiêu chuẩn, văn bằng, chứng chỉ của người đăng ký tiếp nhận theo yêu cầu của vị trí việc làm có nhu cầu tiếp nhận.
- Sát hạch về trình độ hiểu biết chung (bộ máy nhà nước; tình hình tổ chức và hoạt động của Bộ, ngành Tư pháp, của đơn vị tiếp nhận; công chức, công vụ):
Hình thức:  Phỏng vấn (Thời gian từ 15 - 30 phút); 
- Sát hạch về năng lực chuyên môn, kinh nghiệm thực tiễn:
Hình thức: Người đăng ký tiếp nhận chuẩn bị chuyên đề liên quan đến vị trí tiếp nhận theo yêu cầu của Hội đồng kiểm tra, sát hạch; bảo vệ trước Hội đồng (thời gian chuẩn bị chuyên đề: 01 tuần; thời gian bảo vệ và trả lời các câu hỏi có liên quan đến chuyên đề: 30 - 45 phút).
6. Cách tính điểm và xác định người được tiếp nhận trong kỳ kiểm tra, sát hạch
Cách tính điểm và xác định người được tiếp nhận trong kỳ kiểm tra, sát hạch thực hiện theo quy định tại Điều 13 Quy chế tiếp nhận không qua thi tuyển, điều động, tiếp nhận công chức vào Bộ Tư pháp (ban hành kèm theo Quyết định số 99/QĐ-BTP ngày 09/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp).
          7. Quy trình, thời gian tiếp nhận hồ sơ
          7.1. Tiếp nhận hồ sơ
          Mỗi ứng viên chỉ được đăng ký và nộp hồ sơ vào 01 vị trí cần tiếp nhận.
          7.2. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị được tiếp nhận có ý kiến đồng ý cho chuyển công tác của cơ quan có thẩm quyền quản lý công chức, viên chức và cam kết công tác tại Bộ Tư pháp ít nhất 5 năm trở lên;
- Bản đánh giá, nhận xét quá trình công tác của người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý công chức, viên chức;
- Sơ yếu lý lịch theo mẫu 2C-BNV/2008 (ban hành kèm theo Quyết định số 02/2008/QĐ-BNV ngày 06/10/2008 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ) có xác nhận của cơ quan quản lý công chức, viên chức;
- Bản photo: Các văn bằng, chứng chỉ và kết quả học tập theo yêu cầu của vị trí tiếp nhận; quyết định tuyển dụng; quyết định nâng bậc lương gần nhất của cơ quan có thẩm quyền; Sổ bảo hiểm xã hội;
- Phiếu đánh giá công chức, viên chức (hàng năm) trong 03 năm từ 2015-2017;
- Giấy chứng nhận sức khoẻ do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ;
- Bản sao Giấy khai sinh;
- Giấy chứng nhận thuộc đối tượng ưu tiên (nếu có).
          7.3. Địa chỉ, thời gian nhận hồ sơ, sơ tuyển
          a) Về địa điểm, thời gian tiếp nhận hồ sơ: 
- Đối với vị trí tiếp nhận về Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm: Văn phòng Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm, ngõ 25 Nguyễn Cơ Thạch, phường Mỹ Đình 2, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội.
- Đối với vị trí tiếp nhận về Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực, Vụ Thi đua - Khen thưởng, Văn phòng Bộ: Nộp hồ sơ tại đơn vị đăng ký trong trụ sở Bộ Tư pháp, số 60 Trần Phú, quận Ba Đình, Hà Nội.
Các thí sinh có thể nộp trực tiếp trong giờ làm việc hoặc gửi qua bưu điện.
- Thời gian nhận hồ sơ đến hết ngày 31/8/2018.
          b) Tổ chức sơ tuyển tại đơn vị:
          Thí sinh đăng ký vào đơn vị nào thì nộp hồ sơ tại đơn vị đó. Thủ trưởng các đơn vị có vị trí thi tuyển tiếp nhận hồ sơ, thẩm định, lập danh sách thí sinh đăng ký dự thi và thực hiện sơ tuyển theo phương thức:
Xét duyệt hồ sơ đăng ký căn cứ vào tiêu chuẩn ngạch công chức và yêu cầu vị trí việc làm có nhu cầu tiếp nhận;
Phỏng vấn về trình độ hiểu biết chung và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của người đăng ký tiếp nhận.
8. Thời gian kiểm tra, sát hạch
Bộ Tư pháp dự kiến kiểm tra, sát hạch tiếp nhận công chức, tiếp nhận vào công chức không qua thi tuyển vào công tác tại Bộ Tư pháp trong khoảng thời gian từ 10/9/2018 đến 20/9/2018.
          Bộ Tư pháp không trả lại hồ sơ đối với trường hợp đã nộp hồ sơ đăng ký.
Điện thoại liên hệ: 024.62739367, Phòng Quản lý cán bộ và Giúp việc Ban Cán sự Đảng Vụ Tổ chức cán bộ Bộ Tư pháp./.